Luận Văn Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) và những tác động của AFTA đến Việt Nam

Thảo luận trong 'Thương Mại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MụC LụC


    Lời Cảm ơn .

    Lời nói đầu 1

    Chương I: Quá trình tự do hoá thương mại ở ASEAN . 3
    I. Xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá và tự do hoá thương mại 3
    1.1. Cơ sở lí luận của khu vực hoá, toàn cầu hoá . 3
    1.2. Tự do hoá thương mại 5
    1.2.1. Khái niệm và nội dung của tự do hoá thương mại . 5
    1.2.2. Tự do hoá thương mại khu vực 7
    1.3. Tự do hoá thương mại, thiết lập khu vực mậu dịch tự do - nhu cầu cấp thiết để phát triển kinh tế ở các nước Đông Nam á .
    9

    II. Quá trình tự do hoá thương mại ở ASEAN . 10
    2.1. Sự chuyển hướng từ chính sách bảo hộ mậu dịch sang chế độ TM tự do và các chương trình cải cách TM đơn phương
    11
    2.2. Các chương trình tự do hoá thương mại khu vực: từ PTA đến AFTA . 14

    III. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) . 16
    3.1. Quá trình hình thành và phát triển khu vực mậu dịch tự do ASEAN 16
    3.2. Những mục tiêu chính của AFTA 18
    3.3. Những qui định của AFTA/CEPT 19
    3.3.1. Vấn đề về thuế quan 20
    3.3.2. Vấn đề loại bỏ các hạn chế định lượng, các rào cản phi thuế quan .
    23
    3.3.3. Vấn đề hợp tác trong lĩnh vực hải quan 24
    3.3.4. Quy định về tổ chức . 26
    3.4. Những vấn đề đặt ra đối với AFTA 27

    Chương II: Những ảnh hưởng của việc tham gia AFTA đến nền kinh tế Việt Nam
    31
    I. Những thuận lợi và khó khăn đối với Việt Nam khi tham gia vào khu vực mậu dịch tự do AFTA .
    32
    1.1. Những thuận lợi trong tiến trình thực hiện CEPT/AFTA để hội nhập vào khu vực
    34
    1.2. Những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt khi thực hiện CEPT/AFTA .
    36

    II. Quá trình thực hiện CEPT/AFTA của Việt Nam 39
    2.1. Về tổ chức . 40
    2.2. Lĩnh vực cắt giảm thuế quan 41
    2.2.1. Những điểm thuận lợi và bất lợi trong biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành của Việt Nam
    41
    2.2.2. Các danh mục hàng hoá theo qui định của CEPT . 43
    2.2.3. Lịch trình cắt giảm thuế 46
    2.3. Những cải tiến trong lĩnh vực hải quan . 50
    2.3.1. Điều hoà thống nhất danh mục biểu thuế quan của các nước ASEAN .
    50
    2.3.2. Điều hoà về hệ thống tính giá hải quan . 51
    2.3.3. Hệ thống hành lang xanh cho các sản phẩm của CEPT 54
    2.3.4. Hiệp định ASEAN về Hải quan . 54

    III. Những ảnh hưởng của việc tham gia vào Khu vực mậu dịch tự do AFTA tới nền kinh tế Việt Nam .
    55
    3.1. Tác động tới thương mại . 55
    3.1.1 Đối với xuất khẩu . 56
    3.1.2. Về nhập khẩu 58
    3.1.3. Cán cân thương mại . 59
    3.1.4. Tác động đến bảo hộ trong nước và năng lực cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam
    59
    3.2. Tác động tới thu hút đầu tư nước ngoài . 61
    3.3. Tác động tới nguồn thu ngân sách 63

    Chương III: Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Việt Nam trong hội nhập AFTA
    67
    I. Quan điểm phát triển thương mại quốc tế của Việt Nam 67

    II. Khả năng cạnh tranh của Việt Nam . 72
    2.1. Khả năng cạnh tranh quốc gia 72
    2.2. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp . 75
    2.2.1. Chi phí đầu vào đối với các doanh nghiệp Việt Nam . 75
    2.2.2. Hạn chế về năng lực, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo .
    77
    2.2.3. Tình trạng thiếu thông tin, lờ mờ về hội nhập khu vực 79
    2.3. Khả năng cạnh tranh của hàng hoá 80

