Luận Văn Khảo sát nhu cầu tiêu dùng sản phẩm bia chai trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 21/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Khảo sát nhu cầu tiêu dùng sản phẩm bia chai trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn


    MỤC LỤC
    MỞĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN . 3
    1.1. Tổng quan vềsản phẩm bia chai hiện nay . 3
    1.1.1. Giá trịdinh dưỡng của sản phẩm bia chai 3
    1.1.2. Tình hình sản xuất bia hiện nay 3
    1.1.3. Tình hình tiêu thụbia hiện nay . 5
    1.1.4. Xu hướngphát triển sản xuất và tiêu thụsản phẩm bia chai . 8
    1.2. Nhu cầu tiêu dùng và thói quen lựa chọn sản phẩm . 9
    1.3.1. Yếu tốvăn hóa, dân tộc, địa phương 10
    1.3.2. Yếu tốthu nhập, trình độhọc vấn và độtuổi . 11
    1.3.3. Các yếu tốvềbao bì, giá cả, cách tiếp thị, qu ảng cáo sản phẩm . 11
    1.3.4. Tính tiện ích (phù hợp) của sản phẩm với nhu cầu tiêu dùng 13
    1.4. Vai trò của phép thửcảm quan trong nghiên cứu thịhiếu tiêu dùng . 13
    1.4.1. Cơ sởphép thửcảm quan trong nghiên cứu thịhiếu tiêu dùng sản phẩm 13
    1.4.1.1. Định nghĩa vềđánh giá cảm quan . 13
    1.4.1.2. Sựkhác biệt giữa phương pháp đánh giá cảm quan cổđiển và hiện đại . 14
    1.4.1.3. Phân loại các phép th ửsửdụng trong đánh giá cảm quan sản phẩm 15
    1.4.2. Vai trò của phép thửcảm quan (phép thửthịhiếu tiêu dùng tại thực địa) tới
    nghiên cứu thịhiếu tiêu dùng sản phẩm . 16
    1.4.3. Ưu và nhược điểm của phép thửcảm quan trong nghiên cứu thịhiếu tiêu
    dùng với một sốphương pháp khác . 17
    1.4.3.1. Ưu điểm 17
    1.4.3.2. Nhược điểm 18
    1.4.4. Phương pháp thửcảm quan và khảnăng ứng dụng trong nghiên cứu thịhiếu
    tiêu dùng sản phẩm hiện nay ởViệt Nam 19
    iv
    1.5. Những nghiên cứu thịhiếu tiêu dùng sản phẩm bằng phép thửcảm quan trong
    th ời gian gần đây . 20
    1.5.1. Báo cáo điều tra tiêu dùng “Phân tích thị hiếu tiêu dùng cà phê Việt Nam” 20
    1.5.2. Mô hình vềxu hướng mua nước giải khát 20
    1.5.3. Nghiên cứu “Khảo sát vềthói quen uống bia của người Việt Nam” 21
    1.6. Địa bàn nghiên cứu –TP Quy Nhơn . 23
    CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
    2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu 25
    2.2. Phương pháp nghiên cứu và sơ đồnghiên cứu 25
    2.2.1. Phương pháp nghiên cứu . 25
    2.2.2. Bảng câu hỏi kh ảo sát 25
    2.2.3. Lựa chọn mẫu khảo sát 27
    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 28
    3.1. Phân tích đối tượng điều tra 28
    3.1.1. Cơ cấu độtuổi của đối tượng được khảo sát . 28
    3.1.2. Cơ cấu tình trạng hôn nhân của đối tượng được khảo sát: 29
    3.1.3. Cơ cấu nghềnghiệp của đối tương được khảo sát . 29
    3.2. Kết qu ảthống kê tần suất sửdụng 31
    3.2.1. Kết quảthống kê sốlần sửdụng sản phẩm bia chai trong tuần 31
    3.2.2. Kết quảthống kê sốchai bia sửdụng trong một lần uống . 32
    3.2.3. Kết quảthống kê sản lượng tiêu thụcác nhãn hiệu bia chai 33
    3.2.3.1. Sản lượng tiêu thụcác nhãn hiệu bia chai 33
    3.2.3.2. Nguyên nhân lựa chọn sửdụng các nhãn hiệu bia chai của đối tượng khảo
