Luận Văn Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương mại Khánh Hoà

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương mại Khánh Hoà


    MỤC LỤC
    Trang
    Mục lục -------------------------------- -------------------------------- --------------------- 1
    Danh mục bảng biểu -------------------------------- -------------------------------- ------ 3
    Danh mục sơ đồ -------------------------------- -------------------------------- ----------- 3
    Danh mục lưu đồ -------------------------------- -------------------------------- ---------- 3
    Danh mục các chữ viết tắt -------------------------------- ------------------------------- 4
    Lời mở đầu -------------------------------- -------------------------------- ----------------- 5
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
    DOANH NGHI ỆP
    1.1. Vị trí công tác k ế toán trong qu ản lý công ty -------------------------------- - 8
    1.2. Cơ sở lý luận chung v ề kế toán v ốn bằng tiền -------------------------------- 8
    1.2.1. Khái niệm vốn bằng tiền -------------------------------- ------------------------- 8
    1.2.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền -------------------------------- ---------------------------- 8
    1.2.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền -------------------------------- ----------- 8
    1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán v ốn bằng tiền -------------------------------- ----------- 8
    1.2.5. Kế toán v ốn bằng tiền -------------------------------- ---------------------------- 8
    1.2.5.1. Kế toán ti ền mặt tại quỹ -------------------------------- --------------------- 8
    1.2.5.2. Kế toán ti ền gửi ngân hàng -------------------------------- ---------------- 12
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
    TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN IN VÀ THƯƠNG M ẠI KHÁNH HOÀ
    2.1. Khái quát chung v ề Công ty C ổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà -- 17
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển Công ty C ổ phần In và Thương M ại
    Khánh Hoà -------------------------------- -------------------------------- ------ 17
    2.1.2. Chức năng và nhi ệm vụ của Công ty -------------------------------- --------- 18
    2.1.3. Tổ chức bộ máy qu ản lý và sản xuất tại Công ty C ổ phần In và Thương M ại
    Khánh Hoà -------------------------------- -------------------------------- ------- 18
    2.1.3.1. Tổ chức bộ máy qu ản lý -------------------------------- ------------------- 19
    2.1.3.2. Tổ chức sản xuất -------------------------------- ---------------------------- 20
    2.1.4. Đánh giá khái quát ho ạt động kinh doanh và tình hình tài chính c ủa Công ty
    Cổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà -------------------------------- ----- 21
    2.1.4.1. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
    trong th ời gian qua -------------------------------- ------------------------- 21
    2.1.4.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua b ảng cân đối kế toán -------- 23
    2.1.4.3. Phân tích tài chính thông qua b ảng báo cáo k ết quả kinh doanh ----- 25
    2.1.4.4. Phân tích tỷ số phản ánh khả năng ho ạt động -------------------------- 27
    2.1.4.5. Phân tích tỷ số phản ánh khả năng sinh l ời ----------------------------- 29
    2.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ------------ 31
    2.1.5.1. Đặc điểm công ty -------------------------------- --------------------------- 31
    2.1.5.2. Yếu tố tự nhiên -------------------------------- ------------------------------ 31
    2.1.5.3. Yếu tố kỹ thuật -------------------------------- ------------------------------ 31
