Luận Văn Khảo sát một số tác dụng dược lý của công thức phối hợp dược liệu Thiên niên kiện (Homalomena occult

Thảo luận trong 'Y Khoa - Y Dược' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 12/10/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    Chương mở đầu: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
    Chương 1: TỔNG QUAN 3
    1.1. Tổng quan Thiên niên kiện 3
    1.1.1. Phân loại khoa học. 3
    1.1.2. Mô tả thực vật 3
    1.1.3. Phân bố sinh thái 4
    1.1.4. Bộ phận dùng. 5
    1.1.5. Thành phần hóa học. 5
    1.1.6. Công dụng. 5
    1.1.7. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước. 6
    1.1.7.1. Các nghiên cứu ngoài nước. 6
    1.1.7.2. Các nghiên cứu trong nước. 7
    1.2. Tổng quan Bách bệnh 7
    1.2.1. Phân loại khoa học. 8
    1.2.2. Mô tả thực vật 8
    1.2.3. Phân bố sinh thái 9
    1.2.4. Bộ phận dùng. 9
    1.2.5. Thành phần hóa học. 9
    1.2.6. Công dụng. 10
    1.2.7. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước. 10
    1.2.7.1. Nghiên cứu ngoài nước. 10
    1.2.7.2. Nghiên cứu trong nước. 12
    Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
    2.1. Nguyên liệu, hóa chất, trang thiết bị, đối tượng nghiên cứu. 13
    2.1.1. Nguyên liệu. 13
    2.1.2. Hóa chất 13
    2.1.3. Máy móc thiết bị 13
    2.1.4. Đối tượng nghiên cứu. 14
    2.2. Các phương pháp nghiên cứu tác dụng dược lý. 14
    2.2.1. Khảo sát độc tính cấp đường uống 14
    2.2.1.1. Nguyên tắc. 15
    2.2.1.2. Tiến hành thí nghiệm 15
    2.2.2. Khảo sát độc tính bán trường diễn 16
    2.2.2.1. Mục đích. 16
    2.2.2.2. Tiến hành thí nghiệm 16
    2.2.2.3. Các thông số theo dõi 16
    2.2.2.4. Các kỹ thuật thao tác nghiên cứu. 21
    2.2.3. Khảo sát tác dụng tăng lực bằng nghiệm pháp chuột bơi Brekhman có cải tiến 26
    2.2.3.1. Mục đích. 26
    2.2.3.2. Tiến hành thí nghiệm 26
    2.2.3.3. Đánh giá tác dụng tăng lực. 28
    2.2.4. Khảo sát tác dụng giảm đau cấp 28
    2.2.4.1. Nguyên tắc. 28
    2.2.4.2. Tiến hành thí nghiệm 28
    2.2.5. Khảo sát tác dụng kháng viêm cấp. 29
    2.2.5.1. Nguyên tắc. 29
    2.2.5.2. Tiến hành thí nghiệm 30
    2.2.6. Phương pháp xác định hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng thực nghiệm Malonyl dialdehyde 31
    2.2.6.1. Nguyên tắc. 32
    2.2.6.2. Tiến hành thí nghiệm 32
    Chương 3: KẾT QUẢ - BIỆN LUẬN 34
    3.1. Độc tính cấp. 34
    3.2. Độc tính bán trường diễn. 36
    3.2.1. Trọng lượng cơ thể chuột 36
    3.2.2. Các thông số huyết học. 37
    3.2.3. Thông số thuộc chức năng gan. 41
    3.2.4. Thông số thuộc chức năng thận. 43
    3.2.5. Triglyceride. 44
    3.2.6. Trọng lượng gan, tim, thận. 44
    3.3. Khảo sát tác dụng tăng lực. 46
    3.4. Khảo sát tác dụng giảm đau cấp. 49
    3.5.1. So sánh độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ, 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ giữa lô thử, lô đối chiếu với lô đối chứng. 52
    3.5.2. So sánh độ giảm phù chân chuột giữa lô thử và lô đối chiếu. 54
    3.6. Kết quả khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng thực nghiệm Malonyl dialdehyd 56

    Chương 4: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ 59
    4.1. Kết luận. 59
    4.2. Đề nghị 59
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 60

