Luận Văn Khám phá sự khác biệt trong việc sử dụng các mạng điện thoại di động tại thành phố Nha Trang

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 27/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Khám phá sự khác biệt trong việc sử dụng các mạng điện thoại di động tại thành phố Nha Trang


    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. Sự cần thiếtcủa đề tài
    Trong thế giới con người, thông tin chiếm một vị trívô cùng quan trọng. Nó
    gắn liền với sự hình thành và phát triển của xã hội loài người. Xã hội càng văn minh
    thì nhu cầu thông tin c àng cao. Làm thế nào để nắm bắt thông tin nhanh nhất mà ít
    chịu ảnh h ưởng của không gian v à thời gian? Đó l à lý do ra đời của ng ành viễn
    thông.
    Tại Việt Nam, nhu cầu về thông tin ng ày càng tăng cùng v ới sự phát triển
    của nền kinh tế. Dân số Việt Na m thuộc loại trẻ tr ên thế giới. Chính v ì v ậy, Việt
    Nam trở thành thịtrường đầy tiềm năng cho ngành viễn thông nói chung và lĩnh vực
    thông tin di đ ộng nói riêng (với tốc độ tăng trưởng thuê bao di đ ộng trung bình đạt
    68% giai đoạn 2002-2006; dự báo sẽ tăng tr ưởng với tốc độ trung b ình 15% trong
    giai đoạn 2007-2011). Có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tham giakhai thác
    thị trường béo bở n ày làm cho vi ệc cạnh tranh trở n ên vô cùng kh ốc liệt. Các nh à
    cung cấp dịch vụ sử dụng các chiến l ược cạnh tranh về giá, chất l ượng dịch vụ c ơ
    bản, chất lượng dịch vụ gia tăng, quảngcáo, khuyến mãi, giảm giá, chăm sóc khách
    hàng nhằm thu hút khách h àng. Chính sự canh tranh giữa các nh à cung cấp dịch vụ
    viễn thông di động đã đặt khách hàng trước nhiều lựa chọn làm sao có thể thu được
    lợi ích cao nhất. Từ đó, khách hàng có xu hư ớng chuyển dịch sang các mạng khác
    hấp dẫn hơn, tác động đến sự bền vững của thuê bao di động đặc biệt là thuê bao trả
    trước (do sự r àng bu ột với nh à cung c ấp dịch vụ thấp). Tr ước bối cảnh đó, các
    doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin di động cần phải giải quyết tốt hai nhiệm vụ
    quan trọng mới có thể tồn tại và phát triển. Đó là:
    Thứ nhất, tìm kiếm thêm khách hàng mới để tăng thị phần trên cơ sở nắm bắt
    các tiêu chí lựa chọn mạng di động của kháchhàng.
    Thứ hai, giữ vững đ ược khách h àng hiện tại v à xây d ựng lòng trung thành
    của khách hàng. Việc tạo dựng lòng trung thành của khách hàng có vai trò h ết sức
    quan trọng: sự trung th ành của khách h àng đem l ại lợi nhuận, giai đoạn tốn ké m
    3
    nhất trong vòng đời của khách hàng là giai đoạn giành được họ. Khách hàng càng ở
    lạilâu thì h ọ càng trở nên ít tốn kém. Các khách hàng lâu dài có th ể đem lại các c ơ
    hội làm ăn m ới thông qua những lời truyền miệng, một k ênh quảng cáo hầu nh ư
    không tốn chi phí g ì. Đặc biệt làm giảm bớt áp lực của cuộc chiến k huyến mãi hiện
    nay. Đây là nhiệm vụ hết sức khó khăn của các doanh nghiệp viễn thông bởi nguyên
    nhân sau: th ị tr ường di động Việt Nam l à thị tr ường nhạy cảm về giá. Việc cạnh
    tranh giữa các mạng điện thoại di động chủ yếu dựa v ào giảm giá cước và khuyến