    2.1.5.4. Yếu tố chính tr ị -------------------------------- ----------------------------- 32
    2.1.5.5. Yếu tố về đối thủ cạnh tranh -------------------------------- -------------- 32
    2.1.6. Phương hướng phát triển của Công ty trong th ời gian t ới ---------------- 32
    2.2. Thực trạng công tác k ế toán vốn bằng tiền tại Công ty C ổ phần In và
    Trang 2
    Thương Mại Khánh Hoà -------------------------------- ----------------------- 33
    2.2.1. Tổ chức công tác k ế toán v ốn bằng tiền tại Công ty C ổ phần In và Thương
    mại Khánh Hoà -------------------------------- -------------------------------- -- 33
    2.2.1.1. Tổ chức bộ máy k ế toán tại Công ty -------------------------------- ----- 33
    2.2.1.2. Hình thức kế toán Công ty áp d ụng -------------------------------- ------ 34
    2.2.1.3. Danh mục chứng từ kế toán t ại Công ty -------------------------------- - 38
    2.2.1.4. Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty -------------------------------- - 39
    2.2.2. Công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty C ổ phần In và Thương
    mại Khánh Hoà -------------------------------- -------------------------------- - 40
    2.2.2.1. Khái quát chung -------------------------------- ---------------------------- 40
    2.2.2.2. Kế toán ti ền mặt tại quỹ của Công ty -------------------------------- ---- 40
    2.2.2.2.1. Kế toán tăng ti ền mặt tại Công ty -------------------------------- -------- 40
    2.2.2.2.1.1. Kế toán tăng ti ền mặt do bán hàng thu ngay ------------------------ 40
    2.2.2.2.1.2. Kế toán tăng ti ền mặt do thu n ợ khách hàng ----------------------- 43
    2.2.2.2.1.3. Kế toán tăng ti ền mặt do thu các kho ản hoàn ứng ----------------- 46
    2.2.2.2.1.4. Kế toán tăng ti ền mặt do rút tiền gửi ngân hàng nh ập quỹ ------- 49
    2.2.2.2.2. Kế toán gi ảm tiền mặt tại Công ty -------------------------------- ------- 52
    2.2.2.2.2.1. Kế toán gi ảm tiền mặt mua các y ếu tố đầu vào -------------------- 52
    2.2.2.2.2.2. Kế toán gi ảm tiền mặt do trả nợ người bán ------------------------- 56
    2.2.2.2.2.3. Kế toán gi ảm tiền mặt do nộp tiền vào Ngân hàng ---------------- 60
    2.2.2.2.2.4. Kế toán gi ảm tiền mặt do chi t ạm ứng ------------------------------ 62
    2.2.2.2.2.5. Kế toán gi ảm tiền mặt do trả lương ngư ời lao động --------------- 65
    2.2.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng t ại Công ty C ổ phần In và Thương m ại
    Khánh Hoà -------------------------------- -------------------------------- --- 69
    2.2.2.3.1. Kế toán tăng ti ền gửi ngân hàng -------------------------------- ---------- 69
    2.2.2.3.1.1. Kế toán tăng ti ền gửi Ngân hàng do thu n ợ bằng chuyển khoản - 69
    2.2.2.3.1.2. Kế toán tăng ti ền gửi ngân hàng do thu lãi ti ền gửi --------------- 71
    2.2.2.3.2. Kế toán gi ảm tiền gửi ngân hàng -------------------------------- --------- 73
    2.2.2.3.2.1. Kế toán gi ảm tiền gửi ngân hàng do tr ả nợ người bán ------------ 73
    2.2.2.3.2.2. Kế toán gi ảm tiền gửi ngân hàng do n ộp thuế ---------------------- 77
    2.3. Đánh giá khái quát về công tác k ế toán v ốn bằng tiền tại Công ty C ổ phần In
    và Thương mại Khánh Hoà -------------------------------- -------------------- 81
    2.3.1. Những mặt đạt được -------------------------------- ---------------------------- 81
    2.3.2. Những điểm còn tồn tại -------------------------------- ------------------------- 82
    CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC K Ế
    TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN IN VÀ THƯƠNG M ẠI
    KHÁNH HOÀ
    Đề xuất 1: Đ ối với công tác t ổ chức Phiếu chi tiền mặt ---------------------------- 84
