Luận Văn Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH MTV Sông Hồng Nha Trang

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2011
    Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH MTV Sông Hồng Nha Trang


    MỤC LỤC
    Trang
    Trang bìa phụ .
    Mục lục .
    Danh mục các chữ viết tắt
    Danh mục sơ đồ
    Danh mục lưu đồ .
    Lời mở đầu
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
    VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN 1
    1.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1
    1.1.1.Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền . 1
    1.1.1.1.Khái niệm và phân loại: . 1
    1.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: . 1
    1.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: 1
    1.1.2Kế toán tiền mặt tại quỹ . 2
    1.1.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán: . 2
    1.1.2.2. Tài khoản sử dụng: 3
    1.1.2.3Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt: . 3
    1.1.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán: . 4
    1.1.3.2. Tài khoản sử dụng: . 5
    1.1.3.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền gửi ngân hàng: 5
    1.1.4.Kế toán tiền đang chuyển: . 5
    1.1.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán: . 5
    1.1.4.2. Tài khoản sử dụng: . 6
    1.1.4.3. Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển: 6
    1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN . 6
    1.2.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản thanh toán 6
    1.2.1.1. Khái niệm: . 6
    1.2.1.2 Nguyên tắc hạch toán: . 7
    1.2.1.3. Nhiệm vụ: . 8
    1.2.2. Kế toán phải thu khách hàng 8
    1.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán. 8
    1.2.2.2 Tài khoản sử dụng: 9
    1.2.2.3 Sơ đồ hạch toán: 10
    1.2.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: . 10
    1.2.3.1.Nội dung : . 10
    1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: 11
    1.2.3.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ: 11
    1.2.4. Kế toán các khoản phải thu, phải trả nội bộ nội bộ 11
    1.2.4.1.Nội dung: 12
    1.2.4.2.Nguyên tắc hạch toán: 12
    1.2.4.3.Tài khoản sử dụng: . 12
    1.2.5. Kế toán các khoản phải thu khác . 13
    1.2.5.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: . 13
    1.2.5.2.Tài khoản sử dụng: [1, tr. 55] . 13
    1.2.5.3. Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khác . 14
    1.2.6. Kế toán các khoản tạm ứng 14
    1.2.6.1. Nguyên tắc hạch toán. . 15
    1.2.6.2. Tài khoản sử dụng. 15
    1.2.6.3. Sơ đồ hạch toán . 15
    1.2.7.Kế toán các khoản phải trả người bán . 15
    1.2.7.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán. 15
    1.2.7.2. Tài khoản sử dụng: 16
    1.2.7.3.Sơ đồ phản ánh các khoản phải trả người bán: 17
    1.2.8. Kế toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo tiền lương.17
    1.2.8.1.Nội dung: 17
    1.2.8.2.Tài khoản sử dụng: . 18
    1.2.8.3. Sơ đồ kế toán “ Phải trả người lao động”: 18
    1.2.9. Kế toán phải trả phải nộp khác . 18
    1.2.9.1.Nội dung: 18
    1.2.9.2.Tài khoản sử dụng: 19
    1.2.10. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước. . 19
    1.2.10.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán. . 19
    1.2.10.2. Tài khoản sử dụng . 20
    1.2.10.3.Sơ đố hạch toán: . 21
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BẰNG TIỀN VÀ
    CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV SÔNG HỒNG
    NHA TRANG . 22
    2.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV SÔNG HỒNG NHA TRANG 22
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát triến của công ty TNHH MTV Sông Hồng
    Nha Trang . 22
    2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Sông Hồng Nha Trang23
    2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Sông Hồng Nha Trang 23
    2.1.4 Tổ chức công tác kế toán 26
    2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán . 26
    2.1.4.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán : 28
    2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán . . 33
    2.1.4.4. Chế độ sổ kế toán : 36
    2.1.4.5 . Hệ thống báo báo tài chính : Bao gồm 4 mẫu 36
    2.1.4.6 . Một số chính sách kế toán 36
    2.2. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG THỜI
    GIAN QUA 38
    2.2.1 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
    trong thời gian qua: 38
    2.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:39
    2.2.3. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 40
    2.3 Thực trạng Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH
    MTV Sông Hồng Nha Trang 41
    2.3.1 Kế Toán vốn bằng tiền 41
    2.3.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ 41
    2.3.1.2. Kế toán tiền gởi ngân hàng . 49
    2.3.2. Kế toán các khoản thanh toán . 54
    2.3.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng 54
