Thạc Sĩ Khả năng sinh sản và hội chứng Viêm tử cung, Viêm vú và Mất sữa (MMA) trên đàn lợn nái ngoại sinh sả

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Khả năng sinh sản và hội chứng Viêm tử cung, Viêm vú và Mất sữa (MMA) trên đàn lợn nái ngoại sinh sản nuôi tại trại giống lợn Bắc Giang
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cám ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục viết tắt v
    Danh mục các bảng vi
    Danh mục các biểu ñồ viii
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục ñích của ñềtài 2
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    2.1 Cấu tạo cơquan sinh sản và một số ñặc ñiểm sinh lý của lợn cái. 3
    2.2 Hội chứng M.M.A. ởlợn nái sinh sản 18
    2.3 Tình hình nghiên cứu vềhội chứng M.M.A trên lợn 36
    3. NỘI DUNG, ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
    CỨU 41
    3.1. Nội dung nghiên cứu 41
    3.2 ðối tượng và nguyên liệu nghiên cứu 41
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 42
    3.4 Thửnghiệm phòng và ñiều trịhội chứng M.M.A 46
    3.5 Phương pháp xửlý sốliệu 49
    4. KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN 50
    4.1. Kết quả ñiều tra khảnăng sinh sản của ñàn lợn nái ngoại qua các
    lứa: 1; 2 – 4; > 4. 50
    4.2 Kết quảkhảo sát tỷlệmắc hội chứng M.M.A trên ñàn lợn nái
    sau khi sinh. 51
    4.3 So sánh một số chỉ tiêu lâm sàng của lợn nái mắc hội chứng
    M.M.A và lợn nái sau ñẻbình thường. 53
    4.4 Ảnh hưởng của hội ch ứng M.M.A ñến năng suất sinh s ản của lợn nái. 55
    4.5 Kết quảphân lập và giám ñịnh thành phần vi khuẩn trong dịch tử
    cung, âm ñạo lợn nái khỏe và lợn mắc hội chứng M.M.A. 56
    4.6 Kết quảxác ñịnh sốlượng các vi khuẩn phân lập ñược trong dịch
    tửcung, âm ñạo lợn nái khỏe và lợn mắc hội chứng M.M.A. 58
    4.7 Kết quảxác ñịnh tính mẫn cảm của các vi khuẩn phân lập ñược
    từdịch viêm tửcung lợn nái với một sốthuốc kháng sinh và hóa
    học trịliệu. 59
    4.8 Kết quảxác ñịnh tính mẫn cảm của tập ñoàn vi khuẩn có trong
    dịch viêm tửcung của lợn nái với một sốthuốc kháng sinh và
    hóa học trịliệu. 60
    4.9 Kết quảthửnghiệm ñiều trịhội chứng M.M.A ở ñàn lợn nái ngoại. 62
    4.10 Khả năng sinh sản của lợn nái sau khi ñiều trị khỏi hội chứng
    M.M.A. 63
    4.11 Quy trình phòng hội chứng viêm tửcung, viêm vú, mất sữa. 64
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 71
    5.1 Kết luận 71
    5.2 ðềnghị 72
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
    PHỤLỤC ẢNH 82

    1. M Ở ðẦ U
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    Từbao ñời nay, nhân dân ta ñã có tập quán chăn nuôi lợn, con lợn luôn
    giữvịtrí hàng ñầu vềtỷtrọng và giá trịtrong các loài vật nuôi.
    Với chức năng vừa là nguồn cung cấp thực phẩm chủyếu cho tiêu dùng
    trong nước và xuất khẩu, vừa là nguồn cung cấp phân bón, tạo ñiều kiện cho
    ngành trồng trọt phát triển, chăn nuôi lợn ñã góp phần quan trọng trong việc
    tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao ñời sống của người nông dân.
    Cùng với việc phát triển chăn nuôi lợn thịt, chăn nuôi lợn nái sinh sản
    cũng không ngừng tăng trưởng, ñặc biệt nhiều trang trại ñã nuôi hàng trăm
    lợn nái ngoại ñểsản xuất con giống, ñây thực sựlà m ột cuộc cách mạng về
    giống lợn ởnước ta, góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất, chất
    lượng và hiệu quảcủa chăn nuôi lợn trong những năm vừa qua.
    Tuy nhiên, cùng với sựphát triển mạnh mẽvà sựchuyển ñổi phương
    thức chăn nuôi, tình hình dịch bệnh trên ñàn lợn cũng diễn biến hết sức phức
    tạp và không ngừng gia tăng, một sốbệnh truyền nhiễm nguy hiểm như: Tụ
    huyết trùng, Lởmồm long móng, Suyễn, Tai xanh . ðã gây ảnh hưởng không
    nhỏtới năng suất, chất lượng và hiệu quảcủa chăn nuôi lợn.