    Đề xuất 2: Đ ối với công tác t ổ chức Sổ Nhật ký đặc biệt -------------------------- 84
    Đề xuất 3: Đ ối với công tác t ổ chức tài khoản -------------------------------- ------- 85
    KẾT LUẬN -------------------------------- -------------------------------- ------------- 87
    TÀI LIỆU THAM KHẢO -------------------------------- ------------------------------- 88

    Trang 3
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Bảng 1: Phân tích khái quát tình hình ho ạt động sản xuất kinh doanh c ủa Công ty
    trong thời gian qua
    Bảng 2: Phân tích tình hình tài chính thông qua b ảng cân đối kế toán c ủa Công ty
    Cổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà
    Bảng 3: Phân tích tình hình tài chính thông qua b ảng báo cáo k ết quả kinh doanh
    của Công ty
    Bảng 4: Phân tích t ỷ số phản ánh khả năng ho ạt động của Công ty
    Bảng 5: Phân tích t ỷ phản ánh khả năng sinh l ời
    Bảng 6: Bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh ba năm t ới (2008 -2009-2010)
    Bảng 7: Các lo ại sổ sử dụng tại công ty
    Bảng 8: Tổ chức chứng từ kế toán
    Bảng 9: Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty
    DANH MỤC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy qu ản lý tại Công ty
    Sơ đồ 2: Tổ chức sản xuất tại Công ty
    Sơ đồ 3: Bộ máy k ế toán tại Công ty C ổ phần In và Thương m ại Khánh Hoà
    Sơ đồ 4: K ế toán tăng ti ền mặt do bán hàng thu ngay
    Sơ đồ 5: K ế toán tăng tiền mặt do thu n ợ khách hàng
    Sơ đồ 6: K ế toán tăng ti ền mặt do thu hoàn ứng
    Sơ đồ 7: K ế toán tăng ti ền mặt do rút ti ền gửi ngân hàng nh ập quỹ tiền mặt
    Sơ đồ 8: K ế toán gi ảm tiền mặt do mua ngoài
    Sơ đồ 9: K ế toán gi ảm tiền mặt do trả nợ người bán
    Sơ đồ 10: K ế toán gi ảm tiền mặt do nộp tiền mặt vào ngân hàng
    Sơ đồ 11: K ế toán gi ảm tiền mặt do chi t ạm ứng
    Sơ đồ 12: K ế toán gi ảm tiền mặt do chi lương
    Sơ đồ 13: K ế toán tăng ti ền gửi ngân hàng do thu n ợ khách hàng
    Sơ đồ 14: K ế toán tăng ti ền gửi ngân hàn g do thu lãi ti ền gửi
    Sơ đồ 15: K ế toán gi ảm tiền gửi ngân hàng do tr ả nợ người bán
    Sơ đồ 16: K ế toán gi ảm tiền gửi ngân hàng do n ộp thuế
    Trang 4
    DANH MỤC LƯU ĐỒ
    Lưu đồ 1: K ế toán tăng ti ền mặt do bán hàng thu ngay
    Lưu đồ 2: K ế toán tăng ti ền mặt do thu n ợ khách hàng
    Lưu đồ 3: K ế toán tăng ti ền mặt do thu hoàn ứng
    Lưu đồ 4: K ế toán tăng ti ền mặt do rút ti ền gửi ngân hàng nh ập quỹ tiền mặt
    Lưu đồ 5: K ế toán gi ảm tiền mặt do mua ngoài
    Lưu đồ 6: K ế toán gi ảm tiền mặt do trả nợ người bán
    Lưu đồ 7: K ế toán gi ảm tiền mặt do nộp tiền mặt vào ngân hàng
    Lưu đồ 8: K ế toán gi ảm tiền mặt do chi t ạm ứng
    Lưu đồ 9: K ế toán gi ảm tiền mặt do chi lương
    Lưu đồ 10: K ế toán tăng ti ền gửi ngân hàng do thu n ợ khách hàng
    Lưu đồ 11: K ế toán tăng ti ền gửi ngân hàng do thu lãi ti ền gửi
    Lưu đồ 12: K ế toán gi ảm tiền gửi ngân hàng do tr ả nợ người bán
    Lưu đồ 13: K ế toán gi ảm tiền gửi ngân hàng do n ộp thuế
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    - WTO (World Trade Organization) : T ổ chức Thương M ại Thế Giới
    - GTGT: Giá trị gia tăng
    - TSCĐ: Tài s ản cố định
    - XDCB:Xây dựng cơ bản
    - UBND: Uỷ ban nhân dân
    - GĐ: Giám đốc
    - TGNH: Tiền gửi Ngân hàng
    - GCT GTGT: Giá chưa thu ế giá tr ị gia tăng
    - TGTGT: Thuế giá tr ị gia tăng
    - GTT: Giá thanh toán
    Trang 5
    LỜI MỞ ĐẦU
    Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta không ng ừng có những biến
    chuyển, đặc biệt sau sự kiện Việt Nam thành công trong vi ệc gia nhập tổ chức
    thương m ại lớn nhất thế giới WTO, đ ã mở ra cơ h ội cho tất cả các công ty song
    cũng tiềm ẩn những thách th ức mới mẻ.