    III. Một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Việt Nam trong hội nhập AFTA
    82
    3.1. Một số biện pháp của Nhà nước để nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập AFTA
    82
    3.1.1. Xây dựng định hướng chiến lược phát triển trong quá trình hội nhập .
    82
    3.1.2. Xây dựng chính sách bảo hộ sản xuất trong nước một cách có lựa chọn, có điều kiện và có thời hạn đi đôi với công bố lộ trình giảm thuế nhập khẩu


    83
    3.1.3. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật, đổi mới công tác hành chính, tổ chức liên quan .
    84
    3.1.4. Phát triển cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin . 86
    3.1.5. Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp những thông tin về thị trường khu vực và quốc tế
    86
    3.1.6. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho kinh doanh trong hội nhập . 86
    3.2. Một số biện pháp của doanh nghiệp Việt Nam nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập AFTA
    87
    3.2.1. Chủ động tiếp cận và chuẩn bị cho tiến trình hội nhập AFTA . 87
    3.2.2. Tăng cường công tác xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp .
    88
    3.2.3. Đổi mới và hoàn thiện môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
    89
    3.2.4. Tổ chức hệ thống thông tin phản ánh kịp thời sự thay đổi nhu cầu và phát hiện nhu cầu mới trên thị trường mục tiêu
    89
    3.2.5. Quan tâm đến thị trường trong nước nhưng đồng thời cũng tìm kiếm các đối tác kinh doanh trên thị trường ASEAN
    90

    KếT luận .

    Tài liệu tham khảo

    PHụ LụC .






    Những từ viết tắt




    ACCSQ
    Asean Consultative Committee on Standards and Quality
    Uỷ ban tư vấn ASEAN về tiêu chuẩn và chất lượng
    AEM
    Asean Economic Ministers Meeting
    Hội nghị bộ trưởng kinh tế ASEAN
    AFTA Asean Free Trade Area
    Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
    AHTM ASEAN Harmonised Tariff Nomenclature
    Danh mục thuế quan hài hoà ASEAN
    AIA Asean Investment Area
    Khu vực đầu tư ASEAN
    AICO Asean Industry Cooperation
    Hợp tác công nghiệp ASEAN
    AIJV
    Asia Industrial Joint Venture
    Liên doanh công nghiệp ASEAN
    AIP
    Asean Industrial Project
    Dự án công nghiệp ASEAN
    AISP
    Asean Integration System of Preferences
    Hệ thống ưu đãi hội nhập ASEAN
    APEC
    Asia and Pacific Economic Cooperation
    Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu á - Thái Bình Dương
    ASEAN
    Association of Southeast Asia Nations
    Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á
    ASEAN-CCI ASEAN Chamber of Commercial and Industry
    Phòng Thương Mại Công nghiệp ASEAN
    CCCA
    Coordinating Committee on CEPT for AFTA
    Uỷ ban điều phối về CEPT của AFTA
    CCEM Concessionary CEPT Exchange Material
    Tài liệu trao đổi ưu đãi CEPT
    CEPT
    Common Effectively Preferential Tariffs
    Hiệp định chung về ưu đãi thuế quan mậu dịch
    CIF Cost, Insurance and Freight
    Giá gốc, chi phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển
    CVA Customs Value Agreement
    Hiệp định trị giá Hải quan GATT/WTO
    FOB Free On Board
    Giao hàng lên tàu
    FTP
    Fast Track Programs
    Lộ trình giảm thuế nhanh
    GATT General Agreement on Trade Tariffs
    Hiệp định chung về thuế quan mậu dịch
    GEL
    General Exclusion List
    Danh mục loại trừ hoàn toàn
    GTV
    GATT Transaction Value
    Giá trị trao đổi ngoại thương theo HĐ GATT
    IL
    Inclusion List
    Danh mục giảm thuế ngay
    ISM Code International Safe Management Code
    Hệ thống quản trị an toàn quốc tế
    ISO International Standard Organization
    Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
    MFN Most Favoured Nation
    Qui chế đối xử tối huệ quốc
    MOP
    Margin of Preferences
    Mức thuế quan ưu đãi
    NTBs Non Tariff Barriers
    Biện pháp phi thuế quan
    NTP
    Normal Track Programs
    Chương trình cắt giảm thuế thông thường
    PTA
    Preferential Trade Agreement
    Hiệp định ưu đãi mậu dịch
    QRs
    Quantity Restrictions
    Hạn chế về số lượng
    SEOM Senior Economic Officer Meeting
    Hội nghị quan chức cấp cao ASEAN
    SL
    Sensitive List
    Danh mục hàng nhạy cảm
    TEL
    Temporary Exclusion List
    Danh mục loại trừ tạm thời
    TQM Total Quality Management
    Quản trị chất lượng đồng bộ
    UNCTAD United Nation Conference on Trade and Development
    Hội nghị LHQ về thương mại và phát triển
    VAT Value Added Tax
    Thuế giá trị gia tăng
    WTO World Trade Organization
    Tổ chức Thương mại thế giới




