Luận Văn Kế toán vốn bằng tiền và phân tích tình hình sử dụng tiền tại Công ty TNHH Long Sinh

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền và phân tích tình hình sử dụng tiền tại Công ty TNHH Long Sinh


    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CẢM ƠN i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU vi
    DANH MỤC LƯU ĐỒ . vii
    MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN . 3
    1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 3
    1.1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG . 3
    1.1.1.1. Khái niệm .3
    1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền . 3
    1.1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ 4
    1.1.2.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này. 4
    1.1.2.2.Tài khoản sử dụng 5
    1.1.2.3. Phương pháp hạch toán . 6
    1.1.2.3.1. Kế toán tiền Việt Nam. . 6
    1.1.2.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ 8
    1.1.2.3.3. Kế toán vàng bạc đá quý .9
    1.1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG .9
    1.1.3.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này . 9
    1.1.3.2. Tài khoản sử dụng . 10
    1.1.3.3. Phương pháp hạch toán: 11
    1.1.3.3.1. Kế toán tiền gửi Việt Nam 11
    1.1.3.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ 13
    1.1.4. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN 14
    1.1.4.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này . 14
    1.1.4.2. Tài khoản sử dụng . 14
    1.1.4.3.Phương pháp hạch toán. . 15
    iii
    1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TIỀN 17
    1.2.1. Những vấn đề chung. . 17
    1.2.2.Giới thiệu về dòng tiền trong doanh nghiệp 17
    1.2.2.1. Những vấn đề chung 17
    1.2.2.2. Dòng tiền trong doanh nghiệp . 18
    1.2.3. Báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền. . 20
    1.2.3.1. Những vấn đề chung 20
    1.2.3.2. Phân biệt giữa nguồn tạo ra tiền và cách sử dụng tiền . 21
    1.2.4. Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ 22
    1.2.5. Một số chỉ tiêu dùng để phân tích tình hình sử dụng tiền . 22
    1.2.5.1. Hệ số thanh toán nhanh. 22
    1.2.5.2. Tỷ lệ tiền mặt 23
    1.2.5.3. Dòng tiền trả nợ ngắn hạn . 23
    1.2.5.4. Số vòng quay các khoản phải thu 24
    1.2.5.5. Số ngày thu tiền . 24
    1.2.5.6. Số ngày bán hàng tạo quỹ tiền mặt 24
    1.2.5.7. Số vòng quay các khoản phải trả . 25
    1.2.5.8. Số ngày trả tiền . 25
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
    VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH S Ử DỤNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
    LONG SINH. . 26
    2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY. . 26
    2.1.1. Quá trình hình thành vàphát triển của công ty. 26
    2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty . . 28
    2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí và sản xuất tại Công ty TNHH Long Sinh. . 29
    2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Côngty TNHH Long Sinh 29
    2.1.3.2.Tổ chức sản xuất tại Công ty TNHH Long Sinh. 32
    2.1.4. Tình hình phát triển công ty trong thời gian qua . 34
    iv
    2.1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
    công ty. . 38
    2.1.5.1. Nhân tố bên trong. . 38
    2.1.5.1.1. Lực lượng lao động. . 38
    2.1.5.1.2. Vốn 38
    2.1.5.1.3. Công tác quản lý . 39
    2.1.5.1.4. Công nghệ thông tin và khoa học kĩ thuật. 39
    2.1.5.2. Nhân tố bên ngoài . 40
    2.1.5.2.1. Nhân tố mùa vụ. . 40
    2.1.5.2.2. Đối thủ cạnh tranh. . 40
    2.1.5.2.3. Đường lối chính sách của Nhà nước. 40
    2.1.5.2.4. Nhân tố về tình hình kinh tế xã hội. 41
    2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. . 41
    2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH LONG SINH. 42
    2.2.1.Tổ chức bộ máy kế toán. . 42
    2.2.2. Hình thức kế toán tại công ty. 45
    2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ PHÂN
    TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH LONG SINH. 46
    2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền 46
    2.3.1.1.Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Long Sinh. . 48
    2.3.1.1.1 Phân lo ại. tài khoản sử dụng v à nguyên t ắc kế toán tiền mặt
    tại công ty 48
    2.3.1.1.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 49
    2.3.1.1.2.1.Trường hợp tăng tiền mặt . 49
    2.3.1.1.2.2.Trường hợp giảm tiền mặt 56
    2.3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Long Sinh. 64
    2.3.1.2.1 Phân loại, tài khoản sử dụng và nguyên tắc kế toán tiền gửi tại
    công ty . 64
    2.3.1.2.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 65
    v
    2.3.1.2.2.1.Trường hợp tăng tiền gửi ngân hàng . 65