    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    D ( dose): Liều dùng
    Ds (standard deviation): độ lệch chuẩn của số trung bình
    ED (effective dose): liều hữu hiệu
    GOT: Glutamat Oxaloacetat Transaminase
    GPT: Glutamat Pyruvat Transaminase
    OD: mật độ quang
    HTCO: hoạt tính chống oxy hóa
    LD (lethal dose): liều chết
    LD[SUB]0[/SUB] (infralethal dose): liều dưới liều chết
    LD[SUB]50[/SUB] (lethal dose 50%): liều làm chết 50% con vật thí nghiệm
    MDA: Malonyl dialdehyd
    PBS: Phosphate buffer saline
    T (time): thời gian
    TCA: Acid tricloacetic
    TBA: Acid thiobarbituric
    PBS: Phosphate buffer saline
    TCA: Acid tricloacetic
    TBA: Acid thiobarbituric
    DANH MỤC BẢNG
    Trang
    Bảng 2.1 Quy trình định lượng GOT . 22
    Bảng 2.2 Quy trình định lượng GPT . 23
    Bảng 2.3 Quy trình định lượng protein . 23
    Bảng 2.4 Quy trình định lượng creatinin . 24
    Bảng 2.5 Quy trình định lượng urea . 25
    Bảng 2.6 Quy trình định lượng triglyceride . 26
    Bảng 2.7 Pha mẫu thử với dung dịch đồng thể não . 32
    Bảng 2.8 Hỗn hợp phản ứng của phương pháp định lượng MDA . 33
    Bảng 3.1 Kết quả khảo sát độc tính cấp đường uống . 34
    Bảng 3.2 Trọng lượng cơ thể chuột trước thử nghiệm, sau 7 ngày, sau 14 ngày 36
    Bảng 3.3 Trọng lượng chuột trước thử nghiệm, sau 1 tháng, sau 2 tháng . 36
    Bảng 3.4 Số lượng hồng cầu . 37
    Bảng 3.5 Hàm lượng Hemoglobin 38
    Bảng 3.6 Hàm lượng Hematocrit 38
    Bảng 3.7 Số lượng tiểu cầu 39
    Bảng 3.8 Số lượng bạch cầu 40
    Bảng 3.9. Hàm lượng GOT . 40
    Bảng 3.10 Hàm lượng GPT 41
    Bảng 3.11 Hàm lượng protein toàn phần . 42
    Bảng 3.12 Hàm lượng creatinin 42
    Bảng 3.13 Hàm lượng urea 43
    Bảng 3.14 Hàm lượng triglyceride . 44
    Bảng 3.15 Trọng lượng tương đối của gan, tim, thận sau 2 tháng . 44
    Bảng 3.16 Thời gian bơi của chuột tại các thời điểm ở các lô . 46
    Bảng 3.17 Tỉ lệ % thời gian bơi ở các thời điểm T [SUB]60 phút[/SUB], T [SUB]7 ngày[/SUB], T [SUB]14 ngày[/SUB] so với T[SUB]0[/SUB] ở các lô 46
    Bảng 3.18 Số lần xoắn bụng ghi nhận mỗi 10 phút trong 30 phút của các lô thử nghiệm 48
    Bảng 3.19 Tổng số lần xoắn bụng trong 30 phút của các lô thử nghiệm .
    Bảng 3.20 Độ sưng phù chân chuột ở các lô thử nghiệm trong thực nghiệm carragenin 52
    Bảng 3.21 Độ giảm phù chân chuột ở các lô uống cao và lô uống celebrex[SUP]®[/SUP] 54
    Bảng 3.22 Hoạt tính chống oxy hóa cao phối hợp Thiên niên kiện và Bách bệnh. 56
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Trang
    Hình 1.1 Cây Thiên niên kiện . 3
    Hình 1.2 Cây Bách bệnh 8
    Hình 2.1 Chuột chủng Swiss albino . 14
    Hình 2.2 Chuột bơi . 27
    Hình 2.3 Chuột bị xoắn bụng 28
    Hình 2.4 Tiêm Carragenin vào chân chuột . 30

    .
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ
    Trang
    Biểu đồ 3.1 Tỉ lệ % thời gian bơi ở các thời điểm T [SUB]60 phút[/SUB], T [SUB]7 ngày[/SUB], T [SUB]14[/SUB] [SUB]ngày[/SUB] so với T[SUB]0[/SUB] ở các lô thử nghiệm 46
    Biểu đồ 3.2 Số lần xoắn bụng của chuột tại các thời điểm ghi nhận mỗi 10 phút trong 30 phút của các lô thử nghiệm sau khi tiêm . 49
    Biểu đồ 3.3 Tổng số lần xoắn bụng của chuột trong 30 phút của các lô thử nghiệm 50
    Biểu đồ 3.4 Độ sưng phù chân chuột ở các lô thử nghiệm trong thực nghiệm carragenin 52
    Biểu đồ 3.5 Độ giảm phù chân chuột ở các lô uống cao thuốc và lô uống celebrex[SUP]®[/SUP] trong thực nghiệm carragenin 54
    Biểu đồ 3.6 Hoạt tính chống oxy hóa của cao phối hợp Thiên niên kiện và Bách bệnh 57
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...