    sát trên địa bàn Thành phốQuy Nhơn 36
    3.2.4. Phân tích mối quan hệgiữa tình trạng hôn nhân, độtuổi và nghềnghiệp đến
    tần suất sửdụng bia chai (sốlần uống/ tuần) 39
    3.3. Kết quảphân tích ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát đối với các đặc điểm
    cảm quan của sản phẩm bia chai .39
    v
    3.3.1. Kết quảkhảo sát đặc điểm vềmàu của sản phẩm bia chai 41
    3.3.2. Kết quảkhảo sát đặc điểm vềmùi của sản phẩm bia chai . 42
    3.3.3. Kết quảkhảo sát đặc điểm vềvịcủa sản phẩm bia chai 43
    3.3.4. Kết quảkhảo sát đặc điểm vềhàm lượng bọt của sản phẩm bia chai 44
    3.3.5. Kết quảkhảo sát đặc điểm vềđộtrong của sản phẩm bia chai 45
    3.3.6. Kết quảđánh giámức độyêu thích sản phẩm bia chai của đối tượng khảo sáttrên
    đị a bàn Thành phốQuy Nhơn 39
    3.3.7. Đánh giá chất lượng sản phẩm bia chai theo phương pháp cho điểm 46
    3.3.7.1. Chất lượng bia chai theo đánh giá của người tiêu dùng . 46
    3.3.7.2. Mối quan hệgiữa sản phẩm bia chai được đối tượng khả o sát lựa chọn và các
    nhãn hiệu bia chai được ưa chuộng trên thịtrường Quy Nhơn hiện nay . 46
    3.4. Kết qu ảthống kê thói quen sửdụng bia chai . 48
    3.4.1. Kết quảthống kê thói quen sửdụng sản phẩm bia chai 48
    3.4.2. K ết quảthống kê các y ếu tố ả nh hưởng đến sựl ựa chọn sản phẩ m bia chai 50
    CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀXUẤT Ý KIẾN 52
    4.1. Kết luận 52
    4.2. Đềxuất ý kiến . 53
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 53
    PHỤLỤC
    vi
    DANH MỤC ĐỒ THỊ
    Đồ thị 1.1. Thị phầnsản lượng các nhà sản xuất bia tại Việt Nam . 1
    Đồ thị 1.2:Đồthịđịnh vị thương hiệu . 22
    Đồth ị3.1: Kết qu ảkhảo sát cơ cấu về độtuổi . 28
    Đồth ị3.2: Kết qu ảkhảo sát cơ cấu vềnghềnghiệp . 30
    Đồ thị 3.3: Kết quả thống kê tần suất sử dụng sản phẩm bia chaitrong tuần 31
    Đồth ị3.4: Kết qu ảthống kê sốchai bia sửdụng trong một lần uống 32
    Đồ thị 3.5: Kết quảthống kê sản lượng tiêu thụcủa các nhãn hiệu bia theo phần
    trăm . 33
    Đồth ị3.6: Kết qu ảthống kê các loại bia uống phổbiến tại các Tỉnh thành . 35
    Đồ th ị3.7: Kết quảth ống kê các nguyên nhân dẫn đế n quy ết đị nh sửdụng các nhãn hiệu
    bia chai trên địa bàn Thành phốQuy Nhơn . 36
    Đồth ị3.8: Kết quảthống kê các yếu tốđược đối tượng nghiên cứuquan tâm khi
    lựa chọn sửdụng một nhãn hiệu bia chai. 37
    Đồth ị3.9: Kết qu ảđánh giá mức độyêu thích sản phẩm bia chai . 40
    Đồ th ị3.10: Kết qu ả khảo sát đặc điểm cảm quan vềmàu của sản phẩm bia chai . 41
    Đồthị3.11: Kết quảkhảo sát đặc điểm cảm quan vềmùi của sản phẩm bia chai . 42
    Đồth ị3.12: Kết quảkhảo sát đặc điểm cảm quan vềvịcủa sản phẩm bia chai 43
    Đồth ị3.13: Kết quảkhảo sát đặc điểm cảm quan vềhàm lượng bọt của sản phẩm
    bia chai 44
    Đồth ị3.14: Kế t quảkhả o sát đặ c đi ểm cảm quan về độtrong c ủa s ản phẩm bia chai 45
    Đồth ị3.15: Kết quảthống kê những trường hợp đốitượngkhảo sát thường xuyên
    sửdụng bia chai . 48
    Đồth ị3.16: Kết quảthống kê các địa điểm đối tượng khảo sát thường sửdụng sản