    2.3.2. Phân tích tình hình sử dụng tiền . 82
    2.3.2.1. Báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền. . 82
    2.3.2.2. Phân tích báo cáo lưuchuyển tiền tệ 86
    2.3.2.3. Một số chỉ tiêu dùng để phân tích tình hình sử dụng tiền . 87
    2.3.2.3.1. Hệ số thanh toán nhanh. . 87
    2.3.2.3.2. Tỷ lệ tiền mặt . 88
    2.3.2.3.4. Số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền . 89
    2.3.2.3.5. Số ngàybán hàng tạo quỹ tiền mặt . 90
    2.3.2.3.6. Số vòng quay các khoản phải trả và số ngày trả tiền . 91
    2.3.3. Đánh giá về công tác hạchtoán v ốn bằng tiền v à phân tích tình hình
    sử dụng tiền tại Công ty TNHH Long Sinh. . 92
    2.3.3.1. Những mặt đã đạt được 92
    2.3.3.2. Những mặt còn hạn chế . 95
    Chương 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
    TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN TẠI CÔNG TY
    TNHH LONG SINH 97
    3.1. Kiến nghị1: Nâng cao trình độ chuyên môn nhân viên kế toán ở các Chi
    nhánh. . 97
    3.2 . Kiến nghị 2 : Áp dụng phần mềm kế toán máy . 98
    3.3 . Kiến nghị 3:Công ty nên duy trì mức dự trữ tiền mặt hợp lí . 99
    3.4. Kiến nghị 4 :Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt bằng cách cải thiện các khoản
    phải thu. 101
    3.5. Kiến nghị 5: Giảm tốc độ chi ti êu bằng cách quản lí các khoản côn g nợ
    phải trả . 102
    3.6. Kiến nghị 6 : Hoạch định ngân sách tiền mặt. . 103
    KẾT LUẬN . 105
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 106

    vi
    DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
    Sơ đồ 1.1 : Kế toán tiền mặt (VNĐ) . 7
    Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền mặt (ngoại te) . 8
    Sơ đồ 1.3 :Kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ) . 12
    Sơ đồ 1.4 :Kế toán tiền gửi ngân hàng (ngoại te) 13
    Sơ đồ 1.5: Kế toán tiền đang chuyển . 16
    Sơ đồ 1.6 : Dòng lưu chuyển tiền tệ -sản xuất . 18
    Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý 29
    Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy sản xuất 32
    Sơ đồ 2.3 : Bộ máy tổ chức kế toán . 43
    Sơ đồ 2.4: Hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. 45
    Sơ đồ 2.5 : Trình tự ghi sổ trong trường hợp tăng tiền mặt . 49
    Sơ đồ 2.6 : Trình tự ghi sổ trong trường hợp giảm tiền mặt 56
    Sơ đồ 2.7 : Tổng hợp Tài khoản 111 Tháng 2/2007 . 63
    Sơ đồ 2.8 : Trình tự ghi sổ kế toán trong trường hợp tăng tiền gửi ngân hàng 65
    Sơ đồ 2.9 : Trình tự ghi sổ kế toán trong trường hợp giảm tiền gửi ngân hàng . 74
    Sơ đồ 2.10: Tổng hợp tài khoản tiền gửi ngân hàng tháng 2/2007 81
    Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
    kinh doanh của công ty trong thời gian qua 35
    Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán 82
    Bảng 2.3: Báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền . 84
    Bảng 2.4 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 86
    vii
    DANH MỤC LƯU ĐỒ
    Lưu đồ 2.1: Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền mặt do thu nợ khách hàng 50
    Lưu đồ 2.2: Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền mặt do thu hoàn ứng . 52
    Lưu đồ 2.3: Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền mặt do rút TGNH về quỹ. . 54
    Lưu đồ 2.4:Quy trình luân chuyển kế toán giảm tiền mặt do chi tạm ứng. 57
    Lưu đồ 2.5: Quy trình luân chuyển kế toán giảm tiền mặt do chi lương. 59
    Lưu đồ 2.6:Quy trình luân chuyển kế toán giảm tiền mặt do thanh toán tiền hàng . 61
    Lưu đồ 2.7:Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền gửi do thu nợ khách hàng 66
    Lưu đồ 2.8:Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền gửi do bán ngoại tệ 68
    Lưu đồ 2.9: Quy trình luân chuy ển kế toán tăng TGNH do thu ti ền KH của các
    CN . 70
    Lưu đồ 2.10:Quy trình luân chuy ển kế toán tăng tiền gửi do th u tiền xuất khẩu
    thanh toán bằng L/C 72
    Lưu đồ 2.11:Quy trình luân chuyển kế toán giảm tiền gửi do nộp thuế 75
    Lưu đồ 2.12: Quy tr ình luân chuy ển kế toán giảm tiền gửi do tr ả nợ nh à cung
    cấp . 77
    Lưu đồ 2.13:Quy tr ình luân chuy ển kế toán giảm tiền gửi do rú t ti ền về nhập
    quỹ 79
    1
    MỞ ĐẦU
    Sự cần thiết chọn đề tài
    Như chúng ta đã biết với bất k ìmột doanh nghiệpnàomuốn tồn tại v à hoạt
    động được thì đòi hỏi rất nhiều yếu tố. Có lẽ mộttrong những yếu tố quan trọng mà
    không thể không nhắc tới đó chính l à v ốn. N ếu thiếu vốn công ty có thể tồ n tại
    nhưng chỉ trong một khoảng thời gian n gắn công ty sẽ ng ưng hoạt động. Nói đến
    vốn người ta luôn nhắc đến đầu ti ên là Vốn bằng tiền. Vậy Vốn bằng tiề n làgì mà
    lại là mối quan tâm hàng đầucủa các nhà quản trị như vậy ?
