Tiểu Luận Lịch sử cá c họ c thuyế t kinh tế

Thảo luận trong 'Triết Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỊCH SỬ CÁ C HỌ C THUYẾ T KINH TẾ .
    A – CHỦ NGHĨ A TRỌ NG THƯƠNG :
    1/ Hoà n cảnh ra đờ i :
    CNTT hình thà nh và phát triể n ở Châ u  u và o giữ a thế kỷ XV và tồn tạ i trong
    khoảng 3 thế kỷ.
    Thế kỷ XV XVIII : gọ i là : Hậ u kỳ phong kiến.
    Tích lũ y nguyê n thủy của CNTB
    Trong thờ i kỳ nà y chế độ phong kiến ở Châ u  u bắt đầu tan rã , quan hệ sản xuất
    TBCN bắt đầu xuất hiệ n.
    Sự xuất hiệ n chủ nghĩa trọ ng thương gắn liền với nhữ ng tiền đề lịch sử sau :
    * Kinh tế :
    _Và o thờ i điể m nà y hà ng hóa ở Châ u  u phát triể n mạ nh. Thị trườ ng dâ n tộ c trong
    nước mở rộ ng xuất hiệ n các hoạ t độ ng giao thô ng quốc tế.
    _ Tiền tệ khô ng chỉ đượ c sử dụ ng là m phương tiệ n trung gian trong trao đổ i hà ng hóa
    mà tiền tệ cò n sử dụ ng là m tư bản để sinh lợ i 1 cách phổ biến.
    * Chính trị xã hộ i :
    _ Giai cấp phong kiến bắt đầu suy tà n, vị thế của tầng lớp thương nhâ n trong xã hộ i
    tăng cườ ng.
    _ Xuất hiệ n khối liê n minh của nhà nước phong kiến trung ương và tư bản thương
    nhâ n dự a và o nhau để tồn tạ i.
    * Văn hóa tư tưởng:
    _ Phát triể n của khoa học đặ c biệ t khoa họ c tự nhiê n.
    _ Xuất hiệ n phong trà o phụ c hưng ( do giai cấp tư sản khởi xướng nhằm chống lạ i tư
    tưởng đen tối của phong kiến thờ i trung cổ , đề cao tư tưởng tự do nhâ n quyền, bình
    đẳng ).
    _ Sự chuyể n biến tâ m lý và lối sống của ngườ i dâ n.
    Kết luậ n : Sự kiệ n trê n là m thay đổ i nhanh chóng bộ mặ t phong kiến trung cổ nền sản
    xuất phong kiến bắt đầu nhườ ng chỗ cho chế độ tư bản thương mại CNTT xuất
    hiệ n.
    2/ Lậ p trườ ng cơ bản của CNTT : 3 lậ p trườ ng
    * Sự già u có : Các nhà trọ ng thương coi tiền và ng bạ c là biể u hiệ n duy nhất của của
    cải của sự già u có.
    Ba quan điể m :
    + Quốc gia già u có phải là quốc gia có khối lượ ng và ng bạ c khổ ng lồ.
    + Mọ i hoạ t độ ng kinh tế đều phải hướng và o mụ c tiê u duy nhất : là m sao có thể có
    nhiều tiền.
    + Tiền tệ là mụ c đích hà ng hóa chỉ là phương tiệ n để là m tăng khối lượ ng tiền.
    * Ý niệ m về thương mạ i : chỉ có thể tích lũ y tiền tệ thô ng qua hoạ t độ ng thương mạ i
    đặ c biệ t ngoạ i thương.
    _ Trong thương mạ i phải thự c hiệ n bán nhiều mua ít.
    _ Lợ i nhuậ n thu đượ c trong thương mạ i là kết quả của sự trao đổ i khô ng ngang giá.
    _ Thương mạ i là mộ t cuộ c chiến tranh, giữ a các quốc gia tất yếu có sự đối lậ p về lợ i
    ích “ Dâ n tộ c nà y là m già u bằng cách cướp đoạt tà i sản của dâ n tộ c kia “.
    * Sù ng bái nhà nước : Tiền tệ chỉ có thể tích lũ y với sự can thiệ p của nhà ngườ i, đề
    cao vai trò của nhà nước, các nhà trọ ng thương chưa thấy đượ c tính khách quan các
    hoạ t độ ng kinh tế , tù y thuộ c và o nhà nước.
