Luận Văn Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TN

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Nha Trang thực hiện


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
    DANH MUC BẢNG BIỂU . v
    DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
    LỜI MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH
    HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 4
    1.1. Nội dung, đặc điểm của khoản mục v à nh ững lỗi có thể xảy ra trong khoản mục 4
    1.1.1. Nội dung của khoản mục 4
    1.1.2. Đặc điểm của khoản mục 4
    1.1.3. Những lỗi có thể xảy ra trong khoản mục . 5
    1.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý nợ phải thu khách h àng t ại doanh nghiệp . 6
    1.3. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong Kiểm toán BCTC . 14
    1.3.1. Mục tiêu Kiểm toán đối với khoản mục 14
    1.3.2. Đặc điểm 14
    1.3.3. Nội dung . 15
    CHƯƠNG 2: KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM
    TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC CHI NHÁNH NHA
    TRANG, NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ . 16
    2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Kiểm toán FAC 16
    2.1.1. Sơ lược về công ty 16
    2.1.2. Lich sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán FAC . 17
    2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 19
    2.1.4. Tình hình hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán FAC . 19
    2.1.5. Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC 21
    2.1.6. Phương hương phát triển của công ty trong thời gian tới . 23
    iii
    2.2. Quy trình Kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán FAC: . 25
    2.2.1.Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 25
    2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán 33
    2.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán 35
    2.3. Quy trình Kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong Kiểm toán BCTC . 39
    2.3.1. Tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị . 39
    2.3.2. Các thủ tục kiểm toán . 39
    2.3.3. Kết luận và kiến nghị 44
    2.4. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong Kiểm toán BCTC nghiên cứu điển
    hình tại Công ty Cổ phần XYZ 44
    2.4.1. Tìm hiểu về Công ty Cổ phần XYZ 45
    2.4.2. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ . 45
    2.4.3. Xác định mức trọng yếu 54
    2.4.4. Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng 56
    2.5. Nhận xét chung rút ra qua thực tiễn Kiểm toán nợphải thu khách h àng c ủa
    công ty: . 77
    2.5.1. Các mặt đã đạt được . 77
    2.5.2. Các mặt còn hạn chế . 81
    CHƯƠNG 3: NHỮNG ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN
    CÔNG TÁC KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY . 83
    Đề xuất 1: Thực hiện chuyên môn hóa công tác kiểm toán . 83
    Đề xuất 2: Xây dựng chương trình kiểm toán riêng cho từng loại hình doanh
    nghiệp 83
    Đề xuất 3: Một số chú ý nhằm sử dụng thời gian kiểm toán hữu ích h ơn 85
    Đề xuất 4: Về việc tìmhiểu hệ thống kiểm soát nội bộ . 85
    Đề xuất 5: Nâng cao hiệu quả của các thử nghiệm kiểm soát . 85
    KẾT LUẬN 86
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
    PHỤ LỤC . I
    iv
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    BCKT Báo cáo kiểm toán
    BCTC Báo cáo tài chính
    DN Doanh nghiệp
    HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
    HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
    KH Khách hàng
    KTV Kiểm toán viên
    NHTM Ngân hàng thương mại
    TNHH Trách nhiệm hữu hạn
    v
    DANH MUC BẢNG BIỂU
    Bảng 2.1: Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu 46
    Bảng 2.2: Bảng tìm hiểu về đơn vị và hệ thống kiểm soát nội bộ . 51
    Bảng 2.3: Bảng đánh giá mức trọng yếu . 55
    Bảng 2.4: Bảng các thủ tục kiểm toán 57
    Bảng 2.5: Bảng các ký hiệu và giải thích kiểm toán quy ước . 61
    vi
    DANH MỤC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1: Bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ . 7
    Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức theo hệ thống . 17
    Sơ đồ 2. 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán FAC . 21
    Sơ đồ 2.3: Quy trình Kiểm toán chung tại Công ty 25
    Sơ đồ 2.4: Sơ đồ minh họa các rủi ro . 29
    Sơ đồ 2.5: Quy trình xác định mức trọng yếu 31
    Sơ đồ 2.6: Trình tự lập chương trình kiểm toán . 33
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Sự cần thiết của đề tài:
    Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển
    mạnh mẽ, đang chuyển sang kinh tế thị trường và dần dần hòa nhập vào nền kinh tế
    khu vực và trên thế giới theo xu hướng toàn cầu hóa. Đồng thời sự kiện Việt Nam
    chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mạithế giới WTO đã mang lại
    rất nhiều cơ hội cũng như thách thức cho kinh tế Việt Nam. Đứng trước những
    thuận lợi nêu trên, một trong những điều kiện để thúc đẩy kinh tế Việt Nam ngày
    càng phát triển và đồng thời thu hút ngày càng nhiều vốn đầu tư thì nhu cầu minh
    bạch hóa tài chính ngày càng trở nên cấp thiết kéo theo sự phát triển tất yếu của
    ngành kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán báo cáo tài chính.
