Báo Cáo Kỹ thuật ẩn thông tin

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ẨN THÔNG TIN . 4

    1.Vài nét lịch sử về giấu tin . 4
    1.1 Ẩn thông tin(steganography) . 4
    1.2. Mật mã (Cryptography) . 4
    1.3.Sự khác nhau ẩn thông tin (steganography)và mật mã (cryptography) . 4
    2.Dữ liệu được ẩn ở đâu? 5
    CHƯƠNG II: NGUỒN GỐC ẨN THÔNG TIN . 8
    1.Ẩn thông tin có từ đâu? 8

    2.Nó sẽ đi đến đâu? 8
    3.Tổng quan về che giấu thông tin . 9
    3.1.Tại sao chúng ta cần che giấu thông tin? . 10
    3.2.Ưu điểm của che giấu thông tin . 11
    3.3.Nhược điểm của che giấu thông tin 11
    3.4.So sánh với các công nghệ khác 12
    3.4.1.Trojan horses 12
    3.4.2.Kênh bí mật . 13
    3.4.3.Easter eggs 14
    3.5.Lịch sử của che giấu thông tin. 15
    3.5.1.Sử dụng che giấu thông tin trong cuộc chiến với đế chế La Mã. . 15
    3.5.2.Che giấu thông tin trong chiến tranh. 15
    3.5.3.Ẩn bên trong tàu . 16
    3.5.4.Sử dụng Che giấu thông tin kết hợp với môi trường . 16
    CHƯƠNG III: SỰ LIÊN QUAN ẨN THÔNG TIN VÀ AN NINH MẠNG 17
    1.Lĩnh vực an ninh mạng và che giấu thông tin. . 17
    1.1.Tính toàn vẹn 17
    1.2.Sẵn sàng 18
    1.3.Các mục tiêu của che giấu thông tin . 18
    1.4.Tồn tại . 18
    1.5.Không phát hiện . 19
    1.6.Visibility . 19
    2.Nguyên tắc của che giấu thông tin . 19
    2.1.Lượng dữ liệu . 19
    2.2.Dễ phát hiện 20
    2.3.Dễ loại bỏ . 20
    CHƯƠNG IV: SO SÁNH ẨN THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA . 21
    1.Sự khác nhau che giấu thông tin với Mật mã học 21
    2.Kết hợp giữa che giấu thông tin và mã hóa. . 21
    CHƯƠNG V: CÁC LOẠI ẨN THÔNG TIN . 24

    1.Đề án phân loại che giấu thông tin ban đầu. 24
    1.1.Chèn dựa trên che giấu thông tin. 24
    1.2.Thuật toán dựa trên che giấu thông tin 24
    1.3.Phân loại đề án mới 25
    1.3.1.Chèn 25
    1.3.2.Thay thế 29
    1.3.3.Thế hệ . 30
    1.3.4.Bảng màu . 31
    2. Các phần mềm che giấu thông tin . .32
    2.1.S-Tools . 33
    2.2.Hide and Seek . 36
    2.3.Jsteg . 38
    2.4.EZ-Stego 43
    2.5.Image Hide 44
    2.6.Digital Picture Envelope 47
    2.7.Camouflage . 51
    2.8.Gif Shuffle 51
    2.9.Spam Mimic 53



    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ẨN THÔNG TIN
    1.Vài nét lịch sử về giấu tin
    1.1 Ẩn thông tin(steganography)
    Steganography là một kỹ thuật ẩn thông tin liên lạc, là quy trình giấu thông tin cá nhân hay thông tin nhạy cảm vào những thứ mà không để lộ chúng theo dạng thông thường. Steganography có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp. Steganos (có nghĩa là phủ hoặc bí mật) và graphy (bằng văn bản hoặc bản vẽ). Che giấu thông tin mức độ đơn giản là ẩn chữ viết, cho dù nó bao gồm mực vô hình trên giấy hoặc bản quyền thông tin ẩn trong một tập tin âm thanh.
    Ngày nay, che giấu thông tin được thực hiện dữ liệu ẩn bên trong các dữ liệu khác trong một tập tin điện tử, việc ẩn dữ liệu thường gắn liền với công nghệ cao.Ví dụ: bên trong một tài liệu Word có thể được ẩn một tập tin hình ảnh. Điểu này được thực hiện bằng cách thay thế các bit không quan trong hoặc không cần thiết nhất của dữ liệu trong bản gốc tập tin mà mắt và tai con người khó nhớ với các dữ liệu ẩn bit.
    1.2. Mật mã (Cryptography)
    Cryptography (hay crypto) – mật mã học – ngành khoa học nghiên cứu về việc giấu thông tin. Cụ thể hơn, mật mã học là ngành học nghiên cứu về những cách chuyển đổi thông tin từ dạng “có thể hiểu được” thành dạng “không thể hiểu được” và ngược lại. Cryptography giúp đảm bảo những tính chất sau cho thông tin:
    ã Tính bí mật (confidentiality): thông tin chỉ được tiết lộ cho những ai được phép.
    ã Tính toàn vẹn (integrity): thông tin không thể bị thay đổi mà không bị phát hiện.
    ã Tính xác thực (authentication): người gửi (hoặc người nhận) có thể chứng minh đúng họ.
    ã Tính không chối bỏ (non-repudiation): người gửi hoặc nhận sau này không thể chối bỏ việc đã gửi hoặc nhận thông tin.
    1.3.Sự khác nhau ẩn thông tin (steganography)và mật mã (cryptography)
    Cần phân biệt khái niệm cryptography với khái niệm steganography (tạm dịch là giấu thông tin). Điểm khác nhau căn bản nhất giữa hai khái niệm này là: cryptography là việc giấu nội dung của thông tin, trong khi steganography là việc giấu sự tồn tại của thông tin đó.
    Hai công nghệ thông tin liên lạc bí mật có thể được được sử dụng riêng rẽ hoặc cùng nhau, ví dụ, bằng cách đầu tiên mã hóa một tin nhắn, sau đó giấu nó trong một tập tin để truyền.
    Khi thế giới lo lắng về việc sử dụng bí mật thông tin liên lạc và các quy định được tạo ra bởi chính phủ để hạn chế mã hóa và vai trò của che giấu thông tin là nổi bật.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...