    Với tính linh hoạt cao nhất củamình, Vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay
    các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm, chi phí. Đồng thờ i nó cũng l à
    kết quả của quá trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ.
    Có thể nói rằng kế toán vốn bằng tiền chiế m một vị trí đặc biệt quan trọ ng
    vì qua đó mọi chi phí phát sinh trong công ty đều phải xuất phát từ nguồn vốn bằng
    tiền, đảm bảo chi phí đầu v ào, v ốn bỏ ra vừa đủ để đạt đ ược hiệu quả kinh tế cao
    nhất.
    Các bạn cũng biếtrằng “ Sự tồn vong của doanh ng hiệp ngày nay ngày m ột
    lệ thuộc rất nhiều v ào hoạt động tiền tệ”. Có bao giờ b ạn tự hỏi tiền của doanh
    nghiệp từ đâu mang lại và nó được chi ra cho những mục tiêu nào? Hay một câu hỏi
    khác thường gặp : “Tại sao doanh nghiệ p của mình đang có lãi mà v ẫn phải đi vay
    tiền để nộp thuế, hay vẫn phá sả n vì không có ti ền để trả nợ v à để tái sản xuất. Vậy
    tiền của doanh nghiệp đang nằm ởđâu ?”.
    Như vậy tiền v à các hình th ức biến đổi của nó theo thời g ian v à quay l ại
    thành tiền trở thành m ạch máu của các doanh nghiệp n ói chung v à công ty TNHH
    Long Sinh nói riêng. Nếu mạch máu dòng tiền bị tắt nghẽn nghiêm trọng hay chỉ là
    sự thâm hụt tạm thời thôi cũng có thể dẫn công ty bị phá sản.
    Đó chính là lí do gi ải thích tại sao các nh à quảntrị phải l ưu tâm t ới dòng
    tiền vào và ra của doanh nghiệp chí ít cũng phải bằng sự quan tâm tới lợi nhuận.
    2
    Với sự nhận định về tầm quan tr ọng của công tác hạch toán kế toán vốn
    bằng tiền cũng như việc sử dụng tiền tại doanh nghi ệp có hợp lí hay không sẽ ảnh
    hưởng trực tiếp tới sự tồn vong của doanh nghiệp nên em đã quyết định chọn đề tài :
    “ Kế toán vốn bằng tiền v à phân tích tình hình s ử dụng tiền tại Công ty
    TNHH Long Sinh”.
    Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
    Đối tượng nghiên cứu của đề t ài là Kế toán v ốn bằng tiền v à phân tích tình
    hình sử dụng tiền tại công ty.
    Phạm vi nghiên cứu của đề t ài là tìm h iểucông tác h ạch toán vốn bằng tiền
    và phân tích tình hình sử dụng tiền tại Công ty TNHH L ong Sinh từ đó đề ra những
    kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền và quản lí tiền.
    Phương pháp nghiên cứu và những đóng góp của đề tài.
    -Phương pháp luận : phương pháp duy vật biện chứng
    -Phương pháp cụ thể :
    + Phương pháp thống kê, hệ thống
    + Phương pháp so sánh
    + Phương pháp phân tích chi tiết
    + Kết hợp kế toán tài chính và kế toán quản trị.
