Luận Văn Luật của quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam số 09/2003/qh11 ngày 17 tháng 6 năm về thuế thu nhập D

Thảo luận trong 'Kinh Tế Chính Trị' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luật của quốc hội nước cộng hoà XHCN VN số 09/2003/qh11 ngày 17 tháng 6 năm về thuế thu nhập Doanh nghiệp
    LUẬT CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 09/2003/QH11 NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2003
    VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    ​Để góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển và động viên một phần thu nhập vào ngân sách nhà nước; bảo đảm sự đóng gúp cụng bằng, hợp lý giữa cỏc tổ chức, cỏ nhõn sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ cú thu nhập ;
    Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đó được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoỏ X, kỳ họp thứ 10;
    Luật này quy định thuế thu nhập doanh nghiệp .
    CHƯƠNG I
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
    ​Điều 1. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
    Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (dưới đây gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp , trừ đối tượng quy định tại Điều 2 của Luật này.
    Điều 2. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
    Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn, tổ hợp tỏc, hợp tỏc xó sản xuất nụng nghiệp cú thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp , trừ hộ gia đỡnh và cỏ nhõn nụng dõn sản xuất hàng húa lớn cú thu nhập cao theo quy định của Chính phủ.
    Điều 3. Giải thớch từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ bao gồm: doanh nghiệp nhà nước; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty cổ phần; công ty hợp danh; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; doanh nghiệp tư nhân; hợp tác xó; tổ hợp tỏc; tổ chức kinh tế của tổ chức chớnh trị, tổ chức chớnh trị - xó hội, tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
    2. Cỏ nhõn sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ bao gồm: hộ cỏ thể và nhúm kinh doanh; hộ gia đỡnh, cỏ nhõn sản xuất nụng nghiệp; cỏ nhõn kinh doanh; cỏ nhõn hành nghề độc lập; cá nhân có tài sản cho thuê; cá nhân nước ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
    3. Cơ sở thường trú của công ty nước ngoài ở Việt Nam là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở này công ty nước ngoài tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỡnh tại Việt Nam mang lại thu nhập , bao gồm:
    a) Chi nhánh, văn phũng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt hoặc bất cứ địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên nào ở Việt Nam;
    b) Địa điểm xây dựng, công trỡnh xõy dựng, lắp đặt, lắp ráp;
    c) Cơ sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công cho mỡnh hay một đối tượng khác;
    d) Đại lý cho cụng ty nước ngoài;
    đ) Đại diện ở Việt Nam trong các trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoỏ hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
    Trong trường hợp hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết cú quy định khác về cơ sở thường trú thỡ thực hiện theo quy định của hiệp định đó.
    Điều 4. Nghĩa vụ, trỏch nhiệm thực hiện Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
    1. Cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định của Luật này.
    2. Cơ quan thuế trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mỡnh cú trỏch nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật này.
    3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xó hội, tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỡnh giỏm sỏt, phối hợp với cơ quan thuế trong việc thi hành các quy định của Luật này.
    4. Công dân Việt Nam có trách nhiệm giúp cơ quan thuế, cán bộ thuế trong việc thi hành các quy định của Luật này.
    CHƯƠNG II
    CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT
    ​Điều 5. Căn cứ tính thuế
    Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
    Điều 6. Thu nhập chịu thuế
    Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài.
    Điều 7. Xác định thu nhập chịu thuế
    1. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bằng doanh thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý cú liờn quan đến thu nhập chịu thuế.
    2. Thu nhập chịu thuế khỏc bao gồm thu nhập từ chờnh lệch mua, bỏn chứng khoỏn, quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất; lói từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, tiền gửi, cho vay vốn, bỏn ngoại tệ; kết dư cuối năm các khoản dự phũng; thu cỏc khoản nợ khú đũi đó xử lý xoỏ sổ nay đũi được; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; các khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra và các khoản thu nhập khác.
    Chính phủ quy định chi tiết phương pháp xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất và mức thu theo Biểu thuế lũy tiến từng phần không quá 30% đối với thu nhập cũn lại từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất sau khi đó nộp thuế thu nhập doanh nghiệp .
    Trong trường hợp hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết cú quy định khác về phương pháp xác định thu nhập chịu thuế đối với cơ sở thường trú thỡ thực hiện theo quy định của hiệp định đó.
    Điều 8. Doanh thu
    Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thỡ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
    Điều 9. Chi phớ
    1. Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế bao gồm:
    a) Chi phí khấu hao của tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mức trích khấu hao được căn cứ vào giá trị tài sản cố định và thời gian trích khấu hao. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao theo chế độ để nhanh chóng đổi mới công nghệ.
    Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn tài sản cố định và mức trích khấu hao quy định tại điểm này;
    b) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo mức tiờu hao hợp lý và giỏ thực tế xuất kho;
    c) Tiền lương, tiền công, phụ cấp theo quy định của Bộ luật lao động, tiền ăn giữa ca, trừ tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể kinh doanh và thu nhập của sáng lập viên công ty không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh;
    d) Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; sáng kiến, cải tiến; y tế; đào tạo lao động theo chế độ quy định; tài trợ cho giáo dục;
    đ) Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại; sửa chữa tài sản cố định; tiền thuê tài sản cố định; kiểm toán; dịch vụ pháp lý; thiết kế, xỏc lập và bảo vệ nhón hiệu hàng hoỏ; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sỏng chế, giấy phộp cụng nghệ khụng thuộc tài sản cố định; dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ mua ngoài khỏc;
    e) Các khoản chi cho lao động nữ theo quy định của pháp luật; chi bảo hộ lao động hoặc trang phục; chi bảo vệ cơ sở kinh doanh; chi công tác phí; trích nộp quỹ bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế thuộc trỏch nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động; kinh phí công đoàn; chi phí hỗ trợ cho hoạt động của Đảng, đoàn thể tại cơ sở kinh doanh; khoản trích nộp hỡnh thành nguồn chi phớ quản lý cho cấp trờn và cỏc quỹ của hiệp hội theo chế độ quy định;



     
Đang tải...