    mãi liên tục tạo nên làn sóng thu ê bao di chuy ển từ mạng n ày sang m ạng khác. Tỷ
    lệ thuê bao ngưng ho ạt động so với tổng thu ê bao hiện có trên mạng hiện chiếm tỷ
    lệ rất lớn (Vinaphone 1/4; Mobi lephone 1/3; Viettel 1/2; S -phone 2/3). Ki ểu cạnh
    tranh v ề giá dẫn đến t ình tr ạng thu ê bao ảo chi ếm tỷ lệ khá lớn (Viettel khoả ng
    50%; các doanh nghi ệp khác 20 -30%). Chính đi ều n ày d ẫn tới sự l ãng phí tài
    nguyên kho số của doanh nghiệp. Khách hàng không mấy mặn mà với nhà cung cấp
    dịch vụ của m ình. Gần như hiện nay, nếu doanh nghiệp n ào ng ừng khuyến m ãi thì
    lập tức có sự giảm sút về số l ượng các thu ê bao. Do đó, mu ốn thực hiện đ ược
    nhiệm vụ này, các doanh nghiệp cần quan tâm xem xét sự h ài lòng của khách hàng
    đối với mạng di động của m ình cũng như đánh giá c ủa khách hàng về các nhân tố
    được xem l à rào cản chuyển đổi để đề ra các chí nh sách ph ù hợp nhằm xây dựng
    lòng trung thành của khách hàng.
    Góp phần giải quyết hai nhiệm vụ tr ên, em ch ọn đề t ài "Khám phá s ự khác
    biệt trong việc sử dụng các mạng điện thoại di động tại thành phố Nha Trang" cung
    cấp các thông tin v ề hành vi c ũng như thái độ của khách h àng trong vi ệc sử dụng
    các mạng điện thoại di động từ đó có thể đề xuất các biện pháp giải quyết.
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    Nắm bắt cụ thể các vấn đề li ên quan đ ến việc sử dụng các mạng di độ ng của
    khách hàng:
    1. Tiêu chí l ựa chọn nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động, lựa chọn địa điểm
    mua thẻ nạp, chi tiêu cũng nhưnhận thức của khách hàng về các mạng điện thoại di
    động.
    4
    2. Đánh giá c ủa khách h àng v ề mạng điện thoại hiện đang sử dụng ở các khía
    cạnh sau:
    a) Chất lượng cuộc gọi.
    b) Cấu trúc giá.
    c) Dịch vụ khách hàng.
    d) Dịch vụ giá trị gia tăng.
    e) Sự thuận tiện trong việc sử dụng các dịch vụ cũng như mua thẻ nạp.
    f) Các chương trình khuyến mại.
    g) Các nhân tố tác động đến việc duy trì mạng di động hiện tại.
    3. Các mong mu ốn của khách h àng v ề việc cải tiến chất l ượng dịch vụ cũng nh ư
    đề xuất những dịch vụ trong tương lai.
    3. Phạm vi nghiên cứu
    a) Nghiên cứu việc sử dụng các mạng di động hình thức thuê bao trả trước.
    b) Nghiên cứu việc sử dụng điện thoại di động của khách h àng trên địa bàn thành
    phố Nha Trang.
    c) Nghiên cứu việc sử dụng các mạng di độ ng ở một số khía cạnh nh ư đã đề cập ở
    mục tiêu nghiên cứu.
    d) Quy mô mẫu:150
    4. Phương pháp nghiên cứu
    4.1 Phương pháp phân tích
    Đề tài nghiên cứu dựa trên các số liệu sơ cấp thu được từ bảng câu hỏi phỏng
    vấn khách hàng sử dụng di động. Công việc thốn g kê, xử lý số liệu đ ược thực hiện
    bằng phần mềm Excel, SPSS. Các phương pháp phân tích: Th ống k ê mô t ả, phân
    tích nhân tố, phân tích hồi quy, phân tích bảng chéo, phân tích phương sai.
    4.2 Số liệu:
    Sử dụng số liệu s ơ cấp thu được từ bảng câu hỏi điều tra vi ệc sử dụng điện
    thoại di động của khách hàng tại thành phố Nha Trang (dữ liệu sơ cấp).