    phẩm bia chai 49
    Đồth ị3.17: Kết quảthống kê các yếu tố ảnh hưởng đến sựlựa chọn sửdụng sản
    phẩm bia chai 50
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1: Các nhóm phép thử đánh giá cảm quan 15
    Bảng 3.1: Kết quả thống kê cơ cấu tình trạng hôn nhân 29
    Bảng 3.2: Kết quả thống kê tần suất sử dụng bia chai trung bình trong tuần .31
    Bảng 3.3: Kếtquả thống kê số lượng chai bia sử dụng trung bình trong một lần
    uống 42
    Bảng 3.4: Bảng tổng hợp kết quả phân tích mối quan hệ giữa tình trạng hôn nhân,
    độ tuổi và nghề nghiệp đến tần suất sử dụng bia chai .47
    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1.1: 10 loại bia được tiêu thụ nhiều nhất năm 2010 (theo số liệu của Sabeco) 5
    Hình1.2: Lượng bia tiêu thụ ở Việt Nam trong những năm qua và dự kiến tới năm
    2015 (Nguồn: BộCông thương) 8
    DANH MỤC MÔ HÌNH
    Mô hình 1.1: Mô hình mua nước giải khát tại TP Nha Trang . 21
    1
    MỞ ĐẦU
    Trong nửa thế kỷ qua, lĩnh vực đánh giá cảm quan đã trưởng thành rất nhiều
    và trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp thực phẩm và hàng tiêu
    dùng. Đánh giá cảm quan có vai trò rất quan trọng trong phát triển sản phẩm mới,
    nghiên cứu cơ bản, cải tiến nguy ên liệu và công nghệ, giảm chi phí sản xuất, đảm
    bảo chất lượng và tối ưu hóa sản phẩm. Ở góc độ người tiêu dùng, một chương trình
    đánh giá cảm quan trong một công ty thực phẩm và hàng tiêu dùng giúp đảm bảo
    rằng các sản phẩm đến với thị trường với hình ảnh tốt và các thuộc tính cảm quan
    đáp ứng được sự mong đợi của người tiêu dùng. Tuy nhiên xu hướng gần đây trong
    công nghiệpthực phẩm vàhàngtiêu dùng là hợp nhất phòng cảm quan thực hiện
    phép thử ở thực địa với phòng nghiên cứu tiếp thị, vì cả hai đều nghiên cứu thị hiếu
    người tiêu dùng. Các phòng nghiên cứu tiếp thị thường chịu trách nhiệm về chức
    năng tiếp thị hợp nhất, đây là một xu hướng đáng tiếc, vì nó tước mất phần nghiên
    cứu các sản phẩm tiêu dùng hay sự hổ trợ kỹ thuật quan trọng của công ty thực
    phẩm. Nếu không có phép thử cảm quan ở thực địa, thì giá trị cuối cùng của những
    gì liên quan đến phép thử bị tước mất và có thể không chắc chắn để đạt mục đích về
    các y ếu tố cảm quan và nhận thức của người tiêu dùng về hiệu quả của sản phẩm.
    Dođó nghiên cứuth ị hiếu tiêudùngbằng cách sử dụng các phép thử cảm quanlà
    rất quan trọng cần được chú ý và đầu tư thực hiện.
    Đồng thời hiện nay, khi chúng ta đã hội nhập vào nền kinh tế thế giới cùng
    với nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của người tiêu dùng đã đẩy các doanh nghiệp
    sản xuất trong nước phải đối mặt với hàng loạt nhãn hiệu ngoại đổ bộ vào thị trường
    Việt Nam dẫn đến quá trình tiêu thụ sản phẩm gặp rất nhiều khó. Đặc biệt là thị
    trường bia, the o Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực I, lượng bia
    nhập khẩu năm 2010 tăng tới 50% so với năm 2009. Và trong các lo ại bia thì sản
    phẩm bia chai với thị phần chiếm 56.2% (số liệu thống kê của Sabeco, năm 2010).
