Tài liệu Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản và bệnh sinh sản thường gặp trên đàn bò lai hướng sữa nuôi tại Tru

Thảo luận trong 'Nông - Lâm - Ngư' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản và bệnh sinh sản thường gặp trên đàn bò lai hướng sữa nuôi tại Trung tâm nghiên cứu bò và đồng cỏ Ba Vì

    Mục lục
    Phần I: Mở đầu
    I. Tính cấp thiết của đề tài
    II. Mục đích của đề tài
    Phần II
    Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
    I. Sơ lược t́nh h́nh chăn nuôi Ḅ sữa ở Việt Nam và trên Thế giới1.1. T́nh h́nh chăn nuôi Ḅ sữa trên thế giới
    1.2. T́nh h́nh chăn nuôi Ḅ sữa ở Việt Nam
    II. Những đặc điểm chính về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục Ḅ cái
    2.1. Buồng trứng
    2.2. ống dẫn trứng
    2.3. Tử cung
    2.4. âm đạo
    2.5. Các bộ phận khác
    III. Đặc điểm sinh lư, sinh sản của Ḅ cái
    3.1. Sự thành thục về tính
    3.2. Chu kỳ tính (Chu kỳ động dục)
    3.3. Sự điều tiết thần kinh thể dịch đến hoạt động sinh dục của ḅ cái
    3.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của ḅ cái
    IV. Một số bệnh sản khoa thường gặp trên ḅ sữa tại Trung tâm4.1. Bệnh trong thời gian gia súc mang thai.
    4.2. Bệnh trong thời gian gia súc sinh đẻ
    4.3. Bệnh trong thời gian gia súc không mang thai
    V. các hormone sinh sản chính và một số chế phẩm đặt âm đạo.
    5.1 Các hormone sinh sản chính
    5.1.1.GnRH
    5.1.2.Các hormone Gonadotropin
    5.1.3.Estrogen.
    5.1.4.Progesterone
    5.1.5.Prostaglandin
    5.2. Một số chế phẩm đặt âm đạo.
    5.2.1. CIRD
    5.2.2. PRID
    5.2.3. CUEMATE


    Phần III
    Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu
    I. Đối tượngII. Nội dung nghiên cứu
    2.1. Một số chỉ tiêu về tính năng sinh sản của Ḅ sữa
    2.1.1. Tuổi phối giống lần đầu
    2.1.2.Tuổi đẻ lứa đầu
    2.1.3.Thời gian động dục lại sau khi đẻ
    2.1.4. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
    2.1.5. Hệ số phối giống và tỷ lệ thụ thai
    2.1.6. Sản lượng sữa trên một chu kỳ
    2.1.7.Tỷ lệ bê cái trên bê đực
    2.2. Một số bệnh sản khoa thường gặp của đàn ḅ lai hướng sữa nuôi tại TTNC Ḅ và đồng cỏ Ba V́
    2.2.1. Bệnh trong giai đoạn mang thai
    2.2.2 Bệnh trong quá tŕnh sinh đẻ.
    2.2.3. Bệnh trong giai đoạn không mang thai
    2.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng sinh sản
    2.3.1.Sử dụng một số hormone hướng sinh dục.
    2.3.1. Thụt rửa cho ḅ sau khi đẻ bằng dung dịch lugon 0,1-0,2%

    III. Phương pháp nghiên cứu3.1. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu sinh sản
    3.2. Phương pháp đánh giá tỷ lệ mắc bệnh sản khoa
    3.3.Phương pháp sử dụng một số chế phẩm hormone và dung dịch thụt rửa

    IV.Thời gian và địa điểm nghiên cứu

    Phần IV
    Kết quả và thảo luận
    I. Kết quả điều tra một số chỉ tiêu sinh sản trên đàn ḅ lai hướng sữa nuôi tại TTNC Ḅ và đồng cỏ Ba V́
    1.1. Cơ cấu đàn ḅ của TTNC Ḅ và đồng cỏ Ba V́ năm 2004 - 2005
    1.2. Kết quả điều tra một số chỉ tiêu sinh sản

    II. Kết quả điều tra một số bệnh sản khoa thường gặp trên đàn Ḅ lai hướng sữa nuôi tại TTNC Ḅ và đ̣ng cỏ Ba V́

    III. kết quả sử dụng một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao khả năng s inh sản trên đàn ḅ lai hướng sữa nuôi tại TTNC Ḅ và đồng cỏ Ba V́
    3.1.Nhận xét chung.
    3.2.Kết quả sử dụng pgf[SUB]2[/SUB][SUB]a[/SUB] trên ḅ chậm động dục do thể vàng tồn lưu bệnh lư
    3.3.Kết quả gây động dục của pgf[SUB]2[/SUB][SUB]a[/SUB] hai liều cách nhau 11 ngày trên ḅ chậm sinh
    3.4.Kết quả sử dụng HCG động dục mà không rụng trứng.
    3.5.Kết quả sử dụng dụng cụ đặt âm đạo để điều hoà chu kỳ động dục
    5.6.Kết quả sử dụng dung dịch thụt rửa đối với ḅ sau khi đẻ



    Phần V
    Kết luận, tồn tại và đề nghị
    I. Kết luận
    1.1. Về khả năng sinh sản
    1.2. Về bệnh sinh sản
    1.3. Về biện pháp nâng cao khả năng sinh sản