    5
    CHƯƠNG 1: CƠSỞ LÝ LUẬN
    1. Mô hình nghiên cứu
    Dựa trên mô hì nh sau: mô hình lý thuy ết sự trung th ành của khách h àng sử
    dụng dịch vụ thông tin di động tại thị trường Việt Nam (Bộ bưu chính viễn thông kỳ
    1 tháng 2 năm 2007).
    Bảng 1:Nhân tố và thuộc tính của mô hình:
    Nhân tố Định nghĩa Biến cần đo
    Chất lượng
    cuộc gọi
    Chất lượng cuộc gọi theo nhận
    thức của khách hàng.
    -Không bị rớt mạng.
    -Phạm vi phủ sóng.
    -Không xảy ra tình trạng
    nghẽn mạch.
    Cấu trúc giá Giá cước và các loại giá cước.
    -Giá cước phù hợp.
    -Giá cước đa dạng theo DV.
    -Dễ dàng chọn lựa các loại
    giá cước.
    Trung thành
    Thoả mãn Rào cản
    Chất
    lượng
    cuộc
    gọi
    Cấu
    Trúc
    giá
    DV
    Gia
    tăng
    Sự hấp
    dẫn của
    mạng
    khác
    Thuận
    tiện
    DV
    Khách
    hàng
    Tổn
    thất
    Thích
    nghi
    mới
    Gia
    nhập
    mới
    Quan
    hệ
    khách
    hàng
    6
    Dịch vụ gia
    tăng
    Các loại dịch vụ gia tăng và sự
    tiện lợi.
    -Có nhiều loại hình dịch vụ
    gia tăng (dvgt).
    -Tiện dụng sử dụng dvgt
    -Luôn được cập nhật.
    Sự thuận tiện Thủ tục hoà mạng chuyển đổi
    dịch vụ.
    -Thủ tục hoà mạng dễ dàng.
    -Thủ tục cắt mở thay sim
    đóng cước nhanh.
    -Thời gian khắc phục sự cố
    nhanh chóng.
    -Nhân viên làm thủ tục thân
    thiện.
    -Cửa hàng hoạt động giờ
    giấc phù hợp.
    Dịch vụ khách
    hàng
    Hệ thống hỗ trợ khách hàng và
    quá trình giải quyết khiếu nại.
    -Có nhiềuđiểm hỗ trợ khách
    hàng.
    -Thời gian giải quyết khiếu
    nại nhanh.
    -Dễ dàng gọi vào tổng đài
    giải đáp.
    -Nhân viên thân thiện.
    Tổn thất
    Thiệt hại về uy tín quan hệ cộng
    đồng mà khách hàng cảm nhận
    khi chuyển đổi.
    -Bất tiện khi thay đổi số điện
    thoại liên lạc.
    -Thiệt thòi quyền lợi trong
    các chính sách chiết khấu
    giảm giá của nhà cung cấp.
    Thích nghi mới
    Phí tổn để thích nghi khi chuyển
    đến nhà cung cấp dịch vụ mới.
    -Rất bất tiện khi nghiên cứu
    dịch vụ của mạng mới.
    -Cần phải tìm hiểu nhà cung
    cấp dịch vụ mới.
    7
    Gia nhập mới
    Bao gồm chi phí vật chất khi
    chuyển đổi.
    -Chi phí thay đổi máy điện
    thoại mới.
    -Phí hoà mạng để trở thành
    thuê bao mới.
    Sự hấp dẫn của
    mạng khác.
    Sự hấp dẫn về danh tiếng, chất
    lượng dịch vụ của mạng khác trên
    cơ sở hiểu biết của khách hàng.
    -Hấp dẫn bởi hình ảnh của
    NCC dv.
    -Hấp dẫn bởi danh tiếng của
    NCC dv.
    -Hấp dẫn bởi chất lượng dịch
    vụ.
