Thạc Sĩ Luận Văn Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp huyện Đông Anh, H

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp huyện Đông Anh, Hà Nội
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục viết tắt v
    Danh các mục bảng vi
    1. ðẶT VẤN ðỀ 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Ý nghĩa của ñềtài 2
    1.3 Mục ñích nghiên cứu 2
    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 3
    2.1 Một sốvấn ñềlý luận vềsửdụng ñất 3
    2.2 Những vấn ñềvềhiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp 7
    2.3 Những xu hướng phát triển nông nghiệp 14
    2.4 Những nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quảsửdụng ñất
    nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp bền vững 29
    3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
    3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 33
    3.2 Nội dung nghiên cứu 33
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 34
    4. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU 36
    4.1 Khái quát ñiều kiện tựnhiên, kinh tếxã hội vùng nghiên cứu 36
    4.1.1 ðiều kiện tựnhiên, tài nguyên thiên nhiên 36
    4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế, văn hóa, xó hội 42
    4.1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tựnhiên - kinh tế- xã hội 49
    4.2. Thực trạng sửdụng ñất và tình hình biến ñộng diện tích ñất sản
    xuất nông nghiệp huyện ðông Anh 49
    4.2.1. Thực trạng sửdụng ñất ñai toàn huyện 49
    4.2.2. Tình hình biến ñộng diện tích một sốloại cây trồng chính từnăm
    2005 - 2009 51
    4.2.3. Thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp và phân bố hệ thống cây
    trồng khu vực nghiên cứu 54
    4.3. Hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp khu vực nghiên cứu 65
    4.3.1. Hiệu quảkinh tế 65
    4.3.2. Hiệu quảxã hội 69
    4.3.3. Hiệu quảmôi trường 71
    4.4. ðịnh hướng sửdụng ñất nông nghiệp huyện ðông Anh ñến năm
    2020 74
    4.4.1. Cơsở ñịnh hướng sửdụng ñất nông nghiệp 74
    4.4.2. ðịnh hướng chuyển ñổi cơcấu sửdụng ñất nông nghiệp 77
    4.4.3. Một sốgiải pháp chủy ếu thúc ñẩy quá trình phát triển sản xuất
    nông nghiệp. 82
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 86 5.1. Kết luận 86
    5.2. ðềnghị 88
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 89

    1. ðẶT VẤN ðỀ
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tưliệu sản xuất
    ñặc biệt. Với sản xuất nông nghiệp, ñất ñai là tưliệu sản xuất không thể
    thay thế ñược, không có ñất thì không có sản xuất nông nghiệp. Chính vì
    vậy, sửdụng ñất là một phần hợp thành của chiến lược nông nghiệp sinh
    thái và phát triển bền vững.
    Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài
    người. Hầu hết các nước trên thếgiới ñều phải xây dựng một nền kinh tếtrên
    cơsởphát triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của ñất, lấy ñó
    làm bàn ñạp phát triển các ngành khác. Vì vậy việc tổchức sửdụng nguồn tài
    nguyên ñất ñai hợp lý, có hiệu quảtheo quan ñiểm sinh thái bền vững ñang trở
    thành vấn ñềtoàn cầu.
    Hơn 20 năm qua, nông nghiệp nước ta ñã ñạt ñược nhiều thành tựu
    quan trọng, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế- xã hội của ñất nước.
    Nông nghiệp cơbản ñã chuyển sang sản xuất hàng hoá, phát triển tương
    ñối toàn diện, tốc ñộtăng trưởng bình quân (5,5% giai ñoạn 2002-2007)
    và ñạt 3,79% năm 2008. Sản xuất nông nghiệp không những ñảm bảo an
    toàn lương thực quốc gia mà còn mang lại nguồn thu cho nền kinh tếvới
    việc tăng hàng hóa nông sản xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu năm 2008 ñạt
    khoảng 16 tỷUSD gấp 3,8 lần năm 2000, trong ñó tăng trưởng trung bình của
    các mặt hàng xuất khẩu chủyếu giai ñoạn 2000 - 2008 là: gạo 13,6%, cà phê
    19,4%; cao su 32,5%; ñiều 27,8%; hải sản 19,1% [3].
