Luận Văn Luận Án TS kinh tế: Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
    Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
    LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
    TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011

    Mục lục : (LA dài 277 trang có File WORD)



    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    MỞ ĐẦU . 1

    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ
    5
    1.1. Quỹ đầu tư: . 5
    1.1.1. Khái niệm quỹ đầu tư: . 5
    1.1.2. Phân loại quỹ đầu tư: . 5
    1.1.2.1. Quỹ đầu tư dạng đóng: 5
    1.1.2.2. Quỹ đầu tư dạng mở (open-end fund): . 6
    1.1.2.3. Quỹ đầu tư dạng ETF (Exchange Traded Fund): . 6
    1.1.2.4. Quỹ đại chúng: 7
    1.1.2.5. Quỹ thành viên: . 8
    1.2. Chỉ số chứng khoán: . 8
    1.2.1. Khái niệm chỉ số chứng khoán: . 8
    1.2.2. Phương pháp tính toán chỉ số: . 9
    1.2.2.1. Phương pháp bình quân số học giản đơn: . 9
    1.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền theo giá thị trường cổ phiếu niêm yết: . 10
    1.2.2.3. Phương pháp tính chỉ số theo giá thị trường cổ phiếu sẵn sàng giao dịch: . 13
    1.2.2.4. Chỉ số toàn thu nhập (total return index): . 14
    1.2.3. Phân loại chỉ số chứng khoán: . 15
    1.2.3.1. Dựa trên tiêu chí danh mục hàng hóa: 15
    1.2.3.2. Dựa trên tiêu chí có tái đầu tư cổ tức (trái tức): 16
    1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số chứng khoán: . 16
    1.3. Quỹ đầu tư chỉ số (index fund): . 16
    1.3.1. Định nghĩa quỹ đầu tư chỉ số: 16
    1.3.2. Phân loại quỹ đầu tư chỉ số theo hình thức pháp lý: 18
    1.3.2.1. Quỹ đầu tư chỉ số dạng mở (open-end fund): . 18
    1.3.2.2. Quỹ đầu tư chỉ số dạng ETF (exchange traded fund): 18

    1.3.2.3. So sánh giữa quỹ đầu tư chỉ số dạng mở và dạng ETF: . 20
    1.3.4. Phân loại quỹ đầu tư chỉ số theo tiêu chí chỉ số: . 22
    1.3.4.1. Theo tiêu chí thành phần của chỉ số: . 22
    1.3.4.2. Theo tiêu chí khu vực địa lý: 23
    1.3.5. Các tiêu chuẩn kĩ thuật đối với quỹ đầu tư chỉ số: 24
    1.3.5.1. Tính thích hợp và khả năng hiện thực hóa: . 24
    1.3.5.2. Tính ổn định: . 24
    1.3.5.3. Phí: 25
    1.3.5.4. Giá trị vốn hóa thị trường: 25
    1.3.5.5. Định nghĩa thành phần trong chỉ số: . 26
    1.3.5.6. Kĩ thuật bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh danh mục đầu tư: . 27
    1.3.5.7. Kỹ thuật về thuế trong việc quản lý quỹ đầu tư chỉ số: 27
    1.3.5.8. Kỹ thuật chọn chứng khoán đại diện: . 28
    1.4. Sự cần thiết, vai trò, ưu nhược điểm của quỹ đầu tư chỉ số: 29
    1.4.1. Sự cần thiết và tính tất yếu của quỹ đầu tư chỉ số: 29
    1.4.2. Vai trò của quỹ đầu tư chỉ số: 30
    1.4.2.1. Tối thiểu hóa rủi ro: 30
    1.4.2.2. Khắc phục hạn chế của việc dự đoán giá chứng khoán: . 30
    1.4.2.3. Tiết kiệm chi phí cho nhà đầu tư : 31
    1.4.2.4. Khắc phục khó khăn hoặc thua lỗ của việc đầu cơ: 32
    1.4.2.5. Công cụ bảo vệ nhà đầu tư khỏi lạm phát . 34
    1.4.2.6. Làm giảm hoặc hoãn nộp thuế: . 34
    1.4.2.7. Thu hút vốn đầu tư và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế: . 35
    1.4.3. Ý nghĩa của quỹ đầu tư chỉ số: 35
    1.4.4. Hạn chế của quỹ đầu tư chỉ số: 36

