Luận Văn Luận án tiến sĩ kinh tế: Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại việt nam

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn ñề tài nghiên cứu:
    Thị trường chứng khoán là kênh huy ñộng vốn hầu như vô tận, nhanh, hữu
    hiệu của doanh nghiệp, thu hút nhà ñầu tư chuyên nghiệp lẫn không chuyên, trong
    nước lẫn nước ngoài ñể phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế thế giới. Thị trường
    chứng khoán Việt Nam từ khi ra ñời (tháng 7/2000) ñến nay ñã trải qua những giai
    ñoạn thăng trầm. Thị trường chứng khoán ñã có những bước phát triển vượt bậc về
    giá trị vốn hóa thị trường và số lượng nhà ñầu tư tham gia, phát huy vai trò tập trung
    các khoản tiền nhàn rỗi thành nguồn vốn lớn, cung cấp cho chủ thể cần vốn trong
    nền kinh tế. Tuy nhiên, hàng hóa, công cụ ñầu tư chưa ña dạng, một số nhà ñầu tư
    chứng khoán ñầu tư kém hiệu quả, rủi ro cao do giao dịch theo tin ñồn, cảm tính và
    bầy ñàn, thiếu sự phân tích thông tin, không ña dạng hóa ñầu tư.
    Quỹ ñầu tư chứng khoán xuất hiện và gia tăng nhanh chóng về số lượng và
    giá trị nhằm ñáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp và nền kinh tế, trở thành
    công cụ ñầu tư tài chính chuyên nghiệp, thuận tiện cho các nhà ñầu tư. Hiện nay, tất
    cả các quỹ ñầu tư tại Việt Nam ñều là quỹ ñóng. Bên cạnh mặt tích cực là nguồn
    tiền huy ñộng luôn ổn ñịnh, quỹ ñầu tư dạng ñóng trở nên kém thu hút ñối với các
    nhà ñầu tư do giá giao dịch trên thị trường chênh lệch lớn với giá trị tài sản ròng
    một chứng chỉ quỹ. Một số quỹ ñầu tư chứng khoán có kết quả kém hơn mức sinh
    lợi bình quân của thị trường, danh mục chứng khoán ñầu tư của quỹ không ña dạng,
    thiếu minh bạch, phí và thưởng quản lý khá cao. Một số quỹ ñầu tư chạy theo lợi
    nhuận trước mắt và cắt lỗ khi thị trường giảm sâu làm thị trường chứng khoán diễn
    biến thất thường, lúc thì có hiện tượng bong bóng và sốt giá, lúc thì ñóng băng và
    suy sụp.
    Quỹ ñầu tư chỉ số chưa ra ñời tại Việt Nam nhưng tại các nước phát triển,
    ñang phát triển là mô hình quỹ ñầu tư phổ biến, góp phần bình ổn giá cả thị trường
    chứng khoán, gia tăng hiệu quả, chất lượng ñầu tư do chuyên nghiệp hóa quản lí
    danh mục ñầu tư ñược ña dạng hóa với mức phí thấp.


    2
    Luận án tiến sỹ: “Giải pháp hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại
    Việt Nam” ñược thực hiện nhằm hệ thống hóa kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn
    của các nước về quỹ ñầu tư chỉ số, tìm ra phương cách thúc ñẩy quá trình hình
    thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam.
    2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án:
    - Tổng kết các lý luận khoa học, hoạt ñộng của các quỹ ñầu tư chỉ số: ñịnh
    nghĩa, phân loại, cách thức hoạt ñộng, ưu nhược ñiểm, vai trò của quỹ ñầu tư chỉ số
    ñối với nhà ñầu tư và nền kinh tế.
    - Phân tích thực trạng, bài học kinh nghiệm thành lập và hoạt ñộng của quỹ
    ñầu tư chỉ số tại một số nước trên thế giới ñể thấy ñược vai trò, cách thức vận hành,
    một vài quỹ chỉ số dạng ETF thành lập tại nước ngoài lấy chỉ số của một số công ty
    niêm yết tại Việt Nam.
    - Khảo sát ñiều kiện tiền ñề, thuận lợi, khó khăn trong việc thành lập quỹ ñầu
    tư chỉ số tại Việt Nam: thực trạng về thị trường chứng khoán nói chung và các quỹ
    ñầu tư tại Việt Nam nói riêng.
    - Căn cứ vào lý luận, kinh nghiệm nước ngoài, chiến lược phát triển thị
    trường chứng khoán và ñiều kiện thực tế Việt Nam ñể ñưa ra các lộ trình, mô hình
    và giải pháp khả khi và hiệu quả ñể hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại
    Việt Nam.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
    - Đối tượng nghiên cứu: Mô hình, bản chất, hoạt ñộng, vai trò và lợi ích của
    các quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới và các yếu tố cần thiết ñể hình thành và phát triển
    quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam.
    - Phạm vi nghiên cứu: Lý luận về quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới, kinh
    nghiệm thành lập và thực trạng hoạt ñộng của một số quỹ ñầu tư chỉ số chứng
    khoán nước ngoài (Mỹ, Trung Quốc, Luxembourg), thực trạng thị trường chứng
    khoán và một số quỹ ñầu tư chứng khoán Việt Nam, khảo sát ñiều kiện ra ñời và
    phát triển quỹ ñầu tư chỉ số chứng khoán tại Việt Nam.