    Quan hệ khách
    hàng
    Nhận thức quan hệ giao tiếp, tâm
    lý xã hội của khách hàng khi tiếp
    xúc với nhà cung cấp.
    -Quan tâm chăm sóc thăm
    hỏi khách hàng.
    -Tin cậy nhà cung cấp.
    -Cảm thấy thân mật với nhà
    cung cấp.
    Thỏa mãn
    Phản ứng của khách hàng với thái
    độ thỏa mãn.
    Thoả mãn hoàn toàn với dịch
    vụ.
    Trung thành
    Phối hợp sự ưa thích và thái độ
    của khách hàng đối với dịch vụ và
    ý định tiếp tục mua dịch vụ.
    -Có ý định ở lại với NCC.
    -Có ý định giới thiệu.
    -Ca ngợi nhà cung cấp.
    Trong các nhân tố trên, với phạm vi đề t ài nghiên cứu em chọn lọc các biến
    đo lường việc sử dụng dịch vụ di độ ng trả trước chứ không sử dụng tất cả cá c biến
    của mô hình nói trên.
    Mô hình trên được xây dựng căn cứ tr ên việc nghiên cứu rất nhiều mô h ình
    nghiên cứu sự trung th ành trước đó. Có thể kể ra các mô h ình sau: mô hình truy ền
    thống (hạn chế không thể hiện đầy đủ các yếu tố tác động đến sự trung thành mà chỉ
    mới đềcập đến yếu tố sự thỏa m ãn tác động đến sự trung th ành), các mô hình v ề
    sau đề cập đến tác nhân khác ảnh h ưởng đến sự trung th ành: đó là y ếu tố r ào cản.
    8
    Bao gồm 2 mô hình: mô hình tiếp cận theo kiểu rào cản chuyển đổi và mô hình tiếp
    cận kiểu tích hợp. V àcác nghiên c ứu thực nghiệm đ ã chứng minh vai tr ò của biến
    rào c ản trong việc điều chỉnh mối q uan hệ giữa sự thoả m ãn và trung thành. Có
    nghĩa l à, với một mức độ thỏa m ãn nhất định th ì lòng trung thành có th ể biến đổi
    tuỳ thuộc vào biên độ thay đổi của r àocản chuyển đổi. Căn cứ tr ên các nghiên cứu
    trên và căn c ứ vào đặc điểm của thị tr ường Việt Nam tác giả đ ã xây dựng mô hình
    trên. Và mô hình này đã được sử dụng để phân tích l òng trung thành c ủa khách
    hàng trong thực tiễn mà tiêu biểu là công trình nghiên cứu sự trung thành của khách
    hàng tại thành phố Hồ Chí Minh và ở thành phố Huế.
    Giải thích ý nghĩa của mô hình:
    Sự trung th ành của khách h àng là s ự sẵn s àng ở lại với một nh à cung c ấp.
    Một khách hàng có thể đã ở lại với một nhà cung cấp trong 5 năm nhưng không hẳn
    khách hàng đó là trung thành. Để được gọi là trung thành, khách hàng ph ải biết các
    nhà cung c ấp khác đang có sản phẩm tốt h ơn, rẻ hơn, ít r ủi ro h ơn Khách hàng
    chọn một nhà cung cấp giá rẻ nhất hoặc đắt nhất c hỉ là khôn ngoan chứ không phải
    trungthành. Mà bi ểu hiện cụ thể của l òng trung thành là vi ệc mua lặp lại cũng nh ư
    ca ngợi và đề nghị người khác sử dụng sản phẩm của n hà cung cấp hiện tại. V à sự
    trung thành ch ịu sự tác động của hai nhân tố cơbản là sự thoả m ãn cũng nhưcác
    yếu tố rào cản.
