Đồ Án Luận văn tiến sĩ: Đối chiếu phương thức ẩn dụ nhìn từ lí thuyết ngôn ngữ học tri nhận trên cứ liệu b

Thảo luận trong 'Ngôn Ngữ Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN


    LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN

    Thành phố Hồ Chí Minh – 2011

    MỤC LỤC
    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn đề tài .7
    2. Lịch sử nghiên cứu 8
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 10
    4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .11
    5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn ngữ liệu 12
    6. Đóng góp của luận án .15
    7. Bố cục luận án 16
    CHƯƠNG MỘT: CƠ SỞ LÝ LUẬN
    1.1. Ẩn dụ trong các hướng tiếp cận truyền thống 18
    1.1.1. Các hướng tiếp cận theo quan điểm nghĩa học 18
    1.1.1.1. Ẩn dụ theo quan điểm sở chỉ 18
    1.1.1.2. Ẩn dụ theo quan điểm miêu tả 20
    1.1.2. Các hướng tiếp cận theo quan điểm dụng học .22
    1.2. Ẩn dụ ý niệm trong ngữ nghĩa học tri nhận .24
    1.2.1. Nền tảng cơ sở của lý thuyết ẩn dụ ý niệm 26
    1.2.2. Các khái niệm và luận điểm cơ bản của lý thuyết ẩn dụ ý niệm 31
    1.2.2.1. Định nghĩa ẩn dụ ý niệm 31
    1.2.2.2. Các đặc tính của ẩn dụ ý niệm 35
    1.2.2.3. Quan hệ qua lại giữa ẩn dụ trong ngôn ngữ và trong tư duy 37
    1.2.2.4. Ý niệm .39
    1.2.2.5. Lĩnh vực 40
    1.2.2.6. Lược đồ hình ảnh .42
    1.2.2.7. Các động lực hiện thân nhằm tạo ẩn dụ trong tư duy và trong ngôn ngữ 43
    1.2.2.8. Tính đơn hướng .45
    1.2.2.9. Tính phổ quát của ẩn dụ ý niệm .45
    1.2.2.10. Tính biến thiên văn hoá của ẩn dụ ý niệm .46
    1.2.3. Phân loại ẩn dụ ý niệm 50
    1.2.3.1. Phân loại theo tính thông dụng .50
    1.2.3.2. Phân loại theo tính khái quát 52
    1.2.3.3. Phân loại theo chức năng tri nhận .52

    1.2.3.3.1. Ẩn dụ cấu trúc 52
    1.2.3.3.2. Ẩn dụ thực thể .52
    1.2.3.3.3. Ẩn dụ định hướng .54
    1.2.3.4. Phân loại theo lĩnh vực nguồn 55
    1.3. Tiểu kết 56


    CHƯƠNG 2: ẨN DỤ Ý NIỆM TRONG BẢN TIN TIẾNG ANH
    2.1. Ẩn dụ KHÔNG GIAN 59
    2.2. Ẩn dụ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .64
    2.2.1. Ẩn dụ CHẤT LỎNG 65
    2.2.2. Ẩn dụ CỖ MÁY 67
    2.2.3. Ẩn dụ BONG BÓNG .71
    2.2.4. Ẩn dụ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG 73
    2.2.5. Ẩn dụ ĐỘNG THỰC VẬT 75
    2.2.5.1. Ẩn dụ ĐỘNG VẬT 75
    2.2.5.2. Ẩn dụ THỰC VẬT 80
    2.2.6. Ẩn dụ THỜI TIẾT NHIỆT ĐỘ 82
    2.2.6.1. TÌNH TRẠNG KINH TẾ LÀ TÌNH TRẠNG THỜI TIẾT .82
    2.2.6.2. TÌNH TRẠNG KINH TẾ LÀ TÌNH TRẠNG NHIỆT ĐỘ .84
    2.3. Ẩn dụ HOẠT ĐỘNG CON NGƯỜI .86
    2.3.1. Ẩn dụ CHIẾN TRANH 86
    2.3.2. Ẩn dụ HÀNH TRÌNH 89
    2.3.3. Ẩn dụ SÂN KHẤU 91
    2.3.4. Ẩn dụ THỂ THAO SĂN BẮN .96
    2.3.5. Ẩn dụ CỜ BẠC .98
    2.3.6. Ẩn dụ ĂN UỐNG 100
    2.3.7. Ẩn dụ HÔN NHÂN .101
    2.4. Ẩn dụ CƠ THỂ SỐNG .103
    2.4.1. TÌNH TRẠNG KINH TẾ LÀ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE .103
    2.4.2. GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN KINH TẾ LÀ CHỮA BỆNH .105
    2.5. Tiểu kết 106