    Lời cảm ơn






    Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo cô giáo đã dạy dỗ và truyền thụ kiến thức cho em trong suốt những năm ngồi trên ghế nhà trường. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Duy Liên, người thầy đã cho em nhiều lời khuyên bổ ích, định hướng và chỉ dẫn tận tình cho em trong thời gian làm khoá luận tốt nghiệp. Em cũng xin được cảm ơn gia đình, bạn bè và những người đã giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này.
    Cuối cùng, em mong muốn nhận được sự ủng hộ tích cực và sự hợp tác giúp đỡ của tất cả những ai quan tâm đến đề tài này để có thể nghiên cứu bổ sung thêm, làm cho đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
    Em xin chân thành cảm ơn!



    Lời mở đầu




    Ngày nay, mọi người đều nhận thức được rằng một quốc gia không thể phát triển đầy đủ và giàu có nếu không có sự giao lưu về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội . với cộng đồng thế giới. Sự thật này đã khiến nhiều quốc gia xoá bỏ hận thù, hiềm khích, vượt qua không gian và những bất đồng về quan điểm . để thực hiện hợp tác và phát triển các quan hệ kinh tế.
    Việt Nam cũng là một quốc gia không nằm ngoài qui luật này. Trải qua chiến tranh với Pháp, Mỹ, Nhật . nhưng giờ đây các quốc gia này không những là bạn hàng kinh tế lớn mà còn không thể thiếu của Việt Nam. Đã có lúc Việt Nam bị nhiều nước thế giới cũng như trong khu vực Đông Nam á hiểu lầm trong chiến tranh biên giới phía Tây Nam nhưng nhu cầu hợp tác phát triển giữa các quốc gia đã khiến Việt Nam xích lại gần hơn với Đông Nam á và trở thành một thành viên quan trọng trong Hiệp hội ASEAN. Là một quốc gia có nền kinh tế chưa phát triển còn kém so với Singapore, Thái Lan, Indonesia, Malaysia . nhưng Việt Nam vẫn luôn cố gắng hoàn thành mọi chương trình trong khuôn khổ Hiệp hội: từ các chương trình hợp tác trong lĩnh vực xã hội cho đến các chương trình hợp tác kinh tế như AFTA, CEPT. Có thể nói, việc Việt Nam gia nhập vào ASEAN cũng như thực hiện CEPT/AFTA là phù hợp với xu hướng chung của thời đại. Việc gia nhập này không những có lợi cho Việt Nam mà còn cho cả các nước ASEAN trên phương diện chính trị lẫn kinh tế. Việc gia nhập này sẽ mang lại những cơ hội mới đồng thời cũng đặt ra không ít khó khăn thử thách trong quá trình phát triển khi mà hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam còn thấp. Vì vậy, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định: “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì đổi mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta. Nhiều thay đổi chắc chắn sẽ diễn ra trong hoạt động kinh tế - xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác điều hành và nguồn thu của Chính phủ, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng và các tầng lớp xã hội .” Xuất phát từ tình hình và các vấn đề thực tế trên, em đã chọn đề tài “Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) và những tác động của AFTA đến Việt Nam” làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
    Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, khoá luận tốt nghiệp được trình bày trong 3 chương, đi từ lí luận đến thực tiễn và từ đó đưa ra những phương hướng và biện pháp phát triển. Yếu kém lớn nhất của Việt Nam trong quá trình hội nhập khu vực AFTA nói riêng và thế giới nói chung là năng lực cạnh tranh. Vì vậy em muốn dành chương III của khoá luận để phân tích và đưa ra các biện pháp để nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Việt Nam trong hội nhập AFTA.
    Chương I : Quá trình tự do hoá thương mại ở ASEAN
    Chương II : Những ảnh hưởng của việc tham gia AFTA đến nền kinh tế Việt Nam
    Chương III : Các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Việt Nam trong gia nhập AFTA.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...