Luận Văn Khảo nghiệm đặc tính nông học, năng suất, phẩm chất của 15 giống lúa quốc gia a2 tại trại giống bình

Thảo luận trong 'Nông - Lâm - Ngư' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 15/3/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    Tóm lược
    Giống tốt năng suất cao, phẩm chất tốt đáp ứng cho nhu cầu sản xuất
    theo hướng xuất khẩu, kháng được một số loại sâu bệnh phổ biến, phù hợp
    với điều kiện đất đai và kỹ thuật canh tác của từng vùng, từng địa phương là
    rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, đề tài “Khảo nghiệm đặc
    tính nông học, năng suất, phẩm chất của 15 giống lúa quốc gia A2 tai
    trại giống Bình Đức - An Giang vụ Đông Xuân 2004 -2005” được thực
    hiện nhằm tìm ra những giống có khả năng đáp ứng được các yêu cầu trên.
    Bộ giống lúa thí nghiệm gồm 15 giống được nhận từ phòng khảo kiểm
    nghiệm giống cây trồng phía nam. Các giống lúa được bố trí theo thể thức
    khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần lập lại, tổng số lô là 45 lô. Mạ được gieo
    theo phương pháp mạ khô. Cấy khi mạ được 18 ngày tuổi, cấy một tép/ bui,
    bón phân theo công thức 90 – 60 – 60 và được chia làm 4 lần bón, làm cỏ
    bằng tay.
    Các chỉ tiêu theo dõi: đặc tính nông học, sự mẫn cảm với sâu bệnh, các
    thành phần năng suất và năng suất thực tế, một số đặc tính về phẩm chất gạo.
    Các chỉ tiêu theo dõi được đánh giá theo phương pháp đánh giá của IRRI.
    Các giống lúa có thời gian sinh trưởng từ 103 – 109 ngày, hầu hết các
    giống không đổ ngã, chiều cao biến động từ 92 đến 113,8 cm, chồi tối đa đạt
    được ở mức trung bình (12 – 15 chồi), chồi hữu hiệu tương đối khá, độ tàn lá
    từ trung bình đến sớm.
    Đa số các giống lúa có đặc tính nông học phù hợp với kiểu hình cây
    lúa cho năng suất cao. Năng suất đạt được khá cao từ 5,1 đến 7,6 tấn/ha. Số
    bông/m2 biến động từ 343 đến 450 bông, hạt chắc/bông khá cao (66 – 108
    hạt), phần trăm hạt chắc dao động từ 63,3 đến 90,7%, trọng lượng 1000 hạt
    đạt được từ 21,3 đến 29,5g. Tỉ lệ gạo lức từ 76 – 82%, gạo trắng đạt được
    53,5 – 62,3%, tỉ lệ gao nguyên biến động từ 38,2 – 50,8%.
    Qua thí nghiệm nhận thấy hầu hết các giống có nhiều đặc điểm tốt, đặc
    biệt là 5 giống OM2280, OM3539, TX93, OM3566, MTL364 có năng suất
    cao, phẩm chất gạo khá, có thể đưa vào sản xuất.
    6
    MỤC LỤC
    NỘI DUNG Trang
    CẢM TẠ i
    TÓM LƯỢC ii
    MỤC LỤC iv
    DANH SÁCH HÌNH vi
    DANH SÁCH BẢNG vii
    Chương 1 GIỚI THIỆU 1
    Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
    2.1. Sơ lược nguồn gốc và sinh trưởng cây lúa 3
    2.2.Vai trò của giống trong sản xuất 4
    2.3. Công tác nghiên cứu lúa trên thế giới và Đồng Bằng Sông Cửu
    Long
    6
    2.3.1.Công tác nghiên cứu lúa trên thế giới. 6
    2.3.2.Công tác nghiên cứu lúa ở Đồng Bằng Sông Cửu Long 7
    2.4.Yêu cầu cơ bản của giống lúa tốt 8
    2.5. Kiểu hình cây lúa năng suất cao 9
    2.6.Tiến trình chọn tạo giống lúa 11
    2.7.Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và các biện pháp gia tăng
    năng suất
    13
    2.4.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất 13
    2.7.1.1.Số hạt trên bông 14
    2.7.1.2.Số bông trên m2 14
    2.7.1.3.Phần trăm hạt chắc 14
    2.7.1.4.Trọng lượng 1000 hạt 15
    2.4.2.Biện pháp gia tăng năng suất 15
    2.8.Tình hình canh tác lúa ở An Giang 16
    2.8.1.Tình hình chung 16
    2.8.2.Kỹ thuật canh tác 16
    Chương 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 17
    3.1. Phương tiện thí nghiệm 17
    3.1.1.Địa điểm và thời gian thí nghiệm 17
    3.1.2.Vật liệu thí nghiệm 17
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 18
    3.2.1.Bố trí thí nghiệm 18
    3.2.2.Phương pháp tiến hành 19
    3.3.Chỉ tiêu theo dõi 20
    3.3.1.Các chỉ tiêu nông học 20
    3.3.2.Sâu bệnh 22
    3.3.3.Năng suất và các thành phần năng suất 25
    3.3.3.1.Các thành phần năng suất 25
    3.3.3.2.Năng suất thực tế 26
    3.3.4.Phẩm chất hạt 26
    3.4.Phương pháp thống kê 28
    7
    Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 29
    4.1.Tình hình chung 29
    4.2.Kết quả thảo luận 29
    4.2.1. Đặc tính nông học 29
    4.2.1.1. Chiều cao cây 29
    4.2.1.2. Số chồi 31
    4.2.1.3. Góc lá cờ 32
    4.2.1.4. Thời gian sinh trưởng 33
    4.2.1.5. Đặc tính cổ bông 34
    4.2.1.6. Chiều dài bông 35
    4.2.1.7. Độ tàn lá 36
    4.2.1.8. Đặc tính đổ ngã 36
    4.2.1.9. Độ rụng hạt 37
    4.2.2. Sâu bệnh 37
    4.2.3.Thành phần năng suất và năng suất thực tế 39
    4.2.3.1. Số bông trên m2 39
    4.2.3.2. Hạt chắc trên bông 40
    4.2.3.3. Tỉ lệ hạt chắc 40
    4.2.3.4. Trọng lượng 1000 hạt 41
    4.2.3.5. Năng suất thực tế 41
    4.2.4. Phẩm chất gạo 43
    4.2.5. Đánh giá các giống lúa có triển vọng 45
    Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 48
    5.1. Kết luận 48
    5.2. Đề nghị 48
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
    PHỤ CHƯƠNG
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...