    Huyện ðông Anh nằm ởphía Bắc của thành phốHà Nội, tổng diện
    tích tựnhiên của huyện là 18.213,90 ha, diện tích ñất nông nghiệp 9.250,2 ha
    (chiếm 50,79 % diện tích tựnhiên toàn huyện). Dân sốtoàn huyện là 313.898
    người, trong ñó có khoảng 249.000 người làm nông nghiệp, sinh sống tập
    trung ởvùng nông thôn. Tuy nhiên, cũng nhưcác huy ện khác hiện nông nghiệp
    huy ện ðông Anh ñang ñối m ặt với hàng loạt các vấn ñềnhư: s ản xuất nhỏ, manh
    mún, công nghệlạc hậu, năng suất và chất lượng nông sản thấp, khảnăng hợp tác
    liên k ết c ạnh tranh y ếu, khảnăng ñầu tưvào sản xuất nông nghiệp thấp. Trong
    ñiều kiện diện tích ñất nông nghiệp ngày càng bịthu hẹp do sức ép của quá trình
    ñô thịhóa, công nghiệp hóa và sựgia tăng dân sốthì m ục tiêu nâng cao hiệu quả
    sửdụng ñất nông nghi ệp là hết sức cần thiết, tạo ra giá trịlớn vềkinh tế ñồng thời
    tạo ñà cho phát triển nông nghiệp bền vững. ðó cũng là m ục tiêu nghiên cứu của
    ñềtài: "Nghiên cứu hiệu quảsửdụng ñất phục vụquy hoạch sửdụng ñất
    nông nghiệp huyện ðông Anh TP Hà Nội"
    1.2 Ý nghĩ a của ñềtài
    - Góp phần hoàn thiện lý luận vềhiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp và
    là cơsởquy hoạch sửdụng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2010 - 2020 trên ñịa
    bàn huyện ðông Anh.
    - Góp phần nâng cao hiệu quảsửdụng ñất nông nghiệp và thúc ñẩy sự
    phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững.
    1.3 Mục ñích nghiên cứu
    - ðánh giá hiệu quảcác loại hình sửdụng quỹ ñất nông nghiệp và công tác
    chuy ển ñổi c ơcấu cây trồng trên ñịa bàn huy ện, giai ñoạn 2005 - 2009.
    - L ựa chọn một s ốlo ại hình sửdụng ñất nông nghiệp và m ột s ốmô hình
    sản xuất có hiệu quảkinh tếcao, bền vững huy ện ðông Anh – TP Hà Nội.
    - ðềxuất m ột sốgiải pháp ñểthực hiện phương án quy hoạch ñất nông
    nghiệp huy ện ðông Anh – TP Hà Nội.

    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
    2.1 Một s ốvấn ñềlý lu ận vềsửdụng ñất
    2.1.1 ðất nông nghiệp và tình hình sửdụng ñất nông nghiệp
    ðã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan ñến những khái niệm, ñịnh
    nghĩa về ñất. Có quan ñiểm cho rằng: “ðất là một vật thểthiên nhiên cấu tạo
    ñộc lập lâu ñời do kết quảquá trình hoạt ñộng tổng hợp của 5 yếu tốhình
    thành ñất ñó là: sinh vật, ñá mẹ, khí hậu, ñịa hình và thời gian”. Sau này một
    sốhọc giảkhác ñã bổsung các yếu tố: nước của ñất, nước ngầm và ñặc biệt là
    vai trò của con người ñểhoàn chỉnh khái niệm về ñất nêu trên.
    Nhưvậy, ñất ñai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: khí hậu,
    lớp ñất bềmặt, thảm thực vật, ñộng vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và
    khoáng sản trong lòng ñất. Trên bềmặt ñất ñai là sựkết hợp giữa các yếu tố
    thổnhưỡng, ñịa hình, thuỷvăn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác
    có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn ñối với hoạt ñộng sản xuất và cuộc
    sống của xã hội loài người.
    Theo Luật ñất ñai 2003, ñất nông nghiệp ñược chia ra làm các nhóm
    ñất chính sau: ñất sản xuất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thuỷ
    sản, ñất làm muối và ñất nông nghiệp khác. ðất ñai ñóng vai trò quyết ñịnh
    ñến sựtồn tại và phát triển của xã hội loài người, là cơsởtựnhiên, là tiền ñề
    cho mọi quá trình sản xuất.