    2.3.2.2 . Kế toán thuế GTGT đầu vào . 59
    2.3.2.3 Kế toán các khoản phải thu khác . 63
    2.3.2.4 Kế toán các khoản ứng trước 66
    2.3.2.5 Kế toán các khoản phải trả người bán . 73
    2.3.2.6 Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước 78
    2.3.2.7 Kế toán các khoản phải trả Công nhân viên . 84
    2.3.2.8 Kế toán các khoản phải nộp khác 88
    2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
    THANH TOÁN CỦA CÔNG TY THỜI GIAN QUA . 90
    2.4.1. Những thành tựu đạt được: 90
    2.4.2. Những mặt tồn tại cần khắc phục: 91
    CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH
    TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
    TẠI CÔNG TY TNHH MTV SÔNG HỒNG NHA TRANG 93
    3.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện công tác kế toán: 93
    3.2.Giải pháp 2: Tổ chức quản lí chặt chẽ các khoản thu chi tại công ty: . 98
    3.3. Giải pháp 3: Cần hoàn thiện phương pháp lập dự toán tiền mặt và xác định
    nhu cầu tiền mặt cần dự trữ trong quá trình sản xuất kinh doanh: . 100
    3.4. Giải pháp 4: Giảm khối lượng công việc trong công tác thu tiền nước của các
    hộ ở chung cư . 101
    3.5. Giải pháp 5 : Lập chứng từ phiếu thu - chi bằng tay . 101
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 103
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 105


    Lời mở đầu
    1.Lý do lựa chọn đề tài:
    Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn luôn tồn tại mối quan hệ
    thanh toán phải thu, phải trả với các tổ chức, cá nhân khác về cung ứng vật tư,
    hàng hóa, tiêu thụ sản phẩm các khoản thanh toán với nhà nước, lương phải
    trả Tất cả các nghiệp vụ thanh toán trên chủ yếu được thực hiện bởi vốn bằng
    tiền. Vốn bằng tiền là bộ phận của tài sản ngắn hạn có tính linh hoạt cao, giúp
    cho mọi hoạt động, quá trình giao dịch của doanh nghiệp diễn ra thuận tiện dễ
    dàng hơn.Trong nền kinh tế thị trừơng hiện nay thì vai trò của vốn bằng tiền ngày
    càng được nâng cao và là vấn đề của các doanh nghiệp luôn luôn quan tâm đến.
    Bên cạh tầm quan trọng của vốn bằng tiền thì các khoản thanh toán cũng
    đóng vai trò không kém. Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản ngắn hạn của
    doanh nghiệp, có vị trí quan trọng trong khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
    Nợ phải trả là nguồn vốn hợp lý của doanh nghiệp, nhưng điều quan trọng là
    doanh nghiệp phải sử dụng hạch toán như thế nào để mang lại lợi nhuận cao mà
    không ảnh hưởng tới uy tín, nguyên tắc kinh doanh và bảo đảm đúng quy định
    của pháp luật.
    Nhận thức đựơc tầm quan trọng trên nên em quyết định chọn đề tài: “Kế
    toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH MTV Sông Hồng
    Nha Trang”.
    2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
    -Vận dụng lý thuyết và thực tiễn nhằm bổ sung, củng cố hệ thống kiến
    thức đã học.
    -Hệ thống hóa những vấn đề chung về công tác hạch toán kế toán vốn
    bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
    -Phân tích thực trạng tình hình hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các
    khoản thanh toán.Đánh giá chung những mặt đạt được và những mặt còn tồn tại
    từ đó đưa ra những biện pháp sử lý kịp thời, đúng đắn cho hoạt động kinh doanh
    của công ty.
    3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu đề tài:
    -Đề tài được xây dựng trên cở sở tổng hợp các dữ liệu, các sự việc xảy ra
    trong thực tế. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, thống kê
    và phỏng vấn trực tiếp.
    Phạm vi nghiên cứu đề tài là: hệ thống công tác hạch toán qua đó đi sâu
    tìm hiểu, phân tích kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong quý
    IV năm 2010 tại công ty TNHH MTV Sông Hồng Nha Trang.
    -Đối tượng nghiên cứu đề tài là: “ Thực trạng công tác hạch toán, kế toán
    vồn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty TNHH MTV Sông Hồng
    Nha Trang”.
    4.Kết cấu đề tài:
    Ngoài mở đầu, kết luận, nội dung đề tài gồm có:
    -Chương 1: Cơ sở lí luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
    thanh toán.
    -Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản
    thanh toán tại công ty TNHH MTV Sông Hồng Nha Trang.
    -Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn
    bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty TNHH MTV Sông Hồng Nha
    Trang.
    5. Những đóng góp của đề tài:
    -Đề tài đã đánh giá đúng thực trạng công tác hạch toán kế toán vốn bằng
    tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty.
    -Đề tài đã chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm của công tác hạch toán, kế
    toán vốn bằng tiền và nêu ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch
    toán, kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Sông Hồng Nha Trang.