    Theo các nhà chăn nuôi, một trong những nguyên nhân làm hạn chế
    khả năng sinh sản của lợn nái ngoại ở nước ta hiện nay là mắc hội chứng
    M.M.A( viêm tửcung – Metritis, viêm vú – Mastitis, mất sữa – Agalactiae).
    Hội chứng M.M.A ảnh hưởng trực tiếp ñến khảnăng sinh sản của lợn nái, làm
    giảm sốlứa ñẻtrong năm hoặc có thểlàm mất khảnăng sinh sản của lợn nái.
    Không những thếhội chứng M.M.A còn là nguyên nhân làm cho tỷlệmắc
    bệnh tiêu chảy ởcác ñàn lợn con trong giai ñoạn bú sữa mẹtăng cao do số
    lượng và chất lượng của sữa mẹbị ảnh hưởng.
    Những vấn ñềnêu trên cho thấy việc nghiên cứu nguyên nhân gây bệnh và
    ñưa ra biện pháp phòng, trịhội chứng M.M.A ở ñàn lợn nái là rất cần thiết.
    ðểgóp phần giải quyết vấn ñềtrên, chúng tôi ñã tiến hành ñềtài: “Khảnăng
    sinh sản và hội chứng Viêm tửcung, Viêm vú và Mất sữa (MMA) trên dàn
    lợn nái ngoại sinh sản nuôi tại trại giống lợn Bắc Giang.”
    1.2 Mục ñích của ñềtài
    - ðánh giá ñược thực trạng hội chứng viêm tửcung, viêm vú, mất sữa
    (M.M.A) ở ñàn lợn nái ngoại nuôi theo mô hình trang trại tại Bắc giang.
    - ðánh giá ñược ảnh hưởng của hội chứng M.M.A ñến năng suất sinh
    sản của lợn nái ngoại.
    -Xây dựng ñược phác ñồ ñiều trịvà quy trình kỹ thuật phòng ngừa hội
    chứng M.M.A ởlợn nái sinh sản.

    2. T ỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1 Cấu tạo cơquan sinh sản và một số ñặc ñiểm sinh lý của lợn cái.
    2.1.1 Cấu tạo cơquan sinh sản của lợn cái
    Bộ phận sinh dục của lợn cái ñược chia thành bộ phận sinh dục bên
    trong (buồng trứng, ống dẫn trứng, tửcung, âm ñạo) và bộphận sinh dục bên
    ngoài gồm: âm môn, âm vật, tiền ñình (Giáo trình giải phẫu gia súc, 1982)[2].
    2.1.1.1. Âm hộ(Vulva)
    Âm hộhay còn gọi là âm môn, nằm dưới hậu môn và ngăn cách với
    nó bởi vùng hồi âm. Bên ngoài có 2 môi ñính với nhau ởmép trên và mép
    dưới. Môi âm hộcó sắc tố ñen, tuyến mồ hôi, tuy ến bã tiết ra chất nhờn
    trong và hơi dính.
    2.1.1.2. Âm vật (Clitoris)
    Âm vật có cấu tạo nhưdương vật nhưng thu nhỏlại và là tạng cương
    của ñường sinh dục cái, ñược dính vào phần trên khớp bán ñộng ngồi, bịbao
    xung quanh bởi cơngồi hổng.
    Âm vật ñược phủ bởi lớp niêm mạc có chứa các ñầu mút thần kinh
    cảm giác, lớp thểhổng và tổchức liên kết bao bọc gọi là niêm mạc âm vật.
    2.1.1.3. Tiền ñình (Vestibulum vaginae sinusinogenitalis)
    Là giới hạn giữa âm ñạo và âm hộ. Tiền ñình bao gồm:
    - Màng trinh:là một nếp gấp gồm 2 lá, phía trước thông với âm ñạo,
    phía sau thông với âm hộ. Màng trinh gồm các sợi cơ ñàn hồi ởgiữa và do 2
    lá niêm mạc gấp lại thành một nếp.
    - Lỗniệu ñạo ởsau và dưới màng trinh.
    - Hành tiền ñìnhlà 2 tạng cương ở2 bên lỗniệu ñạo. Cấu tạo giống
    thểhổng ởbao dương vật của con ñực.
    Tiền ñình có m ột sốtuy ến, các tuyến này xếp theo hàng chéo, hướng
    quay vềâm vật.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
    1. A.A.Xuxoep. Cù Xuân Dần- Lê Khắc Thận dịch (1985). Sinh lý sinh sản
    gia súc. NXB Nông Nghiệp.