    Cuộc cạnh tranh giữa các công ty ngày càng kh ốc liệt, đòi hỏi các nhà quản
    trị công ty khai thác h ết các công c ụ quản lý nhằm mang lại hiệu quả cao nh ất cho
    công ty. M ột trong nh ững công cụ mang l ại hiệu quả và đư ợc hầu hết nhà qu ả trị sử
    dụng là tổ chức hạch toán kế toán. Nó giúp nhà qu ản trị có thể nắm bắt và cập nhật
    thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa công ty mình m ột cách chính xác
    và khách quan. T ừ đó họ có thể đưa ra các quy ết được hợp lý nhằm theo đuổi mục
    tiêu mong đ ợi.
    Với bất kỳ một công ty nào thì v ốn bằng tiền cũng là một khoản mục không
    thể thiếu. Tuy vốn bằng tiền là một khoản mục nhạy cảm song rất đặc biệt trong s ản
    xuất kinh doanh, có th ể nói vốn bằng tiền nhưng là mạch máu trong công ty n ếu
    thiếu thì công ty g ặp rất nhiều khó khăn trong ho ạt động sản xuất kinh doanh c ủa
    mình. Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền mà em quy ết
    định chọn “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty C ổ phần In và Thương m ại Khánh
    Hoà” là trọng tâm nghiên c ứu của mình.
    Sự cần thiết của khóa luận: Không có công ty nào có th ể hoạt động mà
    không có vốn bằng tiền, chính vì v ậy mà vốn bằng tiền là một khoản mục rất quan
    trọng của công ty. V ốn bằng tiền là mạch máu nuôi s ống cả công ty, v ới tính linh
    hoạt cao nh ất và có th ể dùng thanh toán ngay các kho ản nợ, thực hiện các nhu c ầu
    mua sắm, chi phí của công ty. Ng oài ra vốn bằng tiền là một trong các căn c ứ để
    đánh giá tình hình tài chính c ủa công ty có lành m ạnh hay không. Trong su ốt quá
    trình tìm hi ểu việc tổ chức hạch toán kế toán b ằng tiền tại Công ty C ổ phần In và
    Thương mại Khánh Hoà, em nh ận thấy còn một vài tồn tại, với mong mu ốn hoàn
    thiện hơn nữa trong công tác k ế toán vốn bằng tiền tại công ty nên d ẫn đến quyết
    định lựa chọn “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty C ổ phần In và Thương m ại
    Khánh Hoà” là tr ọng tâm cho vi ệc nghiên c ứu chuyên sâu c ủa mình.
    Mục đích: là nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống tổ chức hạch toàn kế toán nói
    chung và t ổ chức kế toán vốn bằng tiền nói riêng t ại công ty, thúc đ ẩy hoạt động
    sản xuất kinh doanh c ủa công ty ngày càng ti ến lên.
    Đối tượng nghiên cứu: là khoản mục vốn bằng tiền, thực trạng công tác k ế
    toán vốn bằng tiền tại Công ty C ổ phần In và Thương m ại Khánh Hoà và nêu m ột
    số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác k ế toán v ốn bằng tiền tại công ty.
    Phạm vi nghiên cứu: là các v ấn đề liên quan v ốn bằng tiền tại Công ty C ổ
    phần In và Thương mại Khánh Hoà, s ố liệu dùng tìm hi ểu về công ty ch ủ yếu trong
    ba năm 2004, năm 2005, năm 2006 và tháng 09 năm 2007.