    II. Tồn tại
    III. Đề nghị



    Phần VI
    Phụ lục ( ảnh)

    Tài liệu tham khảo

    Phần I
    Mở đầu
    I. Tính cấp thiết của đề tài
    Trong những năm gần đây, với chính sách mở của của Đảng và Nhà nước, đất nước ta đang trên đà phát triển mạnh, đời sống xă hội ngày càng được nâng cao, nhu cầu về thực phẩm tăng nhanh, tăng mạnh cả về chất lượng và số lượng trong đó có nhu cầu về thịt và sữa.
    Trước thực tế đó và sử dụng lợi thế sẵn có của ngành chăn nuôi, nước ta là khai thác tối ưu nguồn thức ăn, băi chăn cũng như nguồn phụ phẩm công - nông nghiệp. Chúng ta cần phải đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi đặc biệt là ngành chăn nuôi ḅ sữa để đáp ứng nhu cầu trên (đặc biệt là nhu cầu về sữa).
    So với một số nước Châu Âu và Bắc Mỹ th́ ngành chăn nuôi ḅ sữa ở nước ta là một ngành sản xuất c̣n non trẻ. Trong những năm gần đây nhà nước đang khuyến khích và có nhiều chương tŕnh đàu tư cho lĩnh vực này. V́ vậy, đàn ḅ sữa đă phát triển khá nhanh ở Hà Tây, Hà Nội, TPHCM, Sơn La, Lâm Đồng . Năm 1999 nước ta có khoảng 29.000 con, cuối năm 2002 là 54.400con và đến tháng 9/2003 là 80.000 con ḅ sữa nhưng cũng chỉ đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu của người tiêu dùng.
    Một phần chưa đáp ứng được nhu cầu đó là do chúng ta chưa phát huy hết tiềm năng sinh học của chúng.
    Trong điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều của nước ta, chưa thích hợp với giống Ḅ Hostein Friesion (ôn đới), v́ vậy chúng ta chủ ư nuôi con lai hướng sữa (HF X LS). Nhưng phương thức chăn nuôi thường phân tán ở các nông hộ và các trại nhỏ với điều kiện nuôi dưỡng khác nhau, do đó thường dẫn đến các chỉ tiêu sinh sản không ổn định và ở mức cao như: tuổi động dục lần đầu cao (24-36 tháng), khoảng cách giữa hai lứa đẻ kéo dài (14-18 tháng) . Ngoài ra tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục cũng như mắc một số bệnh sản khoa lớn (đặc biệt là hiện tượng chậm sinh).
    Trước t́nh h́nh đó, đặt ra cho chúng ta nhiệm vụ cấp thiết là phải làm thế nào để nâng cao khả năng sinh sản của đàn ḅ cũng như tăng hiệu quả về kinh tế, phát huy tối đa tiềm năng sinh học của đàn ḅ sữa, tăng nhanh, tăng mạnh về cả số lượng và chất lượng để đáp ứng nhu cầu về sản xuất và tiêu dùng.
    Xuất phát từ những yêu cầu trên và góp phần đánh giá thực trạng đàn ḅ lai hướng sữa của Trung tâm NC ḅ và ĐC Ba V́ nói riêng và nước ta nói chung để tứ đó đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện khả năng sinh sản của đàn ḅ sữa chúng tôi tiến hành đề tài: Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản và bệnh sinh sản thường gặp trên đàn ḅ lai hướng sữa nuôi tại Trung tâm nghiên cứu ḅ và đồng cỏ Ba V́
    II. Mục đích của đề tài
    2.1. Đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của đàn Ḅ lai hướng sữa tại TTNC Ḅ và đồng cỏ Ba V́
    2.2.Đánh giá tỷ lệ mắc bệnh sản khoa trên đàn ḅ lai hướng sữa nuôi tại TTNC ḅ và ĐC Ba V́
    2.3. ứng dụng một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao khả năng sinh sản tên đàn ḅ lai hướng sữa tại Trung tâm











    phần II
    Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
    I. Sơ lược t́nh h́nh chăn nuôi Ḅ sữa trên thế giới cũng như ở Việt Nam
    1.1.Sơ lược t́nh h́nh chăn nuôi ḅ sữa trên thế giới
    Hiện nay, trên thế giới có 1.500 triệu con Ḅ sữa nhưng được phân bố không đều giữa các châu lục. Sự phân bố này phụ thuộc vào điều kiện kinh tế và địa lư tự nhiên của mỗi nước và tập trung chủ yếu ở Châu Âu, Bắc Mỹ và Châu úc. Các nước có nền kinh tế kém phát triển ở Châu Phi và Châu á chủ yếu chăn nuôi ḅ hướng thịt và cày kéo.
    Trong những năm gần đây, một số nước đă chú trọng và có nhiều dự án để phát triển ngành chăn nuôi ḅ sữa, đặc biệt một số nước ở Châu á như Trung Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, Thái Lan và Việt Nam. Trong đó, có một số nước đă thành công với tốc độ này như Trung Quốc, năm 2002 có 5.66 triệu con ḅ sữa, tổng sản lượng sữa sản xuất trong nước đạt 11,23 triệu tấn đáp ứng được 70-80% nhu cầu tiêu dùng trong nước. Đài Loan đă tự sản xuất và đáp ứng được trên 70% nhu cầu về sữa. Thái Lan đă sản xuất được 40% nhu cầu tiêu dùng sữa trong nước .
     
Đang tải...