    CHƯƠNG 2: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TRÊN THẾ GIỚI VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM 38
    2.1. Bài học kinh nghiệm từ quỹ đầu tư chỉ số trên thế giới: 38
    2.1.1. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ đầu tư chỉ số: . 38

    2.1.1.1. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ đầu tư chỉ số dạng mở: . 38
    2.1.1.2. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ ETF: 39
    2.1.2. Bài học kinh nghiệm từ hoạt động của quỹ đầu tư chỉ số tại Hoa Kỳ:
    . 41
    2.1.2.1. Quỹ đầu tư chỉ số dạng mở tại Hoa Kỳ: . 42
    2.1.2.2. Quỹ đầu tư chỉ số dạng ETF tại Hoa Kì: 45
    2.1.2.3. Bài học kinh nghiệm từ quỹ đầu tư chỉ số Hoa Kỳ: . 48
    2.1.3. Quỹ đầu tư chỉ số nước ngoài đầu tư vào Việt Nam: 51
    2.1.3.1. Quỹ FTSE Vietnam Index ETF: . 51
    2.1.3.2. Quỹ đầu tư chỉ số Market Vectors Vietnam ETF: . 54
    2.1.4. Kinh nghiệm từ quỹ đầu tư chỉ số nước ngoài: . 58
    2.2. Phân tích khả năng hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt
    Nam: 60
    2.2.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển đến mức độ nhất định:
    . 60
    2.2.1.1. Thực trạng thị trường cổ phiếu Việt Nam: . 61
    2.2.1.2. Thực trạng thị trường trái phiếu Việt Nam: 65
    2.2.2. Các chỉ số chứng khoán tại Việt Nam: 68
    2.2.2.1. Chỉ số VNIndex, HNX, UpCom: 69
    2.2.2.2. Chỉ số của Công ty Chứng khoán Woori CBV (Biển Việt): 71
    2.2.2.3. Chỉ số VIR: . 72
    2.2.2.4. Chỉ số FTSE Vietnam Index Series: . 73
    2.2.2.5. Chỉ số S&P Vietnam 10 Index: . 76
    2.2.3. Hạn chế của quỹ đầu tư dạng đóng: 79
    2.2.3.1. Cơ chế huy động vốn không linh hoạt, quỹ thường thời hạn giải thể: . 79
    2.2.3.2. Chênh lệch giá và giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ:. 80
    2.2.3.4. Phí và thưởng của quỹ đầu tư dạng đóng: 81
    2.2.4. Điều kiện về pháp lý cho quỹ đầu tư chỉ số: . 82
    2.2.5. Nền tảng vật chất - công nghệ- nhân lực: 84
    2.2.6. Rủi ro khi đầu tư chứng khoán: . 87

    2.2.7. Khảo sát nhu cầu về quỹ đầu tư chỉ số: . 89
    2.2.7.1. Khảo sát nhà đầu tư, khách hàng công ty chứng khoán, quỹ đầu tư: 89
    2.2.7.2. Khảo sát chuyên viên ngân hàng, chứng khoán, quỹ đầu tư: . 91
    2.2.8. Thuận lợi và thử thách đối với việc ra đời quỹ đầu tư chỉ số tại Việt
    Nam 93
    2.2.8.1. Thuận lợi đối với việc thành lập quỹ đầu tư chỉ số: . 93
    2.2.8.2. Thử thách đối với sự ra đời của quỹ đầu tư chỉ số: . 96

    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ
    CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM.
    . 99

