Đồ Án Lập quy trình tháo và khảo sát hệ trục tàu 12000 tấn

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 13/12/14.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    GIỚI THIỆU CHUNG
    1. Hệ trục Chân vịt.
    Tàu được bố trí 1 hệ trục đặt tại mặt phẳng dọc tâm tàu, song song với đường chuẩn và cao cách chuẩn 2550 (mm). Toàn bộ hệ trục dài 11870 (mm), bao gồm 1 trục Chân vịt, 1 trục trung gian và 1 truc lực đẩy.Trục Chân vịt có đường kính cơ bản 342 (mm).Trục được chế tạo bằng thép 35 có b=520 (N/mm2), và được đặt trên 2 gối đỡ bằng babit nằm trong ống bao. Gối đỡ trong ống bao được bôi trơn bằng dầu tuần hoàn áp lực. Trục trung gian có đường kính cơ bản 280 (mm). Trục được chế tạo bằng thép 35 có b=520(N/mm2) và được đặt trên 2 gối đỡ. Gối đỡ trong ống bao được bôi trơn bằng dầu tuần hoàn áp lực.trục lực đẩy nằm trong máy.
    1.1 Trục Chân vịt
    Đây là trục làm việc nặng nề nhất so với các trục khác, vì phải chịu tải trọng trực tiếp của Chân vịt và một đầu hoạt động trong môi truờng nước biển, đầu kia nối với trục trung gian bên trong tàu. Cho nên đòi hỏi trục Chân vịt phải được gia công lắp ráp đảm bảo, bền vững và hoạt động tin cậy gần như tuyệt đối.
    ã Các thông số chủ yếu của trục Chân vịt
    Vật liệu chế tạo thép 35
    Giới hạn bền 520(N/mm2)
    Tổng chiều dài trục 4290±3(mm)
    Đường kính quy định của trục nằm trên 2 gối đỡ 342 H8
    Đường kính trục không nằm trên 2 gối đỡ 342 h12
    Độ côn trục 1/12
    Chiều dài phần côn trục 720 ±0,05(mm)
    Độ bóng bề mặt cổ trục 6
    Độ bóng bề mặt cổ trục không làm việc 5
    Độ bóng bề mặt cổ trục lắp bạc trục 7
    Phần ren đầu trục M140X4
    1.2 Trục trung gian
    Là trục nối từ động cơ chính tói trục Chân vịt. Nhiệm vụ chính là truyền mô men xoắn đến trục Chân vịt. Nói chung chịu tải do mô men xoắn, trọng lượng bản thân lực đẩy và tải trọng bổ xung do biến dạng cục bộ. Tuy nhiên điều kiện hoạt động của trục trung gian nhẹ nhàng nhất so với các trục khác, cho nên đường kính trục trung gian nhỏ nhất so với các trục khác.
    ã Các thông số chủ yếu của trục trung gian
    Vật liệu chế tạo thép 35
    Giới hạn bền 520(N/mm2)
    Số lượng 1 chiếc
    Tổng chiều dài 7580±1(mm)
    Đường kính 280 h12
    Độ côn trục 1/12
    Độ bóng bề mặt cổ trục 6
    Độ bóng bề mặt cổ trục không làm việc 5
    1.3 Chân vịt
    Chân vịt nằm ở đuôi tàu, liên kết với trục Chân vịt qua then khớp nối. Làm viẹc trong môi trường nước biển, chịu sự tác động trực tiếp của môi trường ngoài tàu. Điều kiện làm việc phức tạp, do đó yêu cầu về vật liệu và công nghệ chế tạo cao. Chân vịt có nhiệm vụ chính là tiếp nhận mô men xoắn từ trục Chân vịt truyền tới, tạo ra lực đẩy cần thiết để đẩy tàu đi với vận tốc yêu cầu.
    ã Thông số chủ yếu của Chân vịt
    Đường kính Chân vịt 3,42(m)
    Tỷ số đĩa 0,4
    Tý số bước 0,57
    Số cánh 4 (chiếc)
    Đường kính trung bình của củ 580(mm)
    Chiều quay phải
    Trọng lượng 478 ±4% (kg)
    Vật liệu Đồng thau
    Đường kính đầu to của củ 616 (mm)
    Đường kính đầu nhỏ của củ 428 (mm)
    Đường kính lỗ khoét trong của củ 340 (mm)
    Độ côn lỗ may ơ 1/12
    Chiều rộng rãnh then 65 (mm)
    Độ bóng bề mặt cánh Chân vịt 5
    1.4 Gối đỡ của hệ trục
    Hệ trục được bố trí 4 gối đỡ, trục Chân vịt được đặt trên 2 gối đỡ bằng babit, trục trung gian được đặt trên 2 gối đỡ bằng thép hợp kim babit. Gối trục chịu tải trọng khá phức tạp, rất khó khăn cho việc kiểm tra. Chỉ khi tàu lên triền đà nó mới được kiểm tra. Do đó gối trục Chân vịt luôn có kết cấu vững chắc. Gối đỡ có tác dụng nâng đỡ cho toàn bộ hệ trục, đảm bảo độ đồng tâm, độ gãy khúc, sự kín nước và sự làm việc êm của hệ trục.
    a. Gối đỡ sau, các thông số cơ bản
    Vật liệu babit
    Chiều dài gối đỡ 770 ±0,05 (mm)
    Đường kính ngoài 430H7
    Đường kính trong 430h7
    b. Gối đỡ sau, các thông số cơ bản giống như gối đỡ sau trục Chân vịt
    1.5 Ống bao trục
    Ống bao trục là thiết bị bao ngoài gối trục và trục Chân vịt. Công dụng của ống bao trục là bảo vệ trục Chân vịt và là nơi đặt các gối trục, các thiết bị nối ống cho quá trình làm mát và các chi tiết phụ khác.
    ã Các kích thước cơ bản của ống bao trục
    Vật liệu chế tạo thép 35
    Tổng chiều dài 2470±1(mm)
    Đường kính ngoài của ống bao 615H7
    Đường kính trong của ống bao 430js6
    Đường kính trong, chỗ lắp ống lót hộp kín nước 500h7
    1.6 Bích nối trục
    Tuốc tô bích nối trục là chi tiết nối trục Chân vịt với trục trung gian và trục trung gian với động cơ chính. Thường xuyên chịu mô men xoắn lớn. Công dụng là đảm bảo mối liên kết giữa trục Chân vịt và trục trung gian, truyền mô men xoắn từ trục này sang trục kia.
    ã Nhữnh thông số chủ yếu của tuốc tô bích nối
    Vật liệu chế tạo thép 35
    Chiều dài bích nối 80(mm)
    Đường kính mặt ngoài của bích nối 630 (mm)
    Đường kính vòng tròn chia lỗ bulông 540 (mm)
    1.7 Cụm kín ống bao
    Sử dụng tết kín nước để làm kín
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...