    Bên cạnh đó, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
    nghiệp bao gồm rất nhiều các hoạt động trao đổi, mua bán giữa doanh nghiệp với
    các công ty khách hàng khác nhau, từ trong nước đến ngoài nước, trong đó bao gồm
    cả chu trình bán hàng -thu tiền. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, chu trình này
    được coi là chu trình cuối cùng không những đánh giá hiệu quả của những chu trình
    trước đó mà còn đánh giá cả hiệu quả của toàn bộ chu kì sản xuất kinh doanh của
    doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp thực hiện hiệu quả chu trình này tức là vốn đã
    được huy động đúng mức tạo tiền đề cho sản xuất và cho các chu kì tiếp theo được
    thực hiện hợp lý.
    Chính vì thế, việc ghi chép minh bạch các khoản phải thu đặc biệt là phải
    thu khách hàng ở chu trình bán hàng –thu tiền có ý nghĩa rất lớn vì nó ảnh hưởng
    không nhỏ đến tài sản, khả năng thanh toán và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
    Bởi vậy, đối với bất kì một cuộc kiểm toán tài chính nào thì kiểm toán phần hành nợ
    phải thu khách hàng cũng luôn được coi là một phần hành trọng yếu và rất được lưu
    ý.
    Vì thế, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán FAC chi
    nhánh Nha Trang, được sự hướng dẫn gợi ý và giúp đỡ tận tình của Giáo viên
    2
    hướng dẫn –Anh Nguyễn Minh Trí cùng các anh chị kiểm toán viên của công ty,
    em đã mạnh dạn chọn đề tài:
    “Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm
    toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Nha
    Trang thực hiện”.
    2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
    Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý thuyết về Kiểm toán, đặc biệt
    là kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC nói chung,
    và việc xem xét thực tiễn công tác kiểm toán của công ty nói riêng. Từ đó rút ra bài
    học kinh nghiệm và đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán
    khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do công ty thực hiện.
    3. Nội dung của đề tài
    Nội dung của chuyên đề ngo ài phần Mở đầu v à Kết luận gồm có các phần chính s au:
     Chương 1: Cơ sở lý luận về Kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong
    Kiểm toán BCTC.
     Chương 2: Kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong Kiểm toán BCTC
    của công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Nha Trang nghiên cứu điển hình tại
    Công ty Cổ phần XYZ.
     Chương 3: Những đề xuất phương hướng nhằm hoàn thiện công tác
    Kiểm toán nợ phải thu khách hàng của công ty.
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Tìm hiểu quy trình Kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong Kiểm toán
    BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Nha Trang, nghiên cứu điển
    hình tại Công ty Cổ phần XYZ với những số liệu minh họa cụ thể.
    5. Phương pháp nghiên cứu
     Phân tích, tổng hợp, lý luận, điển cứu : đọc, sưu tầm và nghiên cứu các tài
    liệu có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài, đồng thời nghiên cứu điển
    hình thực tế và từ đó xác định nội dung nghiên cứu cụ thể sử dụng phương pháp
    phân tích, đánh giá Quy trình kiểm toán đang áp dụng tại công ty.
    3
     Tham khảo và trao đổi ý kiến với giáo viên hướng dẫn, cùng các nhân
    viên trong công ty để có được những tư liệu cần thiết.
    6. Những đóng góp khoa học của đề tài
     Về mặt lý luận
    Hệ thống lại cơ sở lý luận về Quy trình kiểm toán nói chung và Quy trình
    kiểm toán nợ phải thu khách hàng nói riêng tại công ty TNHH Kiểm toán FAC chi
    nhánh tại Nha Trang.
     Về mặt thực tiễn
    Thực tiễn đồ án đã tìm hiểu thực trạng Quy trình kiểm toán nói chung và
    Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng nói riêng tại công ty TNHH Kiểm toán
    FAC chi nhánh Nha Trang.


    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ
    PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN
    BÁO CÁO TÀI CHÍNH
    1.1. Nội dung, đặc điểm của khoản mục v à nh ữngl ỗi có thể xảy ra trong khoản mục
    1.1.1. Nội dung của khoản mục
     Phải thu khách hàng là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu khách
    hàng về tiền bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung
    cấp dịch vụ nhưng chưa thu tiền. Thông thường trong doanh nghiệp, khoản nợ phải
    thu khách hàng thường phát sinh nhiều nhất, chiểm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa
    đựng nhiều rủi ro nhất.
     Khi thực hiện kế toán khoản phải thu khách hàng cần đảm bảo:
     Khoản mục phải thu khách hàng cần được chi tiết cho từng đốitượng phải
    thu, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và
    ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ
    kinh tế với doanh nghiệp, về mua sản phẩm hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả
    tài sản cố định, bất động sản đầu tư.
     Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
    hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu
    qua Ngân hàng).
     Khoản mục phải thu khách hàng phải được phân loại: loại nợ có thể trả
    đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác
    định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản
    nợ phải thu không đòi được.
