Thạc Sĩ Khảo sát hóa học phân đoạn có tác dụng bảo vệ gan của cây vằng sẻ - Jasminum subtriplinerve Blume.

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
    Chuyên ngành: HÓA LÝ THUYẾT VÀ HÓA LÍ
    LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
    - Năm 2012


    Trang phụ bìa
    Lời cảm ơn
    MỤC LỤC ii
    Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt iv
    Danh mục các bảng . v
    Danh mục các hình vẽ, sơ đồ vii

    MỞ ĐẦU . viii

    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
    1.1 CHI JASMINUM ( CHI NHÀI HAY LÀI) . 2
    1.2 CÂY VẰNG SẺ JASMINUM SUBTRIPLINERVE BLUME 2
    1.2.1 Phân bố sinh thái của cây vằng sẻ 3
    1.2.2 Mô tả thực vật 3
    1.2.3 Phân biệt vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume với các cây cùng chi . 4
    1.2.4 Thành phần hoá học của cây vằng sẻ trong các nghiên cứu đã công bố . 6
    1.2.5 T ng quan hoạt tính sinh học của cây vằng sẻ . 9
    1.3 MÔ HÌNH GAN NHIỄM ĐỘC TRONG THỬ NGHIỆM IN VIVO . 17
    1.3.1 Cơ chế gây độc của CCl4 . 17
    1.3.2 Mô hình in vitro in vivo . 18
    1.4 CHẤT CHUẨN 19

    CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM

    2.1 NGUYÊN VẬT LIỆU 22
    2.1.1 Nguyên liệu nghiên cứu 22

    2.1.2 Thú thử nghiệm . 22
    2.1.3 Hóa chất – dụng cụ 23
    2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 24
    2.2.1 Qui trình trích ly . 24
    2.2.2 Khảo sát hoạt tính sinh học của các cao và các phân đoạn 25
    2.2.3 Qui trình tách chiết, cô lập các hợp chất . 31
    2.2.4 Khảo sát tác dụng bảo vệ gan trên mô hình chuột nhiễm độc CCl4 (in vivo) 36

    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]3.1
    [/TD]
    [TD]KẾT QUẢ[/TD]
    [TD]KHẢO SÁT IN VITRO 43
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]3.1.1
    [/TD]
    [TD]Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxi hoá của các phân đoạn . 43
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]3.1.2
    [/TD]
    [TD]So sánh hoạt tính kháng oxi hoá giữa các cao và các phân đoạn 47
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    3.2 XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ NHẬN DANH CÁC HỢP CHẤT 47
    3.2.1 Hợp chất VS3.1 . 47
    3.2.2 Hợp chất VS3.2 . 49
    3.2.3 Hợp chất VS3.3 . 51
    3.2.4 Hoạt tính kháng oxi hóa của các hợp chất cô lập được 56
    3.3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT IN VIVO . 57
    3.3.1 Khảo sát nồng độ gây độc của CCl4 57
    3.3.2 Kết quả khảo sát khả năng bảo vệ gan của cao chiết EA . 58

    CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

    4.1 KẾT LUẬN . 62
    4.2 ĐỀ NGHỊ 64

    TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ . 71
    PHỤ LỤC . 72




    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 1.1 So sánh đặc điểm thực vật giữa vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume với một số cây khác cùng chi Jasminum . 5
    Bảng 1.2 Đặc điểm nhận diện giữa cây vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume và cây lá ngón Gelsemium elegans Benth .
    Bảng 1.3 Các hợp chất tinh khiết trong cao ete dầu và cloroform cây vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume . 9
    Bảng 1.4 So sánh kết quả nghiên cứu hoạt tính kháng viêm của cây vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume 10
    Bảng 1.5 Tác dụng kháng sinh của vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume lên một số chủng vi khuẩn 11
    Bảng 1.6 Kết quả thử hoạt tính kháng nấm, thử nghiệm ức chế sự phát triển của rễ cây củ cải Raphanus sativa và bẫy gốc tự do DPPH● của 6 hợp chất cô lập t cao metanol của cây vằng sẻ Jasminumsubtriplinerve Blume . 13
    Bảng 1.7 Phần trăm tế bào sống sót và IC50 thu được t khảo sát độc tính tế bào của các cao vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume trên dòng tế bào ung thư Hep-G2, RD, LU 16
    Bảng 1.8 Kết quả thử hoạt tính kháng oxi hóa của các cao vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume bằng phương pháp bẫy gốc tự do DPPH● . 17
    Bảng 2.1 Khối lượng các cao trích ly được t cây vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume Bảng 2.2 Tỉ lệ pha mẫu thử và mẫu so sánh ở các nồng độ khác nhau 27
    Bảng 3.1 Phần trăm bẫy gốc tự do DPPH● của các cao chiết vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume . 43
    Bảng 3.2 Phần trăm bẫy gốc tự do DPPH● của các phân đoạn cao etyl axetat 44

    Bảng 3.3 Phần trăm ức chế gốc tự do NO● của các cao chiết vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume
    Bảng 3.4 Phần trăm ức chế gốc tự do NO● của các phân đoạn cao etyl axetat . 46
    Bảng 3.5 Giá trị δH của VS3.1 và hợp chất axit 3,4-dihidroxibenzoic . 49
    Bảng 3.6 So sánh độ dịch chuyển trong ph 13C của hợp chất VS3.1 và hợp chất axit 3,4-dihidroxibenzoic . 49
    Bảng 3.7 Giá trị δC của axit gallic và hợp chất VS3.2 . 50
    Bảng 3.8 Giá trị δH của axit gallic và hợp chất VS3.2. 51
    Bảng 3.9 Bảng so sánh ph 13C của hợp chất VS3.3 và verbascosid . 53
    Bảng 3.10 Bảng so sánh ph 1H-NMR của hợp chất VS3.3 và verbascosid 54
    Bảng 3.11 Phần trăm bẫy gốc tự do DPPH● của các hợp chất cô lập được cao EA . 56
    Bảng 3.12 Kết quả khảo sát nồng độ gây độc của CCl4 đối với các lô chuột 58
    Bảng 3.13 Tác dụng hạ men gan của cao etyl axetat và chất chuẩn silymarin 59


    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

    Hình 1.1 Vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume thu hái 9/2005 tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị 4
    Hình 1.2 Hoa cúc gai và một số dạng thương phẩm của Silymarin 20
    Hình 2.1 Các dụng cụ nuôi chuột . 22
    Hình 2.2 Phản ứng trung hoà gốc DPPH  26
    Hình 2.3 Các thao tác cho chuột uống thuốc 38
    Hình 2.4 Các bước lấy máu chuột 39
    Hình 3.1 Hợp chất VS3.1 48
    Hình 3.2 Hợp chất VS3.2 50
    Hình 3.3 Tương quan HMBC của hợp chất VS3.3 52
    Hình 3.4 Hợp chất VS3.3 . 55
    Hình 3.5 Cơ chế bẫy gốc tự do DPPH● của các polyphenol 56

    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

    Sơ đồ 2.1 Sơ đồ ly trích các cao vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume .25
    Sơ đồ 2.2 Quy trình khảo sát khả năng bẫy gốc tự do DPPHã 27
    Sơ đồ 2.3 Quy trình thử hoạt tính ức chế gốc tự do NO● . 30


