Đồ Án Lập quy trình sửa chữa bạc trục lái tàu hàng 53.000 tấn

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 12/12/14.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    GIỚI THIỆU CHUNG



    1.1. Giới thiệu chung về tàu hàng 53000 tấn.
    1.1.1 Loại tàu, công dụng.
    - Tàu hàng khô sức chở 53.000 tấn là loại tàu vỏ thép. Tàu có một mũi quả lê, 1 boong dâng mũi và 1 boong sống đuôi. Tàu được thiết kế trang bị 01 diesel chính 4 kỳ truyền động trực tiếp cho 01 hệ trục chân vịt.
    - Tàu được thiết kế dùng để chở hàng khô, hàng bách hóa.
    1.1.2. Các thông số chủ yếu của tàu.
    - Chiều dài lớn nhất Lmax = 190 m
    - Chiều dài giữa hai trụ Lpp = 183.25 m
    - Chiều dài đường nước thiết kế LWL = 183.25 m
    - Chiều rộng lớn nhất Bmax = 32.6 m
    - Chiều rộng thiết kế B = 32.6 m
    - Chiều cao mạn D = 17.5 m
    - Chiều chìm toàn tải d = 12.6 m
    - Máy chính MAN B&W 6S 50MC – C
    - Công suất H = 9480 kW
    - Vòng quay N = 127 rpm
    Tốc độ của tàu là 14hl/h Khi tàu tiến chân vịt quay theo chiều kim đồng hồ.
    1.1.3. Luật và công uớc áp dụng.
    [1]– MARPOL 73/78 (có sửa đổi).
    [2]– Bổ sung sửa đổi 2003 của MARPOL.
    1.2. Giới thiệu hệ thống lái tàu hàng 53000 tấn.
    1.2.1. Máy lái
    Tàu hàng 53000 tấn sử dụng hệ thống lái thuỷ lực.
    *Ưu điểm của hệ thống là :
    - Làm việc êm tuổi thọ cao
    - Hiệu suất truyền động lớn
    - Thay đổi tốc độ êm và trong phạm vi rộng
    - Các quá trình chuyển tiếp ngắn, gia tốc thay đổi lớn
    - Bảo vệ quá tải đơn giản và tin cậy
    - Dễ bố trí và che chắn trên boong
    - Phù hợp với việc tự động hoá hệ thống lái
    *Nhược điểm của hệ thống là :
    - Kết cấu phức tạp, giá thành cao
    - Bảo dưỡng , sửa chữa phức tạp, tốn nhiều công
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...