    2. BộNông Nghiệp- Vụ ñào tạo (1982). Giáo trình giải phẫu gia súc. NXB
    Nông Nghiệp.
    3. Lê Minh Chí, Nguyễn NhưPho (1985), “ Hội chứng M.M.A ởheo nái
    sinh sản”, Kết quả nghiên cứu khoa học 1981- 1985, Trường ðại học
    Nông Lâm Tp. HCM, TR 48-51.
    4. Trần ThịDân (2004). Sinh sản heo nái và sinh lý heo con. NXB Nông
    Nghiệp TPHCM.
    5. Phạm Hữu Doanh (1995). "Kỹthuật chăn nuôi lợn nái lai ngoại và ngoại
    thuần chủng", Tạp chí chăn nuôi, số2.
    6. Khuất Văn Dũng (2005). Thực trạng khảnăng sinh sản và hiện tượng rối
    loạn sinh sản, ứng dụng hormone và chếphẩm hormone ñiều trịmột vài
    hiện tượng rối loạn sinh sản trên ñàn bò cái Redsindhy nuôi tại nông
    trường Hữu NghịViệt Nam – Mông Cổ, Ba Vì Hà Tây. Luận Văn thạc sỹ .
    7. Trần Tiến Dũng, Dương ðình Long, Nguyễn Văn Thanh (2002). Giáo
    trình sinh sản gia súc. NXB Nông Nghiệp.
    8. ðào Trọng ðạt, Phan Thanh Phượng, Lê Ngọc Mỹ, Huỳnh Văn Kháng
    (2000). Bệnh ởlợn nái và lợn con. NXB Nông Nghiệp.
    9. Lê Văn Năm và cộng sự(1997). Kinh nghiệm phòng và trịbệnh lợn cao
    sản. NXB Nông Nghiệp.
    10. Nguyễn Hữu Ninh, Bạch ðăng Phong (2000), Bệnh sinh sản gia súc.
    NXB Nông Nghiệp.
    11. Nguyễn Như Pho (2002), Ảnh hưởng của một số yếu tố kỹ thuật chăn
    nuôi ñến hội chứng M.M.A và năng suất sinh sản heo nái,Luận án tiến sĩ
    Nông nghiệp, trường ðại học Nông Lâm TP HồChí Minh.
    12. Nguy ễn NhưThanh, Nguy ễn Bá Hiên, Trần ThịLan Hương (1997), Vi sinh
    vật thú y , NXB Nông nghi ệp, Hà Nội.
    13.Nguyễn Văn Thanh (2003). Khảo sát tỷlệmắc bệnh viêm tửcung trên ñàn
    lợn nái ngoại nuôi tại ðBSH và thửnghiệm ñiều trị. Tạp chí KHKT thú y, tâp
    2
    14.ðặng ðắc Thiệu (1978), “ Hội chứng M.M.A ởheo nái sinh sản”, Tập san
    KHKT số1- 2/1978, ðại học Nông Nghiệp IV, tr. 58- 60.
    15.ðặng ðình Tín (1986). Sản khoa và bệnh sản khoa thú y. NXB Nông
    Nghiệp.
    16.Nguyễn Xuân Tịnh, Tiết Hồng Ngân, Nguyễn Bá Mùi, Lê Mộng Loan
    (2002). Giáo trình sinh lý học gia súc. NXB Nông Nghiệp.
    17.Phùng ThịVân. Viện chăn nuôi Quốc gia (2004). Kỹthuật chăn nuôi
    lợn nái sinh sản. NXB Lao ñộng – xã hội.
    TÀI LIỆU TIẾNG NƯỚC NGOÀI
    18.Awad, M., Baumgartner, W., Passerning, A., Silber, R., Minterdorfer, F.
    (1990), ”Bacteriological studies on sows with puerperal mastitis (M.M.A.
    syndrome) on various farm in Austria”, Tierarztliche- Umschau, 45(8), pp.
    526-535.
    19.Berstchinger, HU, Pohlenz, J. (1980), “ Coliforms mastitis”, In diseases of
    swine 5 th edition, Iowa state university press.
    20.Berstchinger, HU. (1993), “ Coliforms mastitis”,In diseases of swine. 7 th
    edition, Iowa state University press, Iowa, USA, pp. 511-517.
    21.Bilkei, G., Horn, A. (1991), “Observations on the therapy of M.M.A.
    complex in swine”, Berliner und munchener rieraztliche- wochenaschrift,
    104(12), pp.421-423.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...