    Phương pháp nghiên c ứu: Do thời gian cho vi ệc tìm hiểu có giới hạn nên em
    sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên c ứu như quan sát, phỏng vấn, phân tích,
    thống kê,
    Trang 6
    Bố cục của khóa luận: Ngoài phần lời cảm ơn, lời mở đầu, quyết định thực
    tập, xác nhận của Công ty C ổ phần In và Thương m ại Khánh Hoà, l ời nhận xét của
    giáo viên hưưóng d ẫn, các danh m ục bảng biểu, sơ đồ, kết luận và phụ lục ra thì
    khoá luận gồm có:
    Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán v ốn bằng tiền trong doanh nghi ệp
    Chương 2: Thực trạng công tác k ế toán vốn bằng tiền tại Công ty C ổ
    phần In và Thương m ại Khánh Hoà
    Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác k ế toán vốn bằng
    tiền tại Công ty C ổ phần In và Thương m ại Khánh Hoà
    Ý nghĩa khoa h ọc và thực tiễn của khóa luận là đã hệ thống hoá cơ s ở lý
    luận trong công tác h ạch toán kế toán vốn bằng tiền.Ý nghĩa thực tiễn của khóa
    luận là đã đánh giá th ực trạng công tác kế toán vốn bằng tại công ty, nhìn nh ận
    được những mặt đã đạt được và một số mặt vẫn còn tại
    Trang 7
    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
    VỐN BẰNG TIỀN
    TRONG DOANH NGHI ỆP
    Trang 8
    1.1. Vị trí công tác k ế toán tron g quản lý công ty
    Giúp doanh nghi ệp theo dõi th ường xuyên tình hình ho ạt động sản xuất kinh
    doanh của công ty như s ản xuất sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, tình hình cung ứng
    nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
    Giúp cho việc theo dõi th ị trường để sản xuất tích trữ hàng hoá nh ằm cung cấp
    kịp thời cho th ị trường.
    Cung cấp những tài liệu cho công ty làm cơ s ở hoạch định cho từng giai đoạn
    của công ty.
    1.2. Cơ sở lý lu ận chung về kế toán v ốn bằng tiền
    1.2.1. Khái niệm vốn bằng tiền
    Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình th ức giá trị, bao g ồm tất cả các loại tiền do
    Ngân hàng Nhà nư ớc Việt Nam phát hành k ể cả ngân phi ếu và các loại ngoại tệ,
    vàng bạc đá quí.
    Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ti ền đang chuy ển.
    1.2.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền
    Vốn bằng tiền có ý nghĩa quan tr ọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
    Với tính linh ho ạt cao nh ất, vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các kho ản nợ,
    thực hiện ngay các nhu c ầu mua sắm, cũng như chi phí.
    1.2.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
    Phải sử dụng một đơn v ị thống nhất là Đ ồng Việt Nam.Trư ờng hợp sử dụng
    đơn vị tiền tệ thông d ụng khác phải được sự cho phép c ủa Bộ Tài Chính.
    Việc qui đổi ngoại tệ sang đ ồng Việt Nam ph ải theo tỷ giá th ực tế do Ngân hàng
    nhà nước Việt Nam công b ố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi s ổ kế toán.
    Nếu có phát sinh chênh l ệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh với tỷ giá đã
    ghi sổ kế toán thì ph ản ánh số chênh l ệch theo quy đ ịnh hiện hành.
    Cuối kỳ, các kho ản mục có gốc ngoại tệ phải được đánh giá l ại theo tỷ giá thực
    tế ngày cu ối kỳ. Ngoại tệ được hạch toán chi ti ết theo t ừng loại ngoại tệ trên tài
    khoản 007 (ngoại tệ các lo ại).Vàng b ạc, đá quí ph ản ánh ở tài kho ản vốn bằng tiền
    chỉ áp dụng cho những doanh nghi ệp không có ch ức năng kinh doanh vàng b ạc.
    Vàng bạc đá quí phải theo dõi v ề số lượng, trọng lượng qui cách, ph ẩm chất và giá
    trị của từng thứ, từng loại.
    1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán v ốn bằng tiền
    Phản ánh chính xác, k ịp thời và đầy đủ tình hình hi ện có cũng như sự biến động
    tăng gi ảm của từng loại vốn bằng tiền của công ty.
    Giám đốc chặt chẽ, cũng như chấp hành các ch ế độ thu tiền mặt, tiền gửi ngân
    hàng và quản lý ngoại tệ, vàng b ạc, đá quý.
    1.2.5. Kế toán v ốn bằng tiền
    1.2.5.1. Kế toán ti ền mặt tại quỹ
    Tiền mặt bao g ồm tiền Việt Nam, ngo ại tệ, vàng b ạc, kim khí quý, đá quý.