    3.1. Sự cần thiết của quỹ đầu tư chỉ số: . 99
    3.2. Lộ trình triển khai các giải pháp thành lập quỹ đầu tư chỉ số: . 100
    3.3. Những giải pháp chính: 102
    3.3.1. Hoàn thiện chỉ số chứng khoán: 102
    3.3.1.1. Hoàn thiện chỉ số VNIndex theo phương pháp cổ phần sẵn sàng giao dịch: . 103
    3.3.1.2. Chỉ Số VN 40 Index: 105
    3.3.1.3. Chỉ số ngành của VNIndex theo số cổ phần sẵn sàng giao dịch:
    108
    3.3.1.4. Một số chỉ số đề xuất: . 110
    3.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý cho sự ra đời của quỹ đầu tư chỉ số: 113
    3.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực cho quỹ đầu tư chỉ số: 116
    3.3.4. Mô hình và tiến trình thành lập quỹ đầu tư chỉ số: 117
    3.3.4.1. Mục tiêu cơ bản khi thành lập quỹ đầu tư chỉ số: . 117
    3.3.4.2. Thách thức đối với thiết lập bộ máy vận hành quỹ đầu tư chỉ số:
    . 118
    3.3.4.3. Mô hình quỹ đầu tư chỉ số 118
    3.3.4.4. Cấu trúc của quỹ đầu tư chỉ số: . 121
    3.3.4.5. Tiến trình thực hiện: 123
    3.4. Những giải pháp hỗ trợ: . 129
    3.4.1. Đánh giá xếp hạng quỹ đầu tư: 129

    3.4.2. Cung cấp dịch vụ tư vấn cho các nhà đầu tư: 130
    3.4.3. Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp: . 135
    3.4.4. Tiếp tục tiến trình cổ phần hóa: . 136
    3.4.5. Hiện đại hóa Sở giao dịch chứng khoán: . 136
    3.4.6. Phát huy vai trò của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước: 137
    3.4.7. Tinh gọn hóa thủ tục về quản lý ngoại hối: . 139
    3.4.8. Hoàn thiện việc công bố thông tin: 141
    3.4.9. Chính sách về thuế: 143
    3.4.10. Nâng cao nhận thức của nhà đầu tư về quỹ đầu tư chỉ số: 144
    3.4.10.1. Dùng quỹ chỉ số hỗ trợ chiến lược đầu tư giá trị: . 144
    3.4.10.2. Kỹ thuật giao dịch chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư: . 145
    3.4.10.3. Ổn định tâm lý nhà đầu tư: . 146
    KẾT LUẬN . 148
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ 150
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 151
    PHỤ LỤC 160



    DANH MC CÁC PHLC

    PHỤ LỤC 1. LÝ THUYẾT DANH MỤC MARKOWITZ 160
    PHỤ LỤC 2: QUỸ CHỈ SỐ BIẾN THỂ (ALTERNATIVE FUND): 161
    PHỤ LỤC 3: CÁC LOẠI PHÍ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ DẠNG MỞ VÀ ETF 165
    PHỤ LỤC 4: CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN TRÊN THẾ GIỚI . 167
    PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ CHỈ SỐ TRÁI PHIẾU HOA KỲ TIÊU BIỂU . 180
    PHỤ LỤC 6: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ S&P KHÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU SẴN SÀNG GIAO DỊCH 182
    PHỤ LỤC 7: CHỈ SỐ RUSSELL . 184
    PHỤ LỤC 8. CHỈ SỐ MORGAN STANLEY CAPITAL INTERNATIONAL (MSCI) . 186
    PHỤ LỤC 9: CHỈ SỐ MORNINGSTAR . 188
    PHỤ LỤC 10. CHỈ SỐ DOW JONES 190
    PHỤ LỤC 11. QUỸ CHỈ SỐ TRÁI PHIẾU CHI PHÍ THẤP THEO CHUẨN LEHMAN BOND INDEX 196
    PHỤ LỤC 12. CÁC CHỈ SỐ CỦA SGDCK TOKYO . 197
    PHỤ LỤC 13. TỔNG TÀI SẢN RÒNG VÀ DÒNG TIỀN MỚI VÀO QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ DẠNG MỞ TẠI HOA KỲ 211
    PHỤ LỤC 14. QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ DẠNG MỞ TẠI HOA KỲ: SỐ
    LƯỢNG QUỸ VÀ SỐ LOẠI CHỨNG CHỈ QUỸ . 212
    PHỤ LỤC 15: QUỸ CHỈ SỐ DẠNG MỞ TẠI HOA KỲ: PHÁT HÀNH MỚI VÀ SỰ CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ GIỮA CÁC QUỸ CÙNG CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ . 213
    PHỤ LỤC 16: MUA LẠI CHỨNG CHỈ VÀ TRAO ĐỔI CHỨNG CHỈ QUỸ
    CHỈ SỐ DẠNG MỞ TẠI HOA KỲ ĐƯỢC MUA LẠI . 214
    PHỤ LỤC 17: TỔNG TÀI SẢN RÒNG PHÂN THEO DẠNG QUỸ ETF HOA KỲ 215
    PHỤ LỤC 18: SỐ LƯỢNG QUỸ ETF HOA KỲ PHÂN THEO DẠNG QUỸ
    . 216
    PHỤ LỤC 19: PHÁT HÀNH RÒNG QUỸ ETF HOA KỲ PHÂN THEO DẠNG QUỸ 217
    PHỤ LỤC 20: BỘ CHỈ SỐ NGÀNH CỦA CHỈ SỐ DOW JONES 218
    PHỤ LỤC 21: MỘT SỐ CHỈ SỐ TIÊU BIỂU TẠI HOA KỲ . 219
    PHỤ LỤC 22: TỈ SUẤT SINH LỢI CỦA QUỸ MỞ QUY MÔ HÀNG ĐẦU HOA KỲ 221

    PHỤ LỤC 23: TỔNG QUAN VỀ QUỸ CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG THEO PHONG CÁCH ĐẦU TƯ . 223
    PHỤ LỤC 24: MỘT SỐ QUỸ ETF TẠI HOA KỲ . 225
    PHỤ LỤC 25: CÁC DẠNG QUỸ ETF KHÁC 227
    PHỤ LỤC 26. QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI TRUNG QUỐC: 229
    PHỤ LỤC 27. DANH SÁCH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ TẠI VIỆT NAM
    . 235
    PHỤ LỤC 28. QUỸ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 237
    PHỤ LỤC 29. MỘT SỐ QUỸ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO CỔ PHIẾU VIỆT NAM 238
    PHỤ LỤC 30: QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ FTSE VIETNAM ETF 239
    PHỤ LỤC 31: QUỸ MARKET VECTOR VIETNAM ETF . 240
    PHỤ LỤC 32: PHÍ VÀ THƯỞNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT . 242
    PHỤ LỤC 33: MỘT SỐ CHỈ SỐ WOORI CBV 245
    PHỤ LỤC 34: HỢP ĐỒNG ĐẦU TƯ VTG-VNINDEX . 246
    PHỤ LỤC 35: CÂU HỎI NGHIÊN CỨU DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ 247
    PHỤ LỤC 36: CÂU HỎI NGHIÊN CỨU DÀNH CHO CHUYÊN VIÊN 250
    PHỤ LỤC 37: CHỈ SỐ VNINDEX THEO PHƯƠNG PHÁP CỔ PHẦN SẴN SÀNG GIAO DỊCH . 253
    PHỤ LỤC 38: CHỈ SỐ NGÀNH CỦA VNINDEX THEO GIÁ TRỊ THỊ
    TRƯỜNG CỔ PHIẾU SẴN SÀNG GIAO DỊCH 259




    DANH MC CÁC BNG BIU

    Bảng 1.1. Bảng tính quyền số theo số cổ phần sẵn sàng giao dịch . 14
    Bảng 1.2: So sánh các loại phí giữa quỹ mở và quỹ ETF . 22
    Bảng 2.1: Quỹ đầu tư chỉ số dạng mở hàng đầu Hoa Kỳ xếp theo tài sản ròng 45
    Bảng 2.2: Một vài chi tiết về quỹ FTSE Vietnam Index ETF 52
    Bảng 2.3. Số liệu của quỹ Market Vector Vietnam ETF 57
    Bảng 2.4: Sự phát triển thị trường chứng khoán khi quỹ đầu tư chỉ số thành lập
    58
    Bảng 2.5. Số lượng, giá trị giao dịch tại SGDCK Hà Nội và TPHCM 62
    Bảng 2.6. Giá trị đấu thầu và bảo lãnh trái phiếu Việt Nam . 65
    Bảng 2.7. Số lượng trái phiếu Việt Nam niêm yết năm 2007-2010 . 66
    Bảng 2.8. Cách làm tròn tỉ lệ số cổ phần sẵn sàng giao dịch 74
    Bảng 2.9. Các trường hợp điều chỉnh số chia . 78
    Bảng 2.10. Tài sản ròng một chứng chỉ quỹ và giá thị trường quỹ niêm yết trên
    SGDCK TPHCM . 80
    Bảng 2.11. Phí của quỹ niêm yết tại Việt Nam . 81
    Bảng 3.1: Danh mục cổ phiếu của chỉ số VN 40 Index 107
    Bảng 3.2: Phân ngành theo chuẩn ICB . 109
    Bảng 3.3. Phân ngành phù hợp với quỹ đầu tư chỉ số 110
    Bảng 3.4. Cách làm tròn tỉ lệ cổ phần sẵn sàng giao dịch 111
    Bảng 3.5: Tiến trình triển khai quỹ đầu tư chỉ số dạng mở và ETF . 124
    Bảng 1- Phụ lục 3. Các loại phí của quỹ mở và quỹ ETF . 166
    Bảng 1- Phụ lục 4. Các trường hợp điều chỉnh số chia . 172
    Bảng 2 – Phụ lục 4. Chỉ số tại SGDCK Thượng Hải 177
    Bảng 3- Phụ lục 4. Ngày cơ sở, điểm cơ sở và chỉ số cơ sở . 178
    Bảng 4 - Phụ lục 4. Tỉ lệ điều chỉnh cổ phần sẵn sàng giao dịch . 179
    Bảng 1- Phụ lục 8: Một số chỉ số quốc tế mà quỹ ETF lấy làm cơ sở 187
    Bảng 1 – Phụ lục 9: Tổng quan về chỉ số ngành Hoa Kỳ của Dow Jones 193
    Bảng 1 - Phụ lục 10. Bảng phân chia chỉ số Core 30, Large 70 và Mid 400 201
    Bảng 2 – Phụ lục 10. Ngày cơ sở và chỉ số cơ sở của các chỉ số Topix . 202
    Bảng 3 – Phụ lục 10. Kì rà soát FFW: 202
    Bảng 4 – Phụ lục 10. Cách làm tròn tỉ lệ cổ phiếu sẵn sàng giao dịch . 203
    Bảng 5 - Phụ lục 10. Sự kiện dẫn đến sự điều chỉnh số lượng cổ phần 204

    Bảng 6 – Phụ lục 10. Điều kiện 10 cổ đông lớn nhất là cổ phần sẵn sàng giao dịch 204
    Bảng 7 – Phụ lục 10. Sự kiện cần điều chỉnh của TSE First Section . 205
    Bảng 8 - Phụ lục 10. Điều chỉnh các chỉ số Tokyo Exchange Second Section và
    Mothers 206
    Bảng 9 – Phụ lục 10: Thành phần của chỉ số Topix . 209
    Bảng 1 – Phụ lục 26: Một số quỹ đầu tư chỉ số dạng ETF bám theo chỉ số
    chứng khoán Trung Quốc 229
    Bảng 2- Phụ lục 26. So sánh China 50 ETF với dạng mở và đóng 232



    DANH MC CÁC HÌNH, BIU ĐỒ

    Hình 1.1. Quá trình tạo ra đơn vị khởi tạo và phân phối chứng chỉ quỹ ETF 19
    Hình 2.1. Tài sản ròng của quỹ mở tại Hoa Kỳ 43
    Hình 2.2. Tỉ trọng các dạng quỹ đầu tư chỉ số dạng mở Hoa Kỳ năm 2010 43
    Hình 2.3. Tài sản ròng quỹ đầu tư chỉ số dạng ETF Hoa Kỳ . 45 ình
    2.4. Tỉ trọng các dạng quỹ đầu tư chỉ số dạng ETF Hoa Kỳ năm 2010 . 46
    Hình 2.5. Tổng tài sản ròng ETF Hoa Kỳ năm 2010 theo các dạng 47
    Hình 2.6. Tổng tài sản ròng FTSE Vietnam Index ETF 53
    Hình 2.7. Tài sản ròng 1 chứng chỉ quỹ FTSE Vietnam Index ETF 54
    Hình 2.8. Tỉ trọng theo ngành của quỹ Market Vectors Vietnam ETF 55
    Hình 2.9. Quỹ Market Vectors Vietnam ETF phân theo quốc gia . 56
    Hình 2.10. Tài sản ròng chứng chỉ quỹ Market Vectors Vietnam ETF 56
    Hình 2.11. Giá trị đầu tư 10000 USD vào quỹ Market Vectors Vietnam ETF 57
    Hình 2.12. Diễn biến chỉ số VNIndex từ 1/1/2007 . 62
    Hình 2.13. Chỉ số HNX Index từ 1/1/2007 đến nay . 63
    Hình 3.1: Mô hình quỹ đầu tư chỉ số dạng mở . 120
    Hình 3.2: Mô hình quỹ đầu tư chỉ số dạng ETF . 121