    Sựthỏa mãn là m ức độ của trạng thái cảm giác của khách hàng bắt nguồn từ
    việc so sánh kết quả thu đ ược từ sản phẩm v à những kỳ vọng của họ tr ước khi sử
    dụng. Ta có thể hiểu sự h ài lòng c ủa khách h àng là quá trình nh ưsau: tr ước hết,
    khách hàng hình thành trong suy nghĩ của mình những kỳ vọng về những yếu tố cấu
    thành nên chất lượng dịch vụ mà nhà cung cấp có thể mang lại cho họ trước khi các
    khách hàng quyết định mua; sau đó, việc mua dịch vụ v à cảm nhận dịch vụ sẽ l àm
    cho khách hàng cảm nhận được chất lượngthực sự của các dịch vụ; tiếp theo khách
    hàng sẽ so sánh hiệu quả mà dịch vụ này mang lại với những gì mà họ kì vọng trước
    khi mua dịch vụ. Sự thoả m ãn của khách hàng chính là k ết quả của sự so sánh n ày
    và sẽ có 3 tr ường hợp: kỳ vọng của khách h àng được xác nhận nếu hiệu quả của
    9
    dịch vụ đó ho àn toàn trùng v ới kỳ vọng của khách h àng; thất vọng nếu hiệu quả
    dịch vụ không ph ù hợp với kỳ vọng của khách h àng; hài lòng n ếu những gì mà h ọ
    đã cảm nhận v à trải nghiệm sau khi sử dụng dịch vụ v ượt quá những g ì mà h ọ kỳ
    vọng và mong đợi trước khi mua. Sự thỏa m ãn theo Parasuraman (1994) là kết quả
    tổng hợp của chất lượng dịch vụ, chất lượng sản phẩm và giá. Trong lĩnh vực thông
    tin di đ ộng, sự thoả m ãn được đo l ường thông qua 5 th ành ph ần dịch vụ của
    Parasuraman, bao g ồm: chất l ượng cuộc gọi, dịch vụ gia tăng , cấu trúc giá c ước,
    dịch vụ khách h àng và sự thuận tiện. Khi m à khách hàng thoả mãn cao đối với một
    sản phẩm thì việc duy trì sử dụng sản phẩm đó càng cao.
    Tuy nhiên, theo các nghiên cứu hiện nay thì việc đánh giá sự trung thành chỉ
    dựa trên sự thoả m ãn của khách h àng v ề chất l ượng dịch vụ ch ưa giải thích được
    thực tiễn là khách hàng hài lòng nh ưng họ vẫn chuyển đổi sang nh à cung cấp khác
    và có những khách hàng chưa thực sự hài lòng nhưng họ vẫn duy tr ì sử dụng dịch
    vụ hiện tại của họ. Chính v ì vậy, khi nghiên cứu sự trung thành của khách hàng sử
    dụng dịch vụ thông tin di động, các nhà nghiên c ứu tiếp cận theo các yếu tố li ên
    quan đến các khó khăn m à khách hàng g ặp phải nhưchi phí v ật chất, tinh thần, rủi
    ro khi chuyển đổi nhà cung cấp tạo nên khái ni ệm gọi là "rào cản chuyển đổi" nh à
    cung cấp dịch vụ. H ơn nữa, trong phân tích thực nghiệ m đã chứng minh được các
    yếu tố n ày có tác đ ộng đến sự trung th ành của khách h àng. Có ngh ĩa l à "rào c ản
    chuyển đổi" là sự đánh đổi giữa giá trị nhận thức và chi phí bỏ ra khi khách hàng có
    ý định chuyển sang nhà cung cấp khác. Rào cản chuyển đổi trong lĩnh vực thông tin
    di động thường đề cập l à (1) chi phí chuy ển đổi: tổn thất do chuyển đổi , chi phí
    thích nghi m ới, chi phí gia nhập mới , (2) sự hấp dẫn của mạng khác: về da nh tiếng,
    hình ảnh, chất l ượng dịch vụ , (3) quan hệ khá ch h àng: thăm h ỏi, chăm sóc, tin
    cậy . giữa khách hàng với nhân viên nhà cung cấp. Rào cản càng cao thì càng có tác
    dụng giữ chân khách hàng. Có thể phân biệt thành hai loại rào cản: rào cản nội sinh
    (loại 1 và 3); rào cản ngoại sinh (loại 2).