    Các chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán ti ền mặt tại quỹ như là:
    + Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
    Trang 9
    + Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)
    + Biên lai thu ti ền (Mẫu số 05-TT)
    + Bảng kê vàng b ạc đá quí (M ẫu số 06-TT)
    + Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 07a-TT và 07b-TT),
    Kế toán qu ỹ tiền mặt chịu trách nhiệm:
    + Mở sổ kế toán ti ền mặt để ghi chép hàng ngày, liên t ục theo trình t ự phát
    sinh các kho ản thu chi qu ỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng b ạc đá quý.
    + Tính ra s ố tồn quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm.
    + Riêng đối với vàng, b ạc, đá quý nh ận ký cược, ký quỹ phải theo dõi riêng
    một sổ.
    Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối
    chiếu số liệu cửa sổ quỹ tiền mặt và s ổ kế toán ti ền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán
    và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác đ ịnh nguyên nhân và ki ến nghị biện pháp xử lý
    chênh lệch.
    Kế toán ti ền mặt cũng căn cứ vào chứng từ thu chi ti ền mặt để phản ánh tình
    hình luân chuy ển của tiền mặt trên s ổ kế toán, như s ổ quỹ tiền mặt, nhật ký thu ti ền,
    nhật ký chi ti ền,
    Riêng vàng bạc đá quý nh ận thế chấp, ký quỹ, ký cược thì phải theo dõi riêng
    sau khi làm các th ủ tục về cân đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất lượng và
    niêm phong có xác nh ận của bên ký gửi trên dấu niêm phong.
    Kết cấu
    Phương pháp h ạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến kế toán ti ền
    mặt tại quỹ:
    (1) Thu bán hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
    Trang 10
    khấu trừ thuế, kế toán ghi:
    Nợ 111 - Tiền mặt
    Có 3331 - Thuế GTGT ph ải nộp (33311)
    Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (GCT)
    Có 521 - Doanh thu bán hàng n ội bộ (giá chưa có thu ế)
    (2) Thu bán hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
    trực tiếp, kế toán ghi:
    Nợ 111 - Tiền mặt
    Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (GTT)
    Có 521 - Doanh thu bán hàng n ội bộ (GTT)
    (3) Đối với các kho ản thu nhập tài chính, thu nh ập hoạt động khác thu ộc đối tượng
    chịu thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ, kế toán ghi:
    Nợ 111 - Tiền mặt
    Có 3331 - Thuế GTGT ph ải nộp (33311)
    Có 515 - Doanh thu ho ạt động tài chính (giá chưa có thuế)
    Có 711 – Thu nh ập hoạt động khác (giá chưa có thu ế)
    (4) Rút ti ền gửi ngân hàng v ề nhập quỹ tiền mặt
    Nợ 111 - Tiền mặt
    Có 112 - Tiền gửi ngân hàng
    (5) Thu h ồi các kho ản đầu tư, các kho ản cho vay, ký qu ỹ,
    Nợ 111 - Tiền mặt
    Có 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
    Có 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (cho vay)
    Có 138 - Phải thu khác
    Có 144 - Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
    Có 244 - Ký quỹ ký cược dài hạn
    Có 221 - Đầu tư vào công ty con
    Có 222 - Vốn góp liên doanh
    Có 223 - Đầu tư vào công ty liên k ết
    (6) Thu h ồi các kho ản phải thu bằng tiền mặt
    Nợ 111 - Tiền mặt
    Có 131 - Phải thu của khách hàng
    Có 133 - Thuế GTGT đư ợc khấu trừ
    Có 136 - Phải thu nội bộ
    Có 141 - tạm ứng
    (7) Các kho ản tiền thừa khi kiểm kê
    Nợ 111 - Tiền mặt
    Có 3381 - Tài s ản thừa chờ xử lý (nếu chưa rõ nguyên nhân)
    Có 3388 - Phải trả, phải nộp khác
    (8) Nhận ký quỹ, ký cược của các đơn v ị khác
    Nợ 111 - Tiền mặt