    CHƯƠNG 3: ẨN DỤ Ý NIỆM TRONG BẢN TIN TIẾNG VIỆT
    3.1. Ẩn dụ KHÔNG GIAN 109
    3.2. Ẩn dụ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .112
    3.2.1. Ẩn dụ CHẤT LỎNG 112
    3.2.2. Ẩn dụ CỖ MÁY 114
    3.2.3. Ẩn dụ BONG BÓNG .116
    3.2.4. Ẩn dụ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG 117
    3.2.5. Ẩn dụ ĐỘNG THỰC VẬT 118
    3.2.5.1. Ẩn dụ ĐỘNG VẬT 118
    3.2.5.2. Ẩn dụ THỰC VẬT 119
    3.2.6. Ẩn dụ THỜI TIẾT NHIỆT ĐỘ 120
    3.3. Ẩn dụ HOẠT ĐỘNG CON NGƯỜI .121
    3.3.1. Ẩn dụ CHIẾN TRANH 121
    3.3.2. Ẩn dụ HÀNH TRÌNH 123
    3.3.3. Ẩn dụ SÂN KHẤU 124
    3.3.4. Ẩn dụ THỂ THAO SĂN BẮN .126
    3.3.5. Ẩn dụ CỜ BẠC .128
    3.3.6. Ẩn dụ ĂN UỐNG 129
    3.3.7. Ẩn dụ HÔN NHÂN .130
    3.3.8. Ẩn dụ GIẢI TOÁN 131
    3.4. Ẩn dụ CƠ THỂ SỐNG .132
    3.4.1. TÌNH TRẠNG KINH TẾ LÀ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE .133
    3.4.2. GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN KINH TẾ LÀ CHỮA BỆNH .134
    3.5. Tiểu kết 135


    CHƯƠNG 4: SO SÁNH - ĐỐI CHIẾU CÁC ẨN DỤ Ý NIỆM TRÊN CÁC
    KHỐI NGỮ LIỆU VÀ ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG
    4.1. So sánh-đối chiếu giữa hai khối bản tin tiếng Anh và tiếng Việt 137
    4.1.1. So sánh-đối chiếu định lượng .137
    4.1.1.1. Ẩn dụ KHÔNG GIAN .139
    4.1.1.2. Ẩn dụ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .140
    4.1.1.3. Ẩn dụ HOẠT ĐỘNG CON NGƯỜI 142
    4.1.1.4. Ẩn dụ CƠ THỂ SỐNG .142
    4.1.2. So sánh-đối chiếu định tính 143
    4.1.2.1. Cả hai ngôn ngữ chứa cùng ẩn dụ ý niệm được hiện thực hóa bằng
    biểu thức ngôn ngữ như nhau .144
    4.1.2.2. Cả hai ngôn ngữ có cùng ẩn dụ ý niệm nhưng nhưng được hiện
    thực hóa bằng biểu thức ngôn ngữ khác nhau .144
    4.1.2.3. Cả hai ngôn ngữ chứa các ẩn dụ ý niệm khác nhau 146
    4.2. Đề xuất ứng dụng trong giảng dạy và dịch thuật .147
    4.2.1. Nâng cao năng lực ẩn dụ của người học .147
    4.2.2. Gắn kết ẩn dụ ý niệm với việc giảng dạy ngoại ngữ .149
    4.2.3. Nâng cao nhận thức về ẩn dụ ý niệm trong học tập & giảng dạy
    tiếng Anh kinh tế .151
    4.2.4. Áp dụng đường hướng tri nhận trong dịch ẩn dụ 152

    PHẦN KẾT LUẬN 154
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .157
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 166
    BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH VIỆT 167
    PHỤ LỤC A: Một số mẫu ngữ liệu tiếng Anh .168
    PHỤ LỤC B: Một số mẫu ngữ liệu tiếng Việt .186


    DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU BẢNG
    Chương 1:
    Hình 1.1.: Các tầng bậc trình hiện 40
    Bảng 1.2. Các loại lược đồ hình ảnh thông thường .42
    Chương 2:
    Hình 2.1: Số lượng các nhóm ẩn dụ ý niệm chính trong tiếng Anh 58
    Hình 2.2: Tỉ lệ phần trăm các nhóm ẩn dụ ý niệm chính trong tiếng Anh 58
    Hình 2.3: Tỉ lệ xuất hiện của các tiểu loại ẩn dụ KHÔNG GIAN .60
    Bảng 2.4: Các ẩn dụ ý niệm KHÔNG GIAN và các biểu thức ẩn dụ .62
    Hình 2.5: Các tiểu loại ẩn dụ thuộc nhóm ẩn dụ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN . 65
    Bảng 2.6: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ DÒNG CHẢY .66
    Bảng 2.7: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ CỖ MÁY .69
    Bảng 2.8. Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ BONG BÓNG .72
    Bảng 2.9: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG .73
    Bảng 2.10: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ ĐỘNG THỰC VẬT .78
    Bảng 2.11: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ THỜI TIẾT .83
    Bảng 2.12: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ NHIỆT ĐỘ .85
    Bảng 2.13: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ CHIẾN TRANH .87
    Bảng 2.14: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ HÀNH TRÌNH 90
    Bảng 2.15: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ SÂN KHẤU 93
    Hình 2.16: Phép đồ họa ẩn dụ của tiếp đầu ngữ “under’ .95
    Hình 2.17 : Phép đồ họa ẩn dụ của tiếp đầu ngữ “out’ .96
    Bảng 2.18.: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ THỂ THAO-SĂN BẮN 97
    Bảng 2.19: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ CỜ BẠC 99
    Bảng 2.20: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ ĂN UỐNG 101
    Bảng 2.21: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ HÔN NHÂN .103
    Bảng 2.22: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ SỨC KHỎE
    trong bản tin tiếng Anh 104
    Chương 3:
    Hình 3.1: Số lượng các nhóm ẩn dụ ý niệm chính trong tiếng Việt 108
    Hình 3.2: Tỉ lệ phần trăm các nhóm ẩn dụ ý niệm chính trong tiếng Việt 108
    Hình 3.3: Tỉ lệ xuất hiện của các tiểu loại ẩn dụ KHÔNG GIAN .109

    Bảng 3.4: Các ẩn dụ ý niệm KHÔNG GIAN và các biểu thức ẩn dụ .110
    Hình 3.5: Các tiểu loại ẩn dụ thuộc nhóm ẩn dụ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .112
    Bảng 3.6: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ DÒNG CHẢY .113
    Bảng 3.7: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ CỖ MÁY .115
    Bảng 3.8. Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ BONG BÓNG .116
    Bảng 3.9: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG 118
    Bảng 3.10: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ ĐỘNG THỰC VẬT .109
    Bảng 3.11: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ THỜI TIẾT-NHIỆT ĐỘ 121
    Bảng 3.12: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ CHIẾN TRANH .122
    Bảng 3.13: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ HÀNH TRÌNH 124
    Bảng 3.14: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ SÂN KHẤU 125
    Bảng 3.15.: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ THỂ THAO-SĂN BẮN .126
    Bảng 3.16: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ ĂN UỐNG 130
    Bảng 3.17: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ HÔN NHÂN .131
    Bảng 3.18: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ GIẢI TOÁN 132
    Bảng 3.19 : Ẩn dụ CƠ THỂ SỐNG trong các khối ngữ liệu tiếng Việt .132
    Bảng 3.20 : Ẩn dụ SỨC KHỎE trong các khối ngữ liệu tiếng Việt 133
    Bảng 3.21: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ SỨC KHỎE .133
    Bảng 3.22: Các dạng biểu thức ngôn ngữ của ẩn dụ CHỮA BỆNH .134
    Chương 4:
    Hình 4.1. Tần suất sử dụng trên 1000 từ của các biểu thức ẩn dụ
    tiếng Anh và tiếng Việt 137
    Hình 4.2: Số lượng các nhóm ẩn dụ ý niệm chính trong tiếng Anh và tiếng Việt .138
    Hình 4.3: Tỉ lệ phần trăm các nhóm ẩn dụ ý niệm chính trong tiếng Anh và tiếng Việt 139
    Hình 4.4 : Các tiểu loại ẩn dụ KHÔNG GIAN trong tiếng Anh .140
    Hình 4.5 : Các tiểu loại ẩn dụ KHÔNG GIAN trong tiếng Việt .140
    Hình 4.6: Các tiểu loại ẩn dụ thuộc nhóm ẩn dụ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
    và tỉ lệ xuất hiện trong tiếng Anh và tiếng Việt .141
    Bảng 4.7 : Các biểu thức ngôn ngữ khác nhau thể hiện cùng nhóm
    ẩn dụ ý niệm MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .146
    Bảng 4.8 : Các biểu thức ngôn ngữ khác nhau thể hiện cùng nhóm
    ẩn dụ ý niệm HOẠT ĐỘNG CON NGƯỜI .146