    3/ Các thờ i kỳ phát triể n của chủ nghĩa trọ ng thương : 3 thờ i kỳ :
    + Thờ i kỳ đầu của CNTT : diễ n ra khoảng TK XV XVI gọ i là Chủ nghĩa tiền tệ
    hay Chủ nghĩa trọ ng tiền.
    Đặ c điể m : sù ng bái tiền tệ 1 cách tuyệ t đối coi tiền là tất cả.
    _ Hai cương lĩnh :
    + Phải câ n đối tiền theo nguyê n tắc thu > chi : bằng mọ i cách đem tiền về cà ng nhiều
    cà ng tốt.
    + Phải giữ tiền lạ i trong nước khô ng để tiền tệ chạ y ra nước ngoà i chi tiê u cà ng ít
    cà ng tốt.
    Chính sách : +Cấm xuất khẩ u tiền.
    + Hạ n chế tối đa nhậ p hà ng nước ngoà i và o trong nước.
    + Khuyến khích xuất khầu hà ng ra nước ngoà i.
    + Phá giá đồng tiền trong nước giảm giá hà ng thu hút nhiều tiền từ nước ngoà i.
    Kết quả : Sự giao thương hà ng hóa bị ngăn cản.
    Nền kinh tế hà ng hóa bị mất câ n đối nghiê m trọng tiền > hà ng.
    Mụ c tiê u tích lũ y tiền cho CNTB ra đờ i.
    + Thờ i kỳ sau của CNTT : TK XVI cuối TK XVII : Chủ nghĩa trọ ng thương thực sự
    hay Chủ nghĩa trọ ng thương trưởng thà nh.
    Tiền là biể u hiệ n của của cải, quốc gia muốn già u là phải tích lũ y tiền, vẫ n coi trọ ng
    tiền.
    Lê n án việ c tích trữ tiền chủ trương để cho tiền vậ n độ ng vì qua đó mới thu đượ c tiền
    nhiều hơn.
    _ Hai cương lĩnh : Mua nhiều để bán nhiều hơn nhậ p nhiều xuất nhiều.
    Thị trườ ng là trê n hết, bằng mọ i cách chiếm lĩnh thị trườ ng thế giới.
    Chính sách : Khô ng cấm xuất khẩ u tiền : khuyến khích mang tiền ra nước ngoà i, mua
    rẻ nước nà y để bán mắc nước kia.
    Khuyến khích xuất khẩ u, tán thà nh nhậ p khẩ u với qui mô lớn hơn nếu có tác dụ ng tốt
    đối với sản xuất trong nước.
    Phát triể n cô ng nghiệ p ( đặ c biệ t cô ng nghiệ p chế biến ) để tạ o nguồn hà ng để xuất
    khẩ u.
    Kết quả : Sự giao thương hà ng hoá đượ c mở rộ ng phát triể n.
    Nền kinh tế trong nước phát triể n mạ nh.
    Thờ i kỳ đầu Thờ i kỳ sau
    Coi trọ ng bảng câ n đối tiền tệ .
    Coi trọ ng nguyê n tắc thu > chi.
    Tích lũ y tiền tệ vì coi tiền tệ là của cải
    Chủ trương xuất khẩ u hà ng ra nước ngoà i
    với giá cao để thu hút nhiều tiền.
    Coi trọ ng bảng câ n đối thương mạ i.
    Coi trọ ng xuất > khẩ u
    Kinh doanh tiền tệ vì coi tiền khô ng chỉ là
    của cải mà tiền cò n là tư bản.
    Xuất hà ng với giả rẻ mụ c tiê u chiếm lĩnh
    thị trườ ng.
    + Thờ i kỳ cuối của CNTT : Cuối TK XVII giữ a TK XVIII : CNTT bắt đầu tan rã
    Ba nguyê n nhâ n dẫ n đến tan rã :
    _ Do kết thúc thờ i kỳ tích lũ y nguyê n thủy của CNTT, nền sản xuất tư bản ra đờ i, phát
    triể n và trọng tâ m lợ i ích kinh tế chuyể n từ lưu thô ng sản xuất , sản xuất nguồn
    là m già u của CNTB.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...