    Có 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
    Trang 11
    Có 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
    (9) Xuất quỹ gửi vào ngân hàng
    Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
    Có 111 -Tiền mặt
    (10) Xuất tiền mặt đem đi th ế chấp, ký quỹ, ký cược
    Nợ 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
    Nợ 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
    Có 111 - Tiền mặt
    (11) Xuất tiền mặt mua TSCĐ, hàng hoá, v ật tư dùng vào ho ạt động sản xuất kinh
    doanh, dịch vụ thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ, kế toán ph ản ánh giá theo
    giá nhập thực tế bao gồm giá mua chưa thu ế
    Nợ 152 - Nguyên li ệu, vật liệu
    Nợ 153 - Công c ụ, dụng cụ
    Nợ 156 - Hàng hoá
    Nợ 611 - Mua hàng (N ếu theo phương pháp ki ểm kê định kỳ)
    Nợ 211 - Tài s ản cố định hữu hình
    Nợ 213 - Tài s ản cố định vô hình
    Nợ 133 - Thuế GTGT đư ợc khấu trừ đầu vào
    Có 111 - Tiền mặt
    (12) Xuất tiền mặt mua TSCĐ, hàng hoá, v ật tư dùng vào ho ạt động sản xuất kinh
    doanh, dịch vụ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ph ản ánh giá theo
    giá nhập thực tế bao gồm giá mua có cả thuế GTGT đ ầu vào
    Nợ 152 - Nguyên li ệu, vật liệu
    Nợ 153 - Công c ụ, dụng cụ
    Nợ 156 - Hàng hoá
    Nợ 611 - Mua hàng (N ếu theo phương pháp ki ểm kê định kỳ)
    Nợ 211 - Tài s ản cố định hữu hình
    Nợ 213 - Tài s ản cố định vô hình
    Có 111 - Tiền mặt (Theo giá thanh toán)
    (13) N ếu mua vật tư, mà dùng ngay không qua kho theo phương pháp kh ấu trừ
    Nợ 641, 642, 627, 621, 811, 635, Theo giá không có thu ế GTGT
    Nợ 1331 - Thuế GTGT đư ợc khấu trừ đầu vào
    Có 111 - Tiền mặt (Theo giá thanh toán)
    (14) N ếu mua hàng hoá bán ngay không qua kho
    Nợ 632 - Giá vốn hàng bán (Theo giá chưa thu ế GTGT)
    Nợ 1331 - Thuế GTGT đư ợc khấu trừ đầu vào
    Có 111 - Tiền mặt (Theo giá thanh toán)
    (15) Chi ti ền thanh toán các kho ản nợ
    Nợ 311 - Vay ng ắn hạn
    Nợ 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
    Nợ 331 - Phải trả cho ngư ời bán
    Nợ 334 - Phải trả người lao động
    Nợ 336 - Phải trả nội bộ
    Trang 12
    Nợ 338 - Phải trả, phải nộp khác
    Có 111 - Tiền mặt
    (16) Chi cho ho ạt động khác và ho ạt động tài chính
    Nợ 635 - Chi phí tài chính
    Nợ 811 - Chi phí khác
    Có 111 - Tiền mặt
    (17) Chi ti ền mặt cho công tác xây d ựng cơ bản
    Nợ 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
    Có 111 - Tiền mặt
    1.2.5.2. Kế toán ti ền gửi ngân hàng
    Tiền của công ty ph ần nhiều gửi ở ngân hàng , kho b ạc, công ty tài chính đ ề tiến
    hành thanh toán trong các giao d ịch không dùng ti ền mặt.
    Kế toán ti ền gửi ngân hàng ph ải mở nhiều sổ chi ti ết khác nhau đ ể theo dõi t ừng
    loại tiền, từng ngân hàng mà công ty có tài kho ản.
    Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán ti ền gửi ngân hàng như là :
    + Giấy báo nợ
    + Giấy báo có
    + Bản sao kê ngân hàng
    + Uỷ nhiệm thu
    + Uỷ nhiệm chi
    + Séc
    Kế toán chi ti ết phải mở sổ chi tiết cho từng ngân hàng.
    Kế toán ti ền gửi ngân hàng ph ải tiến hành đối chiếu giữa các chứng từ gốc với
    các chứng từ của ngân hàng đ ể phát hi ện kịp thời chênh l ệch.
    Nếu đến cuối tháng v ẫn chưa xác đ ịnh rõ chênh l ệch, thì kế toán ghi s ổ theo
    giấy báo hay bản sao kê ngân hàng, s ố chênh lệch được ghi vào TK 1388 ho ặc TK
    3388. Sang tháng sau ph ải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu để tìm ra nguyên nhân nh ằm
    điều chỉnh lại chênh l ệch đó.