    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
    “Ẩn dụ có mặt khắp mọi nơi trong đời sống chúng ta, không chỉ trong ngôn
    ngữ mà còn trong tư duy và hành động” [83:3]. Ẩn dụ được sử dụng rộng rãi và lâu
    bền trong giao tiếp hàng ngày, trong khoa học, giáo dục, và cả chính trị. Những ý
    niệm cơ bản và mang tính phổ quát nhất về thế giới chung quanh được chúng ta
    hiểu thông qua các phép đồ họa ẩn dụ như thời gian, trạng thái hay số lượng. Các
    phép đồ họa này xuất phát từ những kinh nghiệm thực tế và rất cụ thể mà hàng ngày
    chúng ta trải qua hoặc xuất phát từ những kiến thức chúng ta tích lũy được từ thế
    giới chung quanh. Lakoff và Johnson đưa ra ẩn dụ ý niệm NHIỀU HƠN LÀ
    HƯỚNG LÊN (sđd:23), ẩn dụ này phản ánh một phép đồ họa trong đó số lượng
    được gắn kết với hướng chuyển động đi lên, và thể hiện bằng các ẩn dụ ngôn từ như
    sau: Giá cả đang lên, nhu cầu hàng tiêu dùng đang lên .
    Phần lớn các quá trình tri nhận của chúng ta bao gồm việc tư duy, cảm nhận
    và đánh giá thế giới chung quanh đều dựa trên các ý niệm mang tính ẩn dụ có nhiệm
    vụ cấu trúc hoá và có ảnh hưởng đến ngôn ngữ mà chúng ta sử dụng. Tất nhiên là
    các ý niệm cũng như các quá trình tri nhận này sẽ khác nhau ở những nền văn hoá
    khác nhau, ở những xã hội khác nhau. Chúng nằm trên một dải từ phổ quát cho đến
    đặc trưng văn hoá cụ thể.
    Luận án của chúng tôi liên quan đến một thực tế là phép đồ họa mang tính ẩn
    dụ có thể khác nhau về tính chất phổ quát, có nghĩa là một số phép đồ họa mang
    tính chất phổ quát rộng đối với nhiều ngôn ngữ, một số khác thì mang đặc trưng văn
    hoá- ngôn ngữ cụ thể. Như thế vấn đề chính nhất mà chúng tôi muốn trả lời là các
    phép đồ họa nào mang đặc điểm chung ở nhiều ngôn ngữ và các phép đồ họa nào
    mang đặc điểm văn hoá ngôn ngữ riêng, như Lakoff và Johnson [83:14] đã nhận
    định: “ở một số nền văn hoá thì tương lai ở đằng trước chúng ta, trong khi ở các
    nền văn hoá khác thì nó lại nằm đằng sau.” Còn theo Charteris-Black [37], ẩn dụ
    đóng vai trò quan trọng trong đời sống ngôn ngữ, chúng cụ thể hóa các quá trình tri
    nhận phức tạp dưới hình thức các lược đồ. Trong các công trình nghiên cứu đối
    chiếu ngôn ngữ, cấu trúc tri nhận có thể làm bộc lộ các khác biệt ý niệm giữa các
    cộng đồng sử dụng ngôn ngữ thông qua việc nghiên cứu các ẩn dụ có mặt trong các
    ngôn ngữ ấy. Đây cũng là một quan điểm mà Kovecses [77] nhất trí khi ông cho
    rằng cần phải nghiên cứu những ảnh hưởng của văn hóa đối với việc chọn và sử
    dụng ẩn dụ của người nói.
    Việc nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong so sánh – đối chiếu ngôn ngữ cũng có
    thể giúp phát hiện ra các điểm tương đồng cũng như các đặc trưng khác biệt ý niệm
    tồn tại trong các ngôn ngữ khác nhau.
    Việc xem xét và đối chiếu các hiện tượng ẩn dụ ý niệm xuyên ngôn ngữ có
    thể mang lại nhiều giá trị học thuật trong lĩnh vực ngôn ngữ học ứng dụng. Một
    mặt, nó giúp tìm hiểu cách thức tư duy khác nhau ở những nền văn hoá khác nhau
    thông qua ẩn dụ. Mặt khác, nó đem lại cho các nhà nghiên cứu và giảng dạy, học
    tập ngoại ngữ một cách nhìn mới về ẩn dụ, giúp họ xem xét các hiện tượng ẩn dụ ý
    niệm được cụ thể hoá trong các ngôn ngữ khác nhau. Nếu như một số ẩn dụ ý niệm
    có tính phổ quát xuyên ngôn ngữ và tạo điều kiện thuận lợi cho người học ngoại
    ngữ, thì cũng có rất nhiều cách ẩn dụ hoá ý niệm khác nhau trong các ngôn ngữ
    khác nhau có thể dẫn đến những chuyển di tiêu cực trong quá trình học ngoại ngữ.
    Danesi [47] cho rằng người học ngoại ngữ không sử dụng ẩn dụ khi học tiếng nên
    ngôn ngữ họ đang học khác xa so với ngôn ngữ của người bản xứ. Chính vì vậy,
    việc nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong tiếng Việt thông qua so sánh với hệ thống ẩn dụ
    ý niệm trong các ngôn ngữ khác sẽ mang lại những giá trị thực tiễn nhất định trong
    việc nghiên cứu và giảng dạy tiếng Việt cũng như tiếng nước ngoài.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...