    3
    4. Phương pháp nghiên cứu:
    Luận án sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và lịch sử của chủ nghĩa
    Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh ñể làm nền tảng và kim chỉ nam cho quá trình
    nghiên cứu. Phương pháp ñịnh tính ñược vận dụng trong quá trình thu thập, phân
    tích và tổng hợp dữ liệu. Phương pháp ñịnh lượng ñược dùng trong việc khảo sát sự
    cần thiết của quỹ ñầu tư chỉ số.
    Về phương pháp cụ thể: phương pháp lịch sử cụ thể (nghiên cứu quá trình
    hình thành và hoạt ñộng của quỹ ñầu tư chỉ số tại nước ngoài, các quỹ ñầu tư chỉ số
    nước ngoài sở hữu danh mục chứng khoán Việt Nam), phương pháp thống kê,
    phương pháp so sánh, phân tích những khó khăn, thuận lợi, cách thức thành lập,
    ñiều hành và quản lý quỹ ñầu tư chỉ số, thăm dò thu thập ý kiến về ñiều kiện tiền ñề,
    khả năng thành lập quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam.
    Dữ liệu ñược thu thập từ các nguồn: khảo sát thực tế một số nhà ñầu tư và
    chuyên viên công ty chứng khoán, ngân hàng, quỹ ñầu tư tại TPHCM, sách, tạp chí
    khoa học, tạp chí chuyên ngành và các website có liên quan ñến chỉ số tại nước
    ngoài và Việt Nam, quỹ ñầu tư chỉ số tại nước ngoài, thực trạng thị trường chứng
    khoán và quỹ ñầu tư Việt Nam.
    5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án:
    Hiện nay, Việt Nam mới chỉ có quỹ ñầu tư dạng ñóng, chưa có quỹ ñầu tư
    dạng mở và ETF. Quỹ ñầu tư dạng ñóng mất ñi sức hút ñối với nhà ñầu tư do giá
    giao dịch thường rất khác biệt so với giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ.
    Quỹ ñầu tư chỉ số là một vấn ñề còn rất mới tại Việt Nam nhưng sẽ là một kênh huy
    ñộng vốn an toàn, hiệu quả cho nền kinh tế.
    Tại Việt Nam, một số ñề tài nghiên cứu về quỹ ñầu tư chứng khoán nhưng
    nhìn chung các ñề tài này chỉ tập trung vào phân tích thực trạng và ñề xuất các kiến
    nghị liên quan ñến quỹ ñầu tư chứng khoán dạng ñóng. Một số ñề tài khác tại Việt
    Nam tập trung vào nghiên cứu về chỉ số chứng khoán. Với chủ ñề nghiên cứu khá
    mới mẻ, luận án này tập trung nghiên cứu các giải pháp cho sự hình thành và phát
    triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam một cách có hệ thống trên cơ sở kế thừa và phát
    triển các lý luận của quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới và khảo sát ñiều kiện hình thành
    và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam.
    6. Kết cấu luận án:
    Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận án ñược chia ra làm 3 chương:
    Chương 1: Tổng quan về quỹ ñầu tư chỉ số
    Chương 2: Kinh nghiệm từ quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới và ñánh giá ñiều
    kiện hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam
    Chương 3: Giải pháp hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam


    MỤC LỤC
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    MỞ ĐẦU . 1

    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ 5
    1.1. Quỹ ñầu tư: . 5
    1.1.1. Khái niệm quỹ ñầu tư: . 5
    1.1.2. Phân loại quỹ ñầu tư: . 5
    1.1.2.1. Quỹ ñầu tư dạng ñóng: 5
    1.1.2.2. Quỹ ñầu tư dạng mở (open-end fund): . 6
    1.1.2.3. Quỹ ñầu tư dạng ETF (Exchange Traded Fund): . 6
    1.1.2.4. Quỹ ñại chúng: 7
    1.1.2.5. Quỹ thành viên: . 8
    1.2. Chỉ số chứng khoán: . 8
    1.2.1. Khái niệm chỉ số chứng khoán: . 8
    1.2.2. Phương pháp tính toán chỉ số: . 9
    1.2.2.1. Phương pháp bình quân số học giản ñơn: . 9
    1.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền theo giá thị trường cổ phiếu
    niêm yết: . 10
    1.2.2.3. Phương pháp tính chỉ số theo giá thị trường cổ phiếu sẵn sàng
    giao dịch: . 13
    1.2.2.4. Chỉ số toàn thu nhập (total return index): . 14
    1.2.3. Phân loại chỉ số chứng khoán: . 15
    1.2.3.1. Dựa trên tiêu chí danh mục hàng hóa: 15
    1.2.3.2. Dựa trên tiêu chí có tái ñầu tư cổ tức (trái tức): 16
    1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số chứng khoán: . 16
    1.3. Quỹ ñầu tư chỉ số (index fund): . 16
    1.3.1. Định nghĩa quỹ ñầu tư chỉ số: 16
    1.3.2. Phân loại quỹ ñầu tư chỉ số theo hình thức pháp lý: 18
    1.3.2.1. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở (open-end fund): . 18
    1.3.2.2. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF (exchange traded fund): 18


    ii
    1.3.2.3. So sánh giữa quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở và dạng ETF: . 20
    1.3.4. Phân loại quỹ ñầu tư chỉ số theo tiêu chí chỉ số: . 22
    1.3.4.1. Theo tiêu chí thành phần của chỉ số: . 22
    1.3.4.2. Theo tiêu chí khu vực ñịa lý: 23
    1.3.5. Các tiêu chuẩn kĩ thuật ñối với quỹ ñầu tư chỉ số: 24
    1.3.5.1. Tính thích hợp và khả năng hiện thực hóa: . 24
    1.3.5.2. Tính ổn ñịnh: . 24
    1.3.5.3. Phí: 25
    1.3.5.4. Giá trị vốn hóa thị trường: 25
    1.3.5.5. Định nghĩa thành phần trong chỉ số: . 26
    1.3.5.6. Kĩ thuật bổ sung, sửa ñổi, ñiều chỉnh danh mục ñầu tư: . 27
    1.3.5.7. Kỹ thuật về thuế trong việc quản lý quỹ ñầu tư chỉ số: 27
    1.3.5.8. Kỹ thuật chọn chứng khoán ñại diện: . 28
    1.4. Sự cần thiết, vai trò, ưu nhược ñiểm của quỹ ñầu tư chỉ số: 29
    1.4.1. Sự cần thiết và tính tất yếu của quỹ ñầu tư chỉ số: 29
    1.4.2. Vai trò của quỹ ñầu tư chỉ số: 30
    1.4.2.1. Tối thiểu hóa rủi ro: 30
    1.4.2.2. Khắc phục hạn chế của việc dự ñoán giá chứng khoán: . 30
    1.4.2.3. Tiết kiệm chi phí cho nhà ñầu tư : 31
    1.4.2.4. Khắc phục khó khăn hoặc thua lỗ của việc ñầu cơ: 32
    1.4.2.5. Công cụ bảo vệ nhà ñầu tư khỏi lạm phát . 34
    1.4.2.6. Làm giảm hoặc hoãn nộp thuế: . 34
    1.4.2.7. Thu hút vốn ñầu tư và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn của nền
    kinh tế: 35

    1.4.3. Ý nghĩa của quỹ ñầu tư chỉ số: 35
    1.4.4. Hạn chế của quỹ ñầu tư chỉ số: 36
    CHƯƠNG 2: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TRÊN
    THẾ GIỚI VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
    QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM 38
    2.1. Bài học kinh nghiệm từ quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới: 38
    2.1.1. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ ñầu tư chỉ số: . 38