    Với quan ñiểm: Thâm canh tức là cách ñầu tư thêm về phân bón,
    phương pháp, khoa học kĩthuật vào nông nghiệp ñẻtăng năng suất trên "một
    diện tích" trồng trọt. Nhưvậy thâm canh là cách sản xuất làm tăng sản lượng
    nông nghiệp mà không cần tăng diện tích ñất sửdụng.
    ðất ñai ñược xem vừa là ñối tượng lao ñộng vừa là tưliệu lao ñộng
    trong quá trình sản xuất. ðất ñai là ñối tượng lao ñộng bởi lẽnó là nơi ñểcon
    người thực hiện các hoạt ñộng của mình tác ñộng vào cây trồng, vật nuôi ñể

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. TiÕng viÖt
    1. Báo cáo kinh tế- xã hội huy ện ðông Anh các năm (2005, 2006, 2007, 2008, 2009)
    2. VũThịBình (1993), "Hiệu quảkinh tếsửdụng ñất canh tác trên ñất phù sa sông Hồng huyện MỹVăn, tỉnh Hải H-ưng", Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm,số10, NXBNN, Hà Nội, trang 391-392.
    3. Hà ThịThanh Bình (2000), Bài giảng hệthống canh tác nhiệt ñới, Trường ðHNN I, Hà Nội.
    4. Nguyễn Văn Bộ(2000), Bón phân cân ñối và hợp lý cho cây trồng, NXBNN, Hà Nội.
    5. Nguyễn Duy Bột (2001), "Tiêu thụnông sản - thực trạng và giải pháp", Tạp chí kinh tếvà phát triển,số3/2001,
    trang 28-30.
    6. Nguyễn Sinh Cúc (2003), Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ ñổi mới.NXB Thống kê, Hà Nội.
    7. Ngô ThếDân (2001), "Một sốvấn ñềkhoa học công nghệnông nghiệp trong thời kỳcông nghiệp hoá- hiện ñại
    hoá nông nghiệp”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, số1/2001, trang3-4, 13.
    8. ðường Hồng Dật và các cộng sự(1994), Lịch sửNông nghiệp Việt Nam.NXB Nông nghiệp, Hà Nội, trang 1,
    262-293.
    9. VũNăng Dũng (1997), ðánh giá hiệu quảmột sốmô hình ña dạng hoá cây trồng vùng ñồng bằng sông Hồng,Hà
    Nội.
    10. Dựán quy hoạch tổng thể ñồng bằng sông Hồng (1994), Báo cáo nền số9, Hà Nội.
    12. ðảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện ðại hội ñảng toàn quốc lần thứX- Báo ñiện tử ðảng cộng sản Việt
    Nam,
    Website: http://www.cpv.org.vn/vankien/vankiendaihoi.asp?
    13. Quyền ðình Hà (1993), ðánh giá kinh tế ñất lúa vùng ñồng bằng sông Hồng, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp,
    ðHNN I, Hà Nội.
    14. Nguyễn NhưHà (2000), Phân bón cho lúa ngắn ngày trên ñất phù sa sông Hồng,Luận án Tiến sĩNông nghiệp
    ðHNN I, Hà Nội.
    15. Hoàng Thu Hà. "Cần dấn thân nghiên cứu chọn vẹn 1 vấn ñềnào ñó (Bài phỏng vấn ñồng chí Nguyễn Quang
    Thạch)", Tạp chí Tia sáng3/2001, trang 14-15.
    16 . BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009), Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn giai ñoạn 2011 –
    2020 ban hành kèm theo công văn số: 3310/BNN-KH ngày 12/10/2009 của BộNông nghiệp và Phát triển nông
    thôn, Hà Nội.
    17. Nguyễn ích Tân (2000), Nghiên cứu tiềm năng ñất ñai, nguồn nước và xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp
    nhằm khai thác có hiệu quảkinh tếcao một sốvùng úng trũng ðồng bằng sông Hồng, Luận án tiến sỹnông
    nghiệp, Trường ðại Học nông Nghiệp I, Hà Nội
    II. Tiếnganh
    18. FAO (1989), Farming systems development, Rome
    19. FAO (1990), Land evaluation an farming systems analysis for land use planning Working document, Rom
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...