    MỞ ĐẦU


    Thiên nhiên đa dạng phong phú, không những cung cấp rất nhiều thứ cần thiết phục vụ cho cuộc sống hàng ngày mà còn mang lại những thực phẩm b dưỡng cho con người. Trong đó không thể quên đi vai trò quan trọng của các loại thảo dược đã được người dân t xa xưa sử dụng và lưu giữ thành các bài thuốc gia truyền có khả năng chữa nhiều bệnh.
    Việt Nam có nguồn thảo dược rất phong phú, chủ yếu mọc hoang, chưa được quy hoạch để trồng với quy mô lớn. Với nguồn dược liệu phong phú như vậy, việc nghiên cứu, tìm ra các chất chống oxi hoá có nguồn gốc thiên nhiên có ý nghĩa quan trọng: Thứ nhất, các chất chống oxi hoá có nguồn gốc t thiên nhiên có lợi cho sức khỏe mà ít gây tác dụng phụ; Thứ hai, có thể dễ dàng quy hoạch trồng với số lượng lớn. Do đó, việc sản xuất các chế phẩm thuốc chống oxi hoá có nguồn gốc thiên nhiên sẽ kinh tế hơn, an toàn hơn rất nhiều so với chất chống oxi hoá tổng hợp.
    Trong nhiều bài thuốc c truyền Việt Nam có nhiều loại thảo dược có chứa flavonoid, antocyanosid, tannin, các polyphenol được dùng làm thức ăn, nước uống b dưỡng, giải độc hằng ngày có thể có khả năng chống oxi hoá, chống lại gốc tự do. T lâu, nhân dân ta đã biết được tác dụng của lá vằng và đã hái lá phơi khô sắc nước uống dùng cho phụ nữ sau khi sinh và người già. Theo kinh nghiệm dân gian ở một số vùng, lá vằng tươi nấu nước gội đầu sẽ làm mịn tóc và chữa được nấm tóc. Có một số vùng người ta sử dụng lá vằng làm nước uống hàng ngày nhằm kích thích tiêu hóa, ăn ngon miệng, ngủ ngon.
    Mặc dù tác dụng chữa bệnh và tăng cường sức khỏe của chè vằng đã được biết đến nhiều trong các bài thuốc c truyền dân gian nhưng thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của nó hầu như chưa được quan tâm nghiên cứu. Hiện nay mới chỉ có rất ít công trình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số phân đoạn cao trích t thân và lá vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume, chưa có công trình nào nghiên cứu hoạt tính của nó trên cơ thể động vật. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài này với mục đích tìm hiểu sơ bộ thành phân hóa học phân đoạn có tác dụng bảo vê gan của cây vằng sẻ - Jasminum subtriplinerve Blume.


    MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

    Từ những kết quả của các nghiên cứu trước đây về cây vằng sẻ Jasminum subtriplinerve Blume cho thấy, hoạt tính kháng oxi hóa của phân đoạn etyl axetat là cao nhất. Nhận thấy phân đoạn etyl axetat có ý nghĩa quan trọng trong quá trình nghiên cứu tác dụng chữa bệnh của cây vằng sẻ, và với tham vọng khẳng định hoạt tính kháng oxi hóa của phân đoạn etyl axetat và tác dụng của nó trên cơ thể động vật nên chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát hóa học phân đoạn có tác dụng bảo vệ gan của cây vằng sẻ - Jasminum subtriplinerve Blume.” với các mục tiêu cụ thể sau:
    - Trích ly các cao chiết và các phân đoạn t cây vằng sẻ.
    - Tiến hành khảo sát hoạt tính kháng oxi hóa của các cao chiết và các phân đoạn thu được bằng các phương pháp bẫy gốc tự do DPPH● và ức chế gốc tự do NO●.
    - Cô lập, tách chiết và định danh các chất thu được t các phân đoạn của cao etyl axetat.
    - Thử hoạt tính kháng oxi hóa của các chất thu được bằng phương pháp bẫy gốc tự do DPPH●, so sánh hoạt tính với chất chuẩn quercetin.
    - Khảo sát hoạt tính bảo vệ gan của cao chiết etyl axetat trên mô hình gan chuột nhắt trắng bị nhiễm độc CCl4 (in vivo), so sánh hoạt tính bảo vệ gan với chất chuẩn silymarin. với chất chuẩn silymarin.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...