    1.1.2. Đặc điểm của khoản mục
     Phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận
    như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.
    5
     Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả
    kinh doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi
    nhuận củađơn vị.
     Nợ phải thu khách hàng phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực
    hiện được.Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi cho nợ phải thu khách
    hàng thường dựa vào sự ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và
    khó kiểm tra.
    1.1.3. Những lỗi có thể xảy ra trong khoản mục
     Hạch toán công nợ và giảm trừ công nợ nhầm mã khách hàng.
     Cấn trừ công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán không cùng
    đối tượng.
     Phân loại nợ theo kỳ hạn không đúng với các điều khoản của hợp đồng.
     Chưa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu công nợ không đầy đủ vào thời
    điểm lập BCTC.
     Chênh lệch biên bản đối chiếu và sổ kế toán chưa được xử lý.
     Hạch toán sai nội dung, số tiền, tính chất tài khoản phải thu, hạch toán các
    khoản phải thu không mang tính chất phải thu thương mại vào TK131.
     Cơ sở hạch toán công nợ không nhất quán theo hóa đơn hay theo phiếu
    xuất kho, do đó đối chiếu công nợ không khớp số.
     Hạch toán giảm công nợ phải thu hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán
    nhưng không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
     Ghi nhận các khoản trả trước cho người bán không có chứng từ hợp lệ.
     Các khoản đặt trước tiền hàng cho người bán hoặc có mối quan hệ kinh tế
    lâu dài, thường xuyên với các tổ chức kinh tế khác nhưng không tiến hành ký kết
    hợp đồng kinh tế giữa hai bên.
     Ghi nhận tăng phải thu không phù hợp với ghi nhận tăng doanh thu.
     Công tác luân chuyển chứng từ từ bộ phận kho lên phòng kế toán chậm
    nên hạch toán phải thu khi bán hàng không có chứng từ kho như phiếu xuất hàng
    6
     Có những khoản công nợ thu hồi bằng tiền mặt với số tiền lớn, không quy
    định thời hạn nộp lại nên bị nhân viên chiếm dụng vốn, hoặc biển thủ.
     Nhiều khoản công nợ phải thu quá hạn thanh toán, không rõ đối tượng,
    tồn đọng từ nhiều năm nhưng chưa xử lý.
     Cuối kỳ chưa đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ.
     Không phân loại tuổi nợ, không có chính sách thu hồi, quản lý nợ hiệu quả.
     Các khoản xóa nợ chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ theo quy định. Không
    theo dõi nợ khó đòi đã xử lý.
     Không hạch toán lãi thanh toán nợ quá hạn.
     Chưa tiến hành phân loại các khoản phải thu theo quy định mới: phân loại
    dài hạn và ngắn hạn.
     Hạch toán phải thu không đúng k ì, khách hàng đã tr ả nhưng chưa hạch toán.
     Theo dõi khoản thu các đại lý về lãi trả chậm do vượt mức dư nợ nhưng
    chưa xác định chi tiết từng đối tượng để có biện pháp thu hồi.
     Chưa lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc lập dự phòng nhưng
    trích thiếu hoặc trích thừa, vượt quá tỉ lệ cho phép.
     Hồ sơ lập dự phòng chưa đầy đủ theo quy định.
     Không thành lập hội đồng xử lý công nợ khó đòi và thu thập đầy đủ hồ sơ
    các khoản nợ đã xóa nợ cho người mua.
     Tổng mức lập dự phòng cho các khoản nợ khó đòi lớn hơn 20% tổng dư
    nợ phải thu cuối kì.
     Cuối k ì chưa tiến h ành đánh giá l ại để ho àn nhập dự phòng hay trích thêm.
    1.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý nợ phải thu khá ch hàng t ại doanh nghiệp.
     Hệ thống kiểm soát nội bộ là những nội qui, chính sách, các thủ tục kiểm
    soát được thiết lập nhằm điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngăn chặn và
    phát hiện các sai phạm.
     Mục đích của hệ thống kiểm soát nội bộ:
     Điều hành và quản lý hoat động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
     Khuyến khích nhân viên gắn bó với nội qui chính sách đề ra.
     Phát hiện và ngăn chặn sai phạm.


    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bộ tài chính, “Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”.
    2. Bộ tài chính, “Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam”.
    3. Bộ tài chính, Nghị định 105/2004/NĐ -CP ngày 30/3/2004 về kiểm toán độc lập.
    4. Công ty TNHH Kiểm toán FAC, các hồ sơ kiểm toán lưu tại Công ty.
    5. Công ty TNHH Kiểm toán FAC, tài liệu đào tạo nội bộ dành cho Trợ lý
    Kiểm toán viên.
    6. Các luận văn của khoá trước.
    7. Các website tham khảo:
    www.a-c.com.vn
    Webketoan.vn/forum/
    www.ketoantre.com
    www.kiemtoan.com.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...