Luận Văn Luận văn tiến sĩ dinh dưỡng

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN iii
    LỜI CẢM ƠN iv
    MỤC LỤC .v
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
    DANH MỤC BẢNG ix
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ xii
    MỞ ĐẦU .1
    MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
    CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .4
    1.1. SDD THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI .4
    1.1.1. Khái niệm và phương pháp đánh giá SDD thấp còi .4
    1.1.2. Thực trạng SDD thấp còi 5
    1.1.3. Các yếu tố nguy cơ .8
    1.1.4. Hậu quả .10
    1.1.5. Các giải pháp phòng chống và can thiệp 12
    1.2. CAN THIỆP BỔ SUNG KẼM TRONG PHÒNG CHỐNG SDD VÀ BỆNH NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM 14
    1.2.1. Hấp thu, chuyển hoá, tương tác sinh học, nhu cầu kẽm .14
    1.2.2. Tình trạng thiếu kẽm trên thế giới và Việt Nam .18
    1.3. CAN THIỆP BỔ SUNG SPRINKLES TRONG PHÒNG CHỐNG THIẾU VI CHẤT VÀ SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM 24
    1.3.1. Sprinkles là gì? 24
    1.3.2. Nguyên tắc lựa chọn các vi chất sử dụng cho Sprinkles 26
    1.3.3. Đánh giá về khả năng chấp nhận sử dụng sprinkles .27
    1.3.4. Hiệu quả sử dụng sprinkles trong phòng chống thiếu vi chất và suy dinh dưỡng ở trẻ em 29
    1.4. LÝ DO CẦN TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU .31
    CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
    2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .32
    vi
    2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .33
    2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 33
    2.2.2. Cỡ mẫu .33
    2.2.3. Chọn mẫu và phân nhóm nghiên cứu .35
    2.2.4. Mô tả các bước tiến hành nghiên cứu .36
    2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá 44
    2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá 45
    2.2.6. Xử lý và phân tích số liệu 49
    2.2.7. Các biện pháp khống chế sai số 51
    2.2.8. Đạo đức trong nghiên cứu .52
    CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .54
    3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ QUẦN THỂ ĐIỀU TRA SÀNG LỌC 54
    3.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 54
    3.1.2. Đặc điểm tình trạng dinh dưỡng của trẻ tham gia điều tra sàng lọc .55
    3.2. HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP .57
    3.2.1. Đặc điểm các đối tượng được lựa chọn vào can thiệp .57
    3.2.2. Hiệu quả can thiệp đến các chỉ số nhân trắc .60
    3.2.3. Hiệu quả can thiệp trên chỉ số sinh hoá 72
    3.2.4. Hiệu quả can thiệp trên bệnh tiêu chảy và NKHH .81
    CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 89
    4.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NHÂN TRẮC VÀ SINH HOÁ CỦA TRẺ 6-36 THÁNG TẠI THỜI ĐIỂM ĐIỀU TRA SÀNG LỌC 89
    4.1.1. Về các chỉ số nhân trắc tại thời điểm điều tra sàng lọc 89
    4.1.2. Về nồng độ Hb và tỷ lệ thiếu máu tại thời điểm T0 90
    4.1.3. Nồng độ vitamin A huyết thanh và tỷ lệ thiếu vitamin A tại thời điểm T0 .91
    4.1.4. Về nồng độ kẽm huyết thanh và tỷ lệ thiếu kẽm tại thời điểm T0 92
    4.1.5. Thiếu kết hợp đa vi chất trên nhóm trẻ SDD thấp còi tại thời điểm T092
    4.2. HIỆU QUẢ SAU 6 THÁNG CAN THIỆP .93
    4.2.1. Về liều lượng và thời gian can thiệp .93
    vii
    4.2.2. Hiệu quả cải thiện đối với các chỉ số nhân trắc 95
    4.2.3. Hiệu quả cải thiện hàm lượng hemoglobin và tình trạng thiếu máu .101
    4.2.4. Hiệu quả cải thiện hàm lượng Retinol huyết thanh và thiếu vitamin A .106
    4.2.5. Hiệu quả cải thiện hàm lượng kẽm huyết thanh và thiếu kẽm .108
    4.2.6. Hiệu quả cải thiện một số chỉ số bệnh tật .109
    4.3. HIỆU QUẢ 6 THÁNG SAU KHI NGỪNG CAN THIỆP(T-T)612 114
    4.3.1 Hiệu quả cải thiện trên chỉ số nhân trắc .114
    4.3.2. Hiệu quả cải thiện hàm lượng hemoglobin và tình trạng thiếu máu .116
    4.4. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 117
    KẾT LUẬN .119
    KHUYẾN NGHỊ .121
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC
    PHỤ LỤC 1. BỘ CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU
    PHỤ LỤC 2. SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG THUỐC VÀ BỆNH TẬT
    PHỤ LỤC 3. HỘP SẢN PHẨM KẼM
    PHỤ LỤC 4. HỘP SẢN PHẨM SPRINKLES ĐA VI CHẤT
    viii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    CN/T : Cân nặng theo tuổi
    CC/T : Chiều cao theo tuổi
    CN/CC : Cân nặng theo chiều cao
    CTR : (Control)- nhóm chứng
    Hb : Hemoglobin
    NKHH : Nhiễm khuẩn hô hấp
    ORS : Oresol
    SDD : Suy dinh dưỡng
    Spr+ : Nhóm Sprinkles
    T0 : Thời điểm điều tra ban đầu
    T6 : Thời điểm tháng thứ 6 khi kết thúc can thiệp
    T12 : Thời điểm tháng thứ 12 sau kết thúc can thiệp 6 tháng
    WHO : World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)
    Zn : (Zinc) Kẽm
    Zn+ : Nhóm kẽm
    ix
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1.