    Tóm lại, sự trung thành của khách hàng chịu sự tác động của hai nhân tố : sự
    thoả mãn với chất lượng dịch vụ và sự đánh giá các yếu tố rào cản của khách hàng.
    10
    Từ mô h ình tr ên, em ti ến hành nghiên c ứu sự trung th ành của khách h àng
    thông qua việc đánh giá thái độ của khách hàng về các yếu tố thuộc chất lượng cuộc
    gọi cũng nhưđánh giá của khách hàng về các rào cản chuyển đổi (sử dụng thang đo
    Likert 5 điểm). Căn cứ trên các đánh giá đó em s ẽ lý giải sự trung th ành của khách
    hàng sử dụng các mạng di động hiện n ay m à biểu hiện cụ thể nhất l à việc duy tr ì
    mạng di động hiện tại của kháchhàng.
    2. Khái niệm nhận biết nhãn hiệu
    Nhận biết nh ãn hiệu là giai đo ạn thứ nhất trong quá tr ình chấp nhận nh ãn
    hiệu của một sản phẩm. Khách h àng có thể phân biệt nh ãn hiệu của một sản phẩm
    này với sản phẩm khác.
    3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hành vi và thái độ của khách hàng
    -Yếu tố văn hóa bao gồm nền văn hoá, phân tầng văn hóa, tầng lớp văn hóa.
    -Yếu tố xã hội gồm nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và vị thế.
    -Cá nhân gồm: tuổi, các giai đoạn của chu kỳ sống, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế,
    cách sống, nhân cách, quan niệm
    -Tâm lý: động cơ, sự nhìn nhận, học thức, lòng tin, ý niệm .
    4. Giới thiệu một số kỹ thuật phân tích trong nghiên cứu marketing
    4.1 Các kỹ thuật xử lý dữ liệu:
    4.1.1 Phân tích thống kê mô tả:
    a) Định nghĩa thống kê trong kinh doanh và kinh tế
    Một cách tổng quát, thống k ê đư ợc định nghĩa nh ư là m ột tổng hợp các
    phương pháp lý thuyết v à ứng dụng v ào lĩnh vực kinh tế v à kinh doanh b ằng cách
    rút ra nh ững kết luận dựa tr ên số liệu v à thông tin đư ợc thu thập trong điều kiện
    không chắc chắn.
    Bước đầu ti ên để mô tả v à tìm hi ểu về đặc tính phân phối của m ột bảng số
    liệu thô là l ập bảng phân phối tần số. Sau đó, sử dụng một số h àm để làm rõ đặc
    tính của mẫu phân tích.
    b) Dãy số phân phối
    Là dãy số trình bày theo th ứ tự số l ượng các đ ơn v ị của từng tổ trong một


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Dương H ữu Hạnh -Nghiên cứu Marketing: Khảo cứu v à ứng dụng -NXB Thống kê.
    2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc -Phân tích d ữ liệu nghi ên cứu
    với SPSS -NXB Thống kê.
    3. Lê Th ị Tuệ Khanh -Nguyên lý th ống kê -Trường ĐH Giao thông vận
    tải thành phố Hồ Chí Minh.
    4. Phạm Thành Thái -Bài giảng kinh tế lượng -Đại học Nha Trang.
    5. Vũ Thiếu -Kinh tế lượng -NXB Thống Kê
    6. Nguyễn Bách Khoa -Marketing thương mại -Đại học kinh tế quốc dân
    Hà Nội.
    7. Lê Thế Giới -Phân tích và nghiên cứu Marketing ứng dụng trong kinh
    doanh
    8. Tạp chí bộ bưu chính viễn thông kỳ 1 tháng 2 và tháng 4 năm 2007
    9. Võ Th ị Thanh Lộc -Thống k ê ứng dụng v à dự báo trong kinh doanh
    và kinh t ế. NXB Thống k ê -2001.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...