    -Đề tài đã giúp em hiểu rõ hơn về công tác hạch toán, kế toán vốn bằng
    tiền và các nghiệp vụ thanh toán cả về mặt lý thuyết cũng như thực tế ở các
    doanh nhgiệp sản xuất kinh doanh.
    -Do kinh nghiệm thực tiễn và khả năng nhận thức còn hạn chế nên chắc
    chắn đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự bổ sung sửa chữa,
    góp ý của các thầy cô, anh chị trong công ty để đề tài của em được hoàn thiện
    hơn.
    Em xin chân thành cảm ơn!


    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
    KHOẢN THANH TOÁN
    1.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
    1.1.1.Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
    1.1.1.1.Khái niệm và phân loại: [1, tr. 38]
    Tiền là bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dười hình thái tiền tệ, là loại
    tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng
    thanh toán của một doanh nghiệp.
    Phân loại tiền theo nơi quản lí, tiền bao gồm : tiền đang tồn tại quỹ, các
    khoản tiền gửi không kì hạn ở các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và tiền
    đang chuyển.
    Phân loại tiền theo hình thức, tiền bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
    bạc, đá quý, kim khí quý( ở các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh đá
    quý, vàng bạc).
    1.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: [1, tr. 39,40]
    Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
    đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng mọt đơn vị tiền tệ thông dụng
    khác.
    Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ theo đúng quy
    định. Phần nguyên tệ được theo dõi riêng chi tiết tren tài khoản 007 “ Ngoại tệ
    các loại”
    Đối với vàng bạc, đá quýchỉ phản ánh vòa tài khoản thuộc nhóm vốn bằng
    tiền đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh vàng bạc đá quý. Đồng thời
    các doanh nghiệp này phải mở sổ theo dõi chi tiết vàng bạc, đá quý theo từng
    loại,trọng lượng, quy cách, phẩm chất.Đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh
    vàng bạc, đá quý thì phản ánh vào hàng tồn kho.
    Khi tính giá xuất của ngoại tệ, vàng bạc, đá quý kế toán áp dụng một trong
    bốn phương pháp tính giá xuất kho: FIFO, LIFO, bình quân gia quyền, thực tế
    đích danh.
    1.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: [1, tr. 39]
    2
    Phản ánh kịp thời các khoản thu chi bằng tiền tại doanh nghiệp, khóa sổ
    kế toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
    Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
    hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời
    trường hợp chi tiêu lãng phí.
    So sánh đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ
    kế toán tiền mặt với số kiễm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các
    trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
    1.1.2Kế toán tiền mặt tại quỹ
    1.1.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán: [1, tr. 41-45]
    Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm mở sổ quỹ, ghi chép hàng ngày các
    nghiệp vụ thanh toán thu, chi tiền mặt tại quỹ.
    Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm:
    - Phiếu thu
    - Phiếu chi
    - Biên lai thu tiền
    - Bảng kê vàng, bạc, đá quý
    - Bảng kiểm kê quỹ
    - Chứng từ khác có liên quan.
    Việc thu tiền hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu,
    phiếu chi hoặc các chứng từ nhập xuất hợp lệ. Sau khi thực hiện nghiệp vụ thu
    chi tiền mặt, thủ quỹ tiến hành ký tên, đóng dấu vào các chứng từ đó và sử dụng
    nó để ghi vào sổ quỹ. Cuối mỗi ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo quỹ và các chứng
    từ kèm theo cho kế toán thanh toán.
    Kế toán thanh toán cũng căn cứ vào các chứng từ này để phản ánh tình
    hình luân chuyển của tiền mặt trên các sổ kế toán để đối chiếu với sổ thu tiền
    mặt, chi tiền mặt .Riêng vàng, bạc, đá quỹ, ký cược, ký quỹ thì phải theo dõi
    riêng một sổ hay một phần sổ sau khi đã làm song các thủ tục cân, đong, đo, đếm
    số lượng, trọng lượng, giám định chất lượng và niêm phong của người ký quỹ, ký
    cược.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Chủ biên PGS.TS. Bùi Văn Dương (2009),Giáo trình kế toán tài chính phần
    1&2, Nhà xuất bản Lao động,TP.HCM.
    2. Chủ biên PGS.TS. Bùi Văn Dương (2009),Giáo trình kế toán tài chính phần
    3&4, Nhà xuất bản Lao động,TP.HCM.
    3. Chủ biên PGS.TS. Bùi Văn Dương (2008),Giáo trình kế toán tài chính phần 5,
    Nhà xuất bản Giao thông vận tải,TP.HCM.
    4. Tài liệu công ty TNHH MTV Sông Hồng Nha Trang ( 2010), Công ty TNHH
    MTV Sông Hồng Nha Trang, Nha Trang.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...