    Nhu cầu kẽm ở trẻ nhỏ .
    18
    Bảng 1.2.
    Liều bổ sung kẽm hàng ngày ở trẻ em theo khuyến cáo của IZiNCG .
    21
    Bảng 2.1.
    Thành phần vitamin và khoáng chất trong sprinkles và so với nhu cầu khuyến nghị .
    39
    Bảng 2.2.
    Tóm tắt các chỉ số giám sát và đánh giá .
    42
    Bảng 3.1.
    Số trẻ tham gia điều tra sàng lọc ban đầu, phân theo xã
    54
    Bảng 3.2.
    Phân bố tuổi của các đối tượng tham gia điều tra sàng lọc .
    55
    Bảng 3.3.
    Tỷ lệ suy dinh dưỡng CN/T, CC/T và CN/CC phân theo xã .
    56
    Bảng 3.4.
    Tỷ lệ thiếu vi chất ở trẻ SDD thấp còi
    56
    Bảng 3.5.
    Số lượng trẻ ở các nhóm đủ tiêu chuẩn đưa vào phân tích thống kê tại T0, T6 và T12

    58
    Bảng 3.6.
    Đặc điểm tuổi và giới của trẻ tại thời điểm bắt đầu can thiêp (T0)
    58
    Bảng 3.7.
    Đặc điểm nhân trắc của các nhóm tại thời điểm T0 .
    59
    Bảng 3.8.
    Đặc điểm một số chỉ số sinh hoá của các nhóm tại thời điểm T0
    60
    Bảng 3.9.
    Thay đổi chỉ số nhân trắc trong 6 tháng can thiệp (T0-
    T6) Sự thay đổi mức độ SDD trong giai đoạn can thiệp (T
    61
    0-T6 ) .
    63
    Bảng 3.11.
    Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ SDD trong 6 tháng can thiệp T0-
    T6 .
    64
    Bảng 3.12.
    Chỉ số nhân trắc 6 tháng sau khi ngừng can thiệp(T6-T12 )
    Sự thay đổi mức độ suy dinh dưỡng giai đoạn T
    67
    6-T12
    So sánh chỉ số nhân trắc giai đoạn T
    69
    0-T6 và T6-T12
    . Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ SDD 6 tháng sau khi ngừng can
    69
    x
    thiệp (T6 – T12 ) . Nồng độ Hb, retinol và kẽm huyết thanh trong giai đoạn 6 tháng
    7
    can thiệp (T0-T6 )
    73
    Bảng 3.17.
    Sự thay đổi về tỷ lệ thiếu 1 hoặc nhiều vi chất trong 6 tháng can thiệp (T0-T6) .
    75
    Bảng 3.18.
    Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ thiếu máu, thiếu vitamin A và thiếu kẽm trong 6 tháng can thiệp (T0 – T6 )
    Sự thay đổi nồng độ Hb ở trẻ bị thiếu máu và không thiếu máu
    76
    trước và sau can thiệp (T0-T6) Thay đổi nồng độ Retinol ở trẻ bị thiếu vitamin A và không
    7
    thiếu vitamin A trước và sau can thiệp (T0 và T6) . Thay đổi nồng độ kẽm huyết ở trẻ bị thiếu kẽm và không thiếu
    7
    kẽm trước và sau can thiệp (T0 và T6)
    7
    Bảng 3.22.
    Sự cải thiện nồng độ Hb, mức giảm thiếu máu giai đoạn 6 tháng
    sau khi ngừng can thiệp (T6-T12) .
    8
    Bảng 3.23.
    Số lần và số ngày mắc bệnh tiêu chảy trung bình /trẻ trong thời gian 6 tháng can thiệp (T0-T6)
    81
    Bảng 3.24.
    So sánh tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy phân theo số lần mắc giữa các nhóm trong 6 tháng can thiệp (T0-T6) .
    82
    Bảng 3.25.
    Số lần và số ngày mắc bệnh NKHH trung bình trong 6 tháng can thiệp (T0-T6)
    83
    xi
    Bảng 3.28. Ma trận tươn ời điểm T6 với từng
    biến số độc lập (sinh hóa và bệnh tật)
    86
    ô
    iệ
    8
    h
    103
    g quan giữa tăng chiều cao ở th
    Bảng 3.29. M
    hình hồi qui đa biến về một số yếu tố ảnh hưởng tới sự cải
    th
    n SDD thấp còi tại thời điểm T6 .