    Cho nên thị trường bia chai luôn là thị trường có sức cạnh tranh mạnh, là tâm điểm
    chú ý của các nhà sản xuất bia trong và ngoài nước.
    2
    Nhận thức được điểm then chốt này của thị trường bia chai. Tôi tiến hành thực
    hiện nghiên cứuvớiđề tài “Khảo sát nhu cầu tiêu dùng sản phẩm bia chai trên
    địa bàn Thành phố Quy Nhơn” nhằm khảo sát và đánh giá thị hiếu cũng như sự
    quan tâm của người tiêu dùng về vấn đề chất lượng, các đặc điểm cảm quan của sản
    phẩm bia chai trên đ ịa b àn Thành phố Quy Nhơn.
     NỘI DUNG ĐỀ TÀI
     Khảo sát mức độ tiêu dùng và thói quen tiêu dùng sản phẩm bia chai trên
    địa b àn Thành phố Quy Nhơn.
     Khảo sát thị hiếu tiêu dùng (cảm quan: màu sắc, mùi, vị, trạng thái) sản
    phẩm bia chai trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn.
    3
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
    1.1. Tổng quan về sản phẩm bia chai hiện nay
    1.1.1. Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm bia chai
    “Bia là một loại đồ uống thu được từ quá trình lên men d ịch các chất chiết từ
    đại mạch nảy mầm, có bổ sung không quá 15% nguyên liệu đường khác và hoa
    houblon”(định nghĩa bia của Pháp). Còn người Việt định nghĩa “Bia là loạiđồ
    uống lên men có độ cồn thấp, được làm từ nguyên liệu chính là malt đại mạch,
    houblon, nấm men và nước”.
    Bia chai là loại bia được chứa đựng trong bao bì thủy tinh, dịch bia sau khi
    lên men sẽ tiến hành lọc sau đó trải qua công đoạn chiết rót, nạp CO
    2, thanh trùng
    để kéo dài thời gian bảo quản và đảm bảo chất lượng.
    Bia là loại nước giải khát có truyềnth ống lâu đời, có giá trị dinh dưỡng cao
    và có độ cồn thấp, mùi vị thơm, ngon và bổ dưỡng. Uống bia với một lượng thích
    hợp không những có lợi cho sức khỏe, có lợi cho tiêu hóa mà còn giảm được sự mệt
    mỏi sau ngày làm việc mệt nhọc.
    So với một số loại nước giải khát khác, bia có chứa một lượng cồn thấp (3-8%), và nhờ có CO
    2giữ được trong bia nên tạo nhiều bọt khi rót, bọt là đặc tính ưu
    việt của bia. Về dinh dưỡng, một lít bia có chất lượng trung bình tương đương với
    25g thịt bò hoặc 150g bánh mì loại một, ho ặc tương đương với nhiệtlượng 500kcal.
    Vì vậy biađược mệnh danh là bánh mì nước [3 ].
    Ngoài ra trong bia còn có vitamin B1, B2, nhiều vitamin PP và axit amin rất
    cần thiết cho cơ thể. Theo Hopkins, trong 100ml bia 10% chất khô có: 2.5 –5mg
    vitamin B
    1, 35 –36mg vitamin B
    2
    và PP. Chính vì vậy từ lâu bia đã trở thành thức
    uống được nhiều người y êu thích [3].
    1.1.2. Tình hình sản xuất bia hiện nay
    Bia được đưa vào Việt Nam từ năm 1890 cùng với sự xuất hiện của Nhà máy
    bia Sài Gòn và Nhà máy bia Hà Nội, như v ậy bia Việt Nam đã có lịch sử trên 100 năm.
    4
    Hiện nay công nghiệp sản xuất bia đang là ngành tạo ra nguồn thu lớn cho
    ngân sách Nhà nước và có hiệu quả kinh tếcao. Vì vậy trong những năm qua ngành
    sản xuất bia đã có những bước phát triển khá nhanhthông qua việc đầu tư và mở
    rộng các nhà máy bia có từ trước và xây dựng các nhà máy bia mới thuộc Trung
    ương và địa phương quản lý, các nhà máy liên doanh với các hãng bia nước ngoài.