    Kết cấu:
    Phương pháp h ạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đ ến kế toán ti ền gửi
    ngân hàng:
    Trang 13
    (1) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài kho ản tại Ngân hàng, k ế toán ghi:
    Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
    Có 111 - Tiền mặt
    (2) Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng v ề số tiền đang chuyển đã vào tài kho ản
    của công ty, k ế toán ghi:
    Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
    Có 113 - Tiền đang chuy ển
    (3) Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng tr ả nợ bằng chuyển khoản, căn
    cứ vào gi ấy báo Có của Ngân hàng, k ế toán ghi:
    Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
    Có 131 - Phải thu của khách hàng
    (4) Thu h ồi các kho ản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi
    Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
    Có 144 - Cầm cố, ký qu ỹ, ký cược ngắn hạn
    Có 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
    (5) Nhận vốn góp liên doanh, v ốn góp cổ phần do các thành viên góp v ốn chuyển
    đến bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
    Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
    Có 411 - Nguồn vốn kinh doanh
    (6) Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng, k ế toán ghi:
    Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
    Có 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
    Có 338 - Phải trả phải nộp khác (3388)
    (7) Thu h ồi các kho ản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
    Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
    Có 121 - Đầu tư chứng khoán ng ắn hạn (Giá vốn)
    Có 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
    Có 515 – Doanh thu ho ạt động tài chính (lãi)
    Có 3331 - Thuế GTGT ph ải nộp (33311)
    (8) Thu ti ền bán sản phẩm, hàng hoá, cung c ấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài
    chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản
    * Đối với doanh nghi ệp nộp thuế GTGT tính theo phương kh ấu trừ thuế, khi bán
    sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và thu t ừ các hoạt động khác thu ộc đối tượng chịu
    thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
    Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
    Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (GCT GTGT)
    Có 512 - Doanh thu bán hàng n ội bộ (GCT GTGT)
    Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Kho ản thu chưa TGTGT)
    Có 711 - Thu nh ập khác (Thu nh ập chưa có thuê GTGT)
    Có 3331 - Thuế GTGT ph ải nộp (33311)
    * Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung c ấp dịch vụ và các kho ản thu từ hoạt động
    tài chính, ho ạt động khác không thu ộc đối tượng chịu thuế GTGT ho ặc thuộc đối
    Trang 14
    tượng chịu thuế GTGT tính th eo phương pháp tr ực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng,
    kế toán ghi:
    Nợ 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (Tổng GTT)
    Có 512 - Doanh thu bán hàng n ội bộ (Tổng giá thanh toán)
    Có 515 - Doanh thu ho ạt động tài chính
    Có 711 - Thu nh ập khác
    (9) Thu lãi ti ền gửi Ngân hàng, k ế toán ghi:
    Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
    Có 515 – Doanh thu ho ạt động tài chính
    (10) Rút ti ền gửi Ngân hàng v ề nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
    Nợ 111 - Tiền mặt
    Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    (11) Chuy ển tiền gửi Ngân hàng ký qu ỹ, ký cược (dài hạn, ngắn hạn) kế toán ghi:
    Nợ 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
    Nợ 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
    Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    (12) Chuy ển tiền gửi Ngân hàng đi đ ầu tư tài chính ng ắn hạn, kế toán ghi:
    Nợ 121 - Đầu tư chứng khoán ng ắn hạn
    Nợ 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
    Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    (13) Trả tiền mua vật tư, công c ụ, hàng hoá v ề dùng vào ho ạt động sản xuất, kinh
    doanh hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
    khấu trừ bằng chuyển khoản, uỷ nhiệm chi hoặc séc
    * Trường hợp kế toán hàng t ồn kho theo phương pháp kê khai thư ờng xuyên, khi
    phát sinh, k ế toán ghi:
    Nợ 152 – Nguyên li ệu, vật liệu
    Nợ 153 – Công c ụ, dụng cụ
    Nợ 156 – Hàng hoá
    Nợ 157 – Hàng g ửi bán
    Nợ 133 - Thuế GTGT đư ợc khấu trừ (1331)
    Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    * Trường hợp kế toán hàng t ồn kho theo phương pháp ki ểm kê định