Báo Cáo Khả năng kiểm soát mức cung tiền của NNHN Việt Nam t ừnăm 2008 đến nay

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục
    Lời mở đầu . 5
    1 Lý thuyết chung về cung tiền . .5
    1.1 Khái niệm cung tiền . 5
    1.2 Thành phần cung tiền . .5
    1.3 Quá trình cung ứng và tạo tiền . .6
    1.3.1 NHTW phát hành tiền cơ sở . 6
    1.3.2 Quá trình cung ứng tiền . .6
    1.4 Khả năng kiểm soát cung tiền của NHNN . 9
    1.4.1 Khả năng kiểm soát cung tiền cơ sở . 9
    1.4.1.1 Hoạt động của NHTW trên thị trường ngoại hối . .9
    1.4.1.2 Tài trợ cho Ngân sách Chính phủ . .10
    1.4.1.3 Quan hệ vốn với các NHTM . 10
    1.4.1.4 Các khoản mục khác ròng . .10
    1.4.2 Khả năng tác động vào số nhân tiền tệ . 10
    2 Thực tế khả năng kiếm soát mức cung tiền của NHNN
    Việt Nam . .11
    2.1 Khả năng kiểm soát mức cung tiền của NHNN VN từ năm 2008 cho đến nay
    11
    2.1.1 Năm 2008 . .11
    2.1.1.1 Mục tiêu của nền kinh tế . 12
    2.1.1.2 Mục tiêu của NHNN . 12
    2.1.1.3 Chính sách của NHNN . 12
    2.1.1.4 Mức cung tiền thực tế . .15
    2.1.1.5 Đánh giá hiệu quả chính sách và tác động lên nền kinh tế . 15
    2.1.2 Năm 2009 . .17
    2.1.2.1 Mục tiêu của nền kinh tế . 17
    2.1.2.2 Mục tiêu của NHNN . 18
    4
    6




    Khả năng kiểm soát mức cung tiền của NNHN Việt Nam t ừnăm 2008 đến nay
    2.1.2.3 Chính sách của NHNN . 18
    2.1.2.4 Mức cung tiền thực tế . .21
    2.1.2.5 Đánh giá hiệu quả chính sách và tác động lên nền kinh tế . 22
    2.1.3 Năm 2010 . .24
    2.1.3.1 Mục tiêu của nền kinh tế . 25
    2.1.3.2 Mục tiêu của NHNN . 25
    2.1.3.3 Chính sách của NHNN . 25
    2.1.3.4 Mức cung tiền thực tế . .26
    2.1.3.5 Đánh giá hiệu quả chính sách và tác động lên nền kinh tế . 26
    2.1.4 Năm 2011 . .28
    2.1.4.1 Mục tiêu của nền kinh tế . 29
    2.1.4.2 Mục tiêu của NHNN . 29
    2.1.4.3 Chính sách của NHNN . 29
    2.1.4.4 Mức cung tiền thực tế . .33
    2.1.4.5 Đánh giá hiệu quả chính sách và tác động lên nền kinh tế . 35
    2.2 Dự báo mức cung tiền trong thời gian tới . 40
    2.2.1 Dự đoán mức cung tiền 4 tháng cuối năm 2011 . 40
    2.2.2 Dự báo cung tiền năm 2012 . .42
    3 Biện pháp và một số kiến nghị tăng hiệu quả kiểm soát
    cung tiền tại Việt Nam . 44
    3.1 Kiểm soát cung tiền MB . .44
    3.1.1 Cơ chế tỷ giá thả nổi có kiểm soát ở Việt Nam . .44
    3.1.2 Giảm thâm hụt NSNN và tăng mức độ độc lập của NHNN . .44
    3.1.3 Tăng mức độ phụ thuốc vốn của NHTM với NHNN . .45
    3.1.4 Phát triển thị trường tài chính . .45
    3.2 Kiểm soát cung tiền MS . .45
    3.2.1 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc . 45
    3.2.2 Giảm tỷ lệ tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng . .45
    4
    6





    Kết luận . 46


    Lời nói đầu
    Cung tiền là một yêu cầu cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội ngày càng phát
    triển. Tuy nhiên khi nào cần tăng cung tiền vào nền kinh tế và với khối lượng bao nhiêu,
    cách thức nào được sử dụng để cung tiền ra nền kinh tê? Đó là bài toán được đặt ra cho
    hệ thống ngân hàng, mà trong đó vai trò quan trọng thuộc về NHTW, cơ quan điều tiết
    hoạt động của các NHTM nhằm vận hành bộ máy cung tiền hợp le? Vậy ở Việt Nam hiện
    nay NHTW phát huy vai trò này của mình như thế nào?
    1. Lý thuyết chung về cung tiền
    1.1. Khái niệm cung tiền:
    MS là khối lượng tiền cung ứng cho lưu thfng bao gồm các tài sản là tiền và các
    tài sản khác được coi là tiền nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch và nhu cầu cgt trh giá trị
    của các chủ thể phi ngân hàng (bao gồm các hộ gia đình, các doanh nghiệp và Chính phủ)
    1.2. Thành phần cung tiền:
    Khối lượng tiền trong nền kinh tế được cgu thành bởi một số mức cung tiền khác
    nhau và được kết cgu theo nguyên tắc tính ling giảm dần
    - Tiền mạnh (M0): bao gồm tiền mặt (tiền gigy và tiền kim loại) lưu thfng ngoài hệ
    thống ngân hàng. Đây là khối tiền có tính ling cao nhgt nhưng khfng sinh lời
    - Tiền giao dịch (M1): bao gồm M0 và tiền gửi thanh toán trong hệ thống ngân hàng.
    Tính ling của khối tiền này khá cao, được sử dụng chủ yếu cho nhu cầu giao dịch. Kết
    cgu M1 nói chung khá thống nhgt giha các quốc gia.
    - Tiền rộng (chuẩn tệ, M2): tính ling kjm hơn M1, kết cgu giha các quốc gia bắt đầu có
    sự thay đổi. Thfng thường thì M2 bao gồm M1, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn và
    một số loại chứng khoán.
    Ngoài ra còn có các khối tiền M3, M4,k càng về sau tính ling của các khối tiền
    càng giảm. Khối tiền M3, M4,k thường chl có ở các nước phát triển, có hệ thống ngân
    hàng vhng mạnh, có thể kiểm soát được các cfng cụ có độ rủi ro cao.Việc kết cgu tmng
    khối tiền cụ thể phụ thuộc vào độ nhạy cảm của khối tiền đó với các biến số vn mf và khả
    năng kiểm soát của NHTW.
    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản le cung tiền theo khổi tiền M1 (tiền giao
    dịch) và M2 (tổng phương tiện thanh toán). Trong đó, M1 bao gồm tiền mặt lưu thfng
    ngoài hệ thống ngân hàng (C) và tiền gửi thanh toán của chủ thể phi ngân hàng tại ngân
    hàng (D)o M2 bao gồm M1 và tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, các gigy tờ có giá
    như chứng chl tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...