    Công nghiệp sản xuất bia phát triển kéo theo sự phát triển các ngành sảnxuất khác
    như: Vỏ lon nhôm, két nhựa, vỏ chai thủy tinh, các loại nút chai và bao bì khác.
    Theo thống kê của Bộ Kế hoạch -đầu tư, bốn tháng đầu năm 2011 cả nước
    có khoảng trên 350 nhà máy bia và các cơ sở sản xuất bia nằm ở hầu hết các tỉnh
    thành. Trong số này, có hơn 20 nhà máy đạt công suất trên 20 triệu lít/ năm, 15 nhà
    máy có công suất lớn hơn 15 triệu lít/năm, và có tới 268 cơ sở có năng lực sản xuất
    dưới 1 triệu lít/ năm. Theo kết quả thống kê thì các doanh nghiệp trong nước đã sản
    xuất 714.6triệu lít bia các loại, tăng 9.2% so với cùng kỳ năm ngoái. Tốc độ tăng
    trưởng ngành bia tại VN, theo thống kê của các công ty nghiên cứu thị trường, ước
    đạt 15%/ năm.
    Đồ thị 1.1. Thị phần sản lượng các nhà sản xuất bia tại Việt Nam
    (tháng 12/2010 –Sabeco)
    5
    Thị trường bia Việt Nam hiện nay hình thành thế “chân vạc” với 3 doanh
    nghiệp lớn nhất là Sabeco, Habeco và VBL. Ba công ty này chiếm tới 95% thị phần
    sản l ượng. Trong đó, Sabeco chiếm 51.4%, VBL chiếm 29.7% và Habeco chiếm 13.9%.
    Theo số liệu thống kê của Habeco trên thị trường hiện nay có 10 loạibia
    được tiêu thụ nhiều nhất. Ngoài ba đại gia trên, các hãng bia trong nước và nhiều
    hãng nước ngoài cũng tích cực trong việc mở rộng sản xuất và tiếp thị bia tới thị
    trường đầy hấp dẫn ở Việt Nam với nhiều dự án có quy mô lớn


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Hoàng Dũng, Trương Cao Suy ền, Nguyễn ThịMinh Tú, Phan ThịXuân
    Uyên “Đánh giá cảm quan thực phẩm, nguyên lý và thực hành”, NXB Đại học
    Quốc gia TP HồChí Minh.
    2. Đặng Văn Giáp, “Phân tích dữliệu khoa học bằng phương pháp exel”.
    3. Nguyễn Thị Hiền, Lê Thị Lan Chi,Lê Thanh Mai,NguyễnTiến Thành, Lê
    Viết Thắng (2007), Khoa học –Công nghệ Malt và Bia , NXB Khoa học và
    kỹ thuật, Hà Nội).
    4. Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Hoàng Trọng, “Phân tích dữliệu nghiên cứu với SPSS –
    Tập 1”, NXB Hồng Đức.
    5. TS Nguy ễn Văn Ngọc, “Phương pháp lấy mẫu thu thập dữliệu trong nghiên cứu
    kinh tế”, Tham luận sinh hoạt học thuật Bộmôn Kinh tếThủy sản.
    6. Nguyễn Nhật Thoa (2011), “Khám phá nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng
    trong thịtrường nước giải khát tại thành phốNha Trang”, Luận án tốt nghiệp,
    Trường ĐH Nha Trang, Nha Trang.
    7. Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT (IPSARD), “Báo cáo điều tra tiêu dùng
    th ực phẩm Hà Nội và TP HồChí Minh”.
    8. Tổng cục thống kê, “Một sốphương pháp luận thống kê”.
    9. Hà Duyên Thư, “Kỹthu ật phân tích c ảm quan thực ph ẩm”, NXB Khoa h ọc và Kỹ thuật.
    10. Các trang wed:
     http://vi.wikipedia.org/wiki/Quy_Nhơn
     www.agro.gov.vn
     http://agro.gov.vn/news/id119_Phan-tich-thi-hieu-tieu -dung-Ca-phe-Viet-Nam.htm
     http://***********/xem-tai-lieu/bao-cao-khao-sat-thoi-quen-uong-bia-cua-nam-gioi.897784.html
     www.webtretho.com/ ./khao-sat-thoi-quen-su-dung-thuoc-cua-nguoi .
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...