    7
    Bảng 4.1. Tổ
    ng hợp một số nghiên cứu bổ sung sprinkles đa vi chất lên
    tìn
    trạng sắt và thiếu máu ở trẻ nhỏ
    xii
    DANH U ĐỒ
    Biểu đồ 1.1. Diễn biến SDD thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Việt Nam 7
    giai đoạn can thiệp (T0-T6) 74
    . 84
    Biểu đồ 4.1. So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng tại địa bàn nghiên cứu với một
    MỤC BIỂ
    Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ thiếu vi chất trên trẻ SDD thấp còi 57Biểu đồ 3.2. Mức giảm suy dinh dưỡng ở giai đoạn can thiệp (T0-T6) . 62Biểu đồ 3.3. So sánh mức tăng cân theo nhóm tuổi giai đoạn T0- T6 . 65Biểu đồ 3.4. Mức tăng chiều cao theo nhóm tuổi giai đoạn T0- T6 . 66Biểu đồ 3.5. Mức giảm tỷ lệ thiếu máu, thiếu vitamin A và thiếu kẽm Biểu đồ 3.6. Chỉ số hiệu quả thô về giảm tỷ lệ thiếu máu 6 tháng sau khi ngừng can thiệp 80Biểu đồ 3.7. Diến biễn số ngày mắc bệnh tiêu chảy trong thời gian 6 tháng can thiệp . 82Biểu đồ 3.8. Diễn biến số ngày mắc bệnh NKHH trong thời gian can thiệp. .
    số địa bàn khác năm 2007 . 89 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt quá trình nghiên cứu 44
    1
    MỞ ĐẦU Suy dinh dưỡng (SDD) thấp còi, thiếu vi chất dinh dưỡng và bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là tiêu chảy ở trẻ em là những vấn đề có ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng đáng quan tâm ở nhiều nước đang phát triển. SDD thấp còi ảnh hưởng đến khoảng 178 triệu trẻ em dưới 5 tuổi (khoảng 43%), góp phần vào nguyên nhân gây ra 3,5 triệu tử vong ở trẻ em, 35% gá
    gánh nặng bệnh tật toàn cầu [97]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và UNICEF năm 2006, trên toàn cầu có 750 triệu bị thiếu máu, khoảng trên 30% trẻ em < 5 tuổi bị thiếu kẽm [56]. Các vấn đề thiếu vi chất khác như thiếu vitamin A, thiếu selen, cũng còn tương đối trầm trọng ở những nước đang phát triển, đặc biệt là nước nghèo [56]. Bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ nhỏ đặc biệt là trẻ SDD vẫn còn khá phổ biến. Tiêu chảy trẻ em vẫn là một trong những nguyên nhân gây SDD và tử vong ở trẻ em. Theo thống kê năm 2003 của WHO, tiêu chảy đóng góp 15% nguyên nhân tử vong của trẻ, số lần mắc trung bình là 3,2/lần năm, tỷ lệ tử vong là 4,9 phần nghìn [118],[119]. Ở Việt Nam, SDD nhẹ cân (cân n
    2
    dưỡng kém vẫn còn kh dưới 5 tuổi tại 6 tỉnh
    ại diện của Việt Nam năm 2006 là 36,7%, thiếu vitamin A là 14,2% [14], [15],
    em vùng miền núi phía Bắc là 86,9% [87]. Các kết quả
    ng vật và nghèo vi chất dinh dưỡng
    i pháp cụ thể cho trẻ SDD thấp còi. Đồng thời, nhiều
    uan giữa thiếu ăn, bệnh nhiễm trùng.
    hính vì những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu can thiệp bổ sung kẽm
    ới dạng sprinkles cho trẻ 6-36 tháng tuổi bị SDD thấp
    á phổ biến. Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em
    đ
    [16] và thiếu kẽm ở trẻ
    ng
    hiên cứu cũng cho thấy trẻ thường thiếu kết hợp nhiều vi chất [9], [87]. Nguyên nhân chủ yếu do khẩu phần ăn của trẻ không đảm bảo, nhất là thực phẩm bổ sung nghèo protein nguồn gốc độ
    (c
    hỉ đáp ứng khoảng 30-50% nhu cầu). Chương trình mục tiêu phòng chống SDD trẻ em (giai đoạn 2001-2010), cũng như các dự án can thiệp khác, chủ yếu tập trung tác động vào SDD thể nhẹ cân, rất ít chiến lược và giả
    ng
    hiên cứu cũng chỉ ra rằng SDD thấp còi thường kết hợp với thiếu vi chất dinh dưỡng, do vậy can thiệp bằng bổ sung các vi chất dinh dưỡng có thể là biện pháp hữu hiệu cắt đứt chuỗi vòng xoắn liên q
    C
    và bổ sung đa vi chất dư

    i tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh nhằm đưa ra bằng chứng khoa học cho một giải pháp can thiệp mới.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...