Báo Cáo KHảO SáT KHả NăNG ứC CHế ĂN MòN THéP CT3 của bốn DẫN XUấT AMIT từ AXIT BéO Tổng hợp C8/C18

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    KHảO SáT KHả NăNG ứC CHế ĂN MòN THéP CT3
    của bốn DẫN XUấT AMIT từ AXIT BéO Tổng hợp C8/C18


    Summary
    Inhibition ability of mild steel corrosion of 4 amides (RCONH2 (marked as A4), RCONH–
    CH2–CH2OH (marked as A5), RCON(CH2–CH2OH)2 (marked as 6b) and RCONH–(CH2)2–NH–
    COR (marked as 7c) prepared as derivatives from aliphatic acid oxidatively synthesized from n-
    paraffin of Vietnam crude oil, has been examined by electrochemical methods. The corrosion test
    has been performed in chloride 3% solution at room temperature. The inhibition efficiency has
    been evaluated through corrosion potential Ecor, corrosion current icor and some other corrosion
    parameters. It is found that derivative 7c has the best inhibition ability.

    I - Giới thiệu

    Tổng hợp v
    khảo sát chất ức chế ăn mòn đ
    đợc nhiều tác giả nghiên cứu v
    ng
    y c
    ng
    đợc quan tâm phát triển ở nớc ta [1 - 3]. Các
    hợp chất chứa nitơ nh các amin, amit l
    những
    hợp chất có khả năng ức chế ăn mòn kim loại
    với hiệu quả khá cao [4]. Các hợp chất n
    y có
    thể đợc chế tạo từ các axit béo, l
    những chất
    hoạt động bề mặt mạnh có khả năng ức chế ăn
    mòn kim loại ở mức độ nhất định. Khả năng ức
    chế bảo vệ chống ăn mòn của chúng phụ thuộc
    v
    o th
    nh phần v
    cấu trúc phân tử, vì vậy thay
    đổi nhóm thế, vị trí các nhóm chức có thể cải
    tạo đáng kể đến khả năng ức chế ăn mòn kim
    loại.
    Oxi hóa n-parafin dầu thô Việt Nam thu
    đợc axit béo RCOOH trong đó R có số nguyên
    tử cacbon từ 7 ữ 17, từ đó tiếp tục phản ứng amit
    hóa với các amin khác nhau tạo đợc các amit.
    Bốn dẫn xuất sau đây [5] đợc tổng hợp:
    1) Amit từ axit béo v
    ure (kí hiệu l
    A4):
    RCONH2 ;
    2) Amit từ axit béo v
    etanolamin (kí hiệu l

    A5): RCONH–CH2–CH2OH ;
    3) Amit từ axit béo v
    dietanolamin (kí hiệu
    l
    6b) RCON(CH2–CH2OH)2 ;
    4) Amit từ axit béo v
    etylendiamin (kí hiệu
    l
    7c) RCO-NH-(CH2)2-NH-COR.
    Khả năng ức chế ăn mòn nhôm v
    đồng của
    4 dẫn xuất trên đ đợc khảo sát trong môi
    trờng muối NaCl 3% [6, 7]. Kết quả cho thấy
    đối với Al mức độ ức chế ăn mòn tăng theo thứ
    tự 6b = 7c > A5 > A4, trong đó mẫu 7c có hiệu
    quả ức chế cao nhất. Đối với Cu mức độ ức chế
    ăn mòn tăng dần theo thứ tự A5  A4 > 6b,
    trong đó mẫu A5 có hiệu quả ức chế đạt từ 80%
    đến trên 95%.
    B
    i báo n
    y đề cập đến kết quả đánh giá khả
    năng ức chế ăn mòn thép xây dựng CT-3 trong
    môi trờng muối NaCl 3% của 4 dẫn xuất amit
    trên đây.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...