    Nội dung và kết cấu đề tài
    Tên đề tài: “ Kế toán vốn bằng tiền và phân tích tình hình sử dụng tiền
    tại Công ty TNHH Long Sinh”.
    Ngoài phần mở đầu, k ết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài
    gồm 3 chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận
    Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và phân tích tình hình
    sử dụng tiền.
    Chương 3: M ột số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
    vốn bằng tiền và quản lý tiền tại Công ty TNHH Long Sinh.
    3
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
    1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
    1.1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
    1.1.1.1. Khái niệm
     Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền
    do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành kể cả ngân phiếu v à các loại ngoại tệ,
    vàng bạc đá quý.
     Vốn bằng tiền có ý nghĩa quan t rọng đối với hoạt động sản xuấ t kinh
    doanh. Với tính linh hoạt cao nhất, nó có thể thanh toán ngay các kh oản nợ, thực
    hiện ngay các nhu cầu mua sắm, chi phí.
     Các tài khoản vốn bằng tiền d ùng để phản ánh số hiện có v à tình hình
    biến động tăng, giảm các loại vố n bằng tiền của doanh nghiệp, gồm : Tiền mặt tại
    quỹ tiền mặt, tiền gửi ở các Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
    1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
     Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất đó l à
    Đồng Việt Nam. Tr ường hợp DN có vốn đầu t ư nước ngoài có thể sử dụng đồng
    tiền khác để l àm đơn v ị tiền tệ kế toán, nh ưng phải được sự cho phép của Bộ t ài
    chính.
     Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi v ào Ngân
    hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
    (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch b ình quân trên th ị trường
    ngoại tệ li ên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công b ố tại thời điểm
    phát sinh ) để ghi sổ kế toán.
    Trường hợp mua ngoại tệ về nhập q uỹ tiền mặt, gửi v ào Ngân hàng ho ặc
    thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra đồng
    Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giáthanh toán. Bên Có các TK 111 2, 1122 được
    quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam t heo tỷ giá tr ên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK
    1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước,
    nhập sau xuất trước, giá thực tế đích danh.
    4
    Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài kho ản 007
    “Ngoại tệ các loại ”.
     Đối với v àng, bạc, kim khí quý, đá quý phản á nh ở nhóm t ài khoản vốn
    bằng tiền chỉ áp dụng cho các d oanh nghiệp không đăng kí kinh doanh v àng, bạc,
    kim khí quý, đá quý.
    Vàng, bạc, kim quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng l ượng, quy cách,
    phẩm chất, giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị v àng bạc, kim khí quý, đá quý
    được tính theo giá thực tế (Giá hóa đơn hoặc giá thanh toán ) khi tính g iá xuất v àng,
    bạc, kim khí quý, đá quý có th ể áp dụng 1 trong 4 ph ương pháp tính giá hàng t ồn
    kho.
    Nhóm tài khoản 111-Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản :
    -Tài khoản 111 –Tiền mặt
    -Tài khoản 112 –Tiền gửi ngân hàng
    -Tài khoản 113 –Tiền đang chuyển
    1.1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
    1.1.2.1.Một số quy định khi hạch toán tài khoản này.
     Chỉ phản ánh v ào TK 111 “Ti ền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,
    xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu đ ược chuyển nộp ngay v ào Ngân hàng
    (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị ) thì không ghi vào bên N ợ TK 111 “Tiền mặt”
    mà ghi vào bên Nợ TK 113 “ Tiền đang chuyển ”.
     Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp kh ác v à cá nhân kí cư ợc, kí quỹ tại
    doanh nghiệp được quản lí và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
     Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt p hải có phiếu thu, phiếu chi v à có
    đủ chữ kí của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định
    của chế độ chứng từ kế toán. Mộ t số tr ường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ,
    xuất quỹ đính kèm.
     Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
    chép hàng ngày liên t ục theo tr ình tự phát sinh các khoản thu, chi , xuất, nhập quỹ
    tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Tấn Bình (2003), Kế toánquản trị, Nhà xu ất bản Đại học Quốc gia thành
    phố Hồ Chí Minh.
    2. PGS.TS. Trần Ngọc Thơ (2005), Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Nhà xuất bản
    Thống kê.
    3. Võ Thị Thùy Trang (2006), Kế toán tài chính II, Nha Trang
    4. Bộ Tài Chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp, Hà Nội
    5.Các tài liệu và số liệu của Công ty TNHH Long Sinh
    6.Các luận văn của khóa trước.
    7. Các trang web
    http://www.google.com
    http://www.danketoan.com
    http://www.webketoan.vn
    http://www.mof.gov.vn
    http://www.kiemtoan.com
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...