    MỞ ĐẦU
    1. Lý do chn đề tài nghiên cu:

    Thị trường chứng khoán là kênh huy động vốn hầu như vô tận, nhanh, hữu hiệu của doanh nghiệp, thu hút nhà đầu tư chuyên nghiệp lẫn không chuyên, trong nước lẫn nước ngoài để phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế thế giới. Thị trường chứng khoán Việt Nam từ khi ra đời (tháng 7/2000) đến nay đã trải qua những giai đoạn thăng trầm. Thị trường chứng khoán đã có những bước phát triển vượt bậc về giá trị vốn hóa thị trường và số lượng nhà đầu tư tham gia, phát huy vai trò tập trung các khoản tiền nhàn rỗi thành nguồn vốn lớn, cung cấp cho chủ thể cần vốn trong nền kinh tế. Tuy nhiên, hàng hóa, công cụ đầu tư chưa đa dạng, một số nhà đầu tư chứng khoán đầu tư kém hiệu quả, rủi ro cao do giao dịch theo tin đồn, cảm tính và bầy đàn, thiếu sự phân tích thông tin, không đa dạng hóa đầu tư.
    Quỹ đầu tư chứng khoán xuất hiện và gia tăng nhanh chóng về số lượng và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp và nền kinh tế, trở thành công cụ đầu tư tài chính chuyên nghiệp, thuận tiện cho các nhà đầu tư. Hiện nay, tất cả các quỹ đầu tư tại Việt Nam đều là quỹ đóng. Bên cạnh mặt tích cực là nguồn tiền huy động luôn ổn định, quỹ đầu tư dạng đóng trở nên kém thu hút đối với các nhà đầu tư do giá giao dịch trên thị trường chênh lệch lớn với giá trị tài sản ròng một chứng chỉ quỹ. Một số quỹ đầu tư chứng khoán có kết quả kém hơn mức sinh lợi bình quân của thị trường, danh mục chứng khoán đầu tư của quỹ không đa dạng, thiếu minh bạch, phí và thưởng quản lý khá cao. Một số quỹ đầu tư chạy theo lợi nhuận trước mắt và cắt lỗ khi thị trường giảm sâu làm thị trường chứng khoán diễn biến thất thường, lúc thì có hiện tượng bong bóng và sốt giá, lúc thì đóng băng và suy sụp.
    Quỹ đầu tư chỉ số chưa ra đời tại Việt Nam nhưng tại các nước phát triển, đang phát triển là mô hình quỹ đầu tư phổ biến, góp phần bình ổn giá cả thị trường chứng khoán, gia tăng hiệu quả, chất lượng đầu tư do chuyên nghiệp hóa quản lí danh mục đầu tư được đa dạng hóa với mức phí thấp.

    Luận án tiến sỹ: “Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam” được thực hiện nhằm hệ thống hóa kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của các nước về quỹ đầu tư chỉ số, tìm ra phương cách thúc đẩy quá trình hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam.
    2. Mc tiêu nghiên cu ca lun án:

    - Tổng kết các lý luận khoa học, hoạt động của các quỹ đầu tư chỉ số: định nghĩa, phân loại, cách thức hoạt động, ưu nhược điểm, vai trò của quỹ đầu tư chỉ số đối với nhà đầu tư và nền kinh tế.
    - Phân tích thực trạng, bài học kinh nghiệm thành lập và hoạt động của quỹ đầu tư chỉ số tại một số nước trên thế giới để thấy được vai trò, cách thức vận hành, một vài quỹ chỉ số dạng ETF thành lập tại nước ngoài lấy chỉ số của một số công ty niêm yết tại Việt Nam.
    - Khảo sát điều kiện tiền đề, thuận lợi, khó khăn trong việc thành lập quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam: thực trạng về thị trường chứng khoán nói chung và các quỹ đầu tư tại Việt Nam nói riêng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...