    iii
    2.1.1.1. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở: . 38
    2.1.1.2. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ ETF: 39
    2.1.2. Bài học kinh nghiệm từ hoạt ñộng của quỹ ñầu tư chỉ số tại Hoa Kỳ:
    . 41
    2.1.2.1. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở tại Hoa Kỳ: . 42
    2.1.2.2. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF tại Hoa Kì: 45
    2.1.2.3. Bài học kinh nghiệm từ quỹ ñầu tư chỉ số Hoa Kỳ: . 48
    2.1.3. Quỹ ñầu tư chỉ số nước ngoài ñầu tư vào Việt Nam: 51
    2.1.3.1. Quỹ FTSE Vietnam Index ETF: . 51
    2.1.3.2. Quỹ ñầu tư chỉ số Market Vectors Vietnam ETF: . 54
    2.1.4. Kinh nghiệm từ quỹ ñầu tư chỉ số nước ngoài: . 58
    2.2. Phân tích khả năng hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt
    Nam: 60
    2.2.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển ñến mức ñộ nhất ñịnh:
    . 60
    2.2.1.1. Thực trạng thị trường cổ phiếu Việt Nam: . 61
    2.2.1.2. Thực trạng thị trường trái phiếu Việt Nam: 65
    2.2.2. Các chỉ số chứng khoán tại Việt Nam: 68
    2.2.2.1. Chỉ số VNIndex, HNX, UpCom: 69
    2.2.2.2. Chỉ số của Công ty Chứng khoán Woori CBV (Biển Việt): 71
    2.2.2.3. Chỉ số VIR: . 72
    2.2.2.4. Chỉ số FTSE Vietnam Index Series: . 73
    2.2.2.5. Chỉ số S&P Vietnam 10 Index: . 76
    2.2.3. Hạn chế của quỹ ñầu tư dạng ñóng: 79
    2.2.3.1. Cơ chế huy ñộng vốn không linh hoạt, quỹ thường thời hạn giải
    thể: . 79
    2.2.3.2. Chênh lệch giá và giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ:. 80
    2.2.3.4. Phí và thưởng của quỹ ñầu tư dạng ñóng: 81
    2.2.4. Điều kiện về pháp lý cho quỹ ñầu tư chỉ số: . 82
    2.2.5. Nền tảng vật chất - công nghệ- nhân lực: 84
    2.2.6. Rủi ro khi ñầu tư chứng khoán: . 87
    2.2.7. Khảo sát nhu cầu về quỹ ñầu tư chỉ số: . 89
    2.2.7.1. Khảo sát nhà ñầu tư, khách hàng công ty chứng khoán, quỹ ñầu
    tư: 89

    2.2.7.2. Khảo sát chuyên viên ngân hàng, chứng khoán, quỹ ñầu tư: . 91
    2.2.8. Thuận lợi và thử thách ñối với việc ra ñời quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt
    Nam 93
    2.2.8.1. Thuận lợi ñối với việc thành lập quỹ ñầu tư chỉ số: . 93
    2.2.8.2. Thử thách ñối với sự ra ñời của quỹ ñầu tư chỉ số: . 96
    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ
    CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM 99
    3.1. Sự cần thiết của quỹ ñầu tư chỉ số: . 99
    3.2. Lộ trình triển khai các giải pháp thành lập quỹ ñầu tư chỉ số: . 100
    3.3. Những giải pháp chính: 102
    3.3.1. Hoàn thiện chỉ số chứng khoán: 102
    3.3.1.1. Hoàn thiện chỉ số VNIndex theo phương pháp cổ phần sẵn sàng
    giao dịch: . 103
    3.3.1.2. Chỉ Số VN 40 Index: 105
    3.3.1.3. Chỉ số ngành của VNIndex theo số cổ phần sẵn sàng giao dịch:
    . 108
    3.3.1.4. Một số chỉ số ñề xuất: . 110
    3.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý cho sự ra ñời của quỹ ñầu tư chỉ số: 113
    3.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực cho quỹ ñầu tư chỉ số: 116
    3.3.4. Mô hình và tiến trình thành lập quỹ ñầu tư chỉ số: 117
    3.3.4.1. Mục tiêu cơ bản khi thành lập quỹ ñầu tư chỉ số: . 117
    3.3.4.2. Thách thức ñối với thiết lập bộ máy vận hành quỹ ñầu tư chỉ số:
    . 118
    3.3.4.3. Mô hình quỹ ñầu tư chỉ số 118
    3.3.4.4. Cấu trúc của quỹ ñầu tư chỉ số: . 121
    3.3.4.5. Tiến trình thực hiện: 123
    3.4. Những giải pháp hỗ trợ: . 129
    3.4.1. Đánh giá xếp hạng quỹ ñầu tư: 129


    v
    3.4.2. Cung cấp dịch vụ tư vấn cho các nhà ñầu tư: 130
    3.4.3. Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp: . 135
    3.4.4. Tiếp tục tiến trình cổ phần hóa: . 136
    3.4.5. Hiện ñại hóa Sở giao dịch chứng khoán: . 136
    3.4.6. Phát huy vai trò của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước: 137
    3.4.7. Tinh gọn hóa thủ tục về quản lý ngoại hối: . 139
    3.4.8. Hoàn thiện việc công bố thông tin: 141
    3.4.9. Chính sách về thuế: 143
    3.4.10. Nâng cao nhận thức của nhà ñầu tư về quỹ ñầu tư chỉ số: 144
    3.4.10.1. Dùng quỹ chỉ số hỗ trợ chiến lược ñầu tư giá trị: . 144
    3.4.10.2. Kỹ thuật giao dịch chứng chỉ quỹ của nhà ñầu tư: . 145
    3.4.10.3. Ổn ñịnh tâm lý nhà ñầu tư: . 146
    KẾT LUẬN . 148
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ 150
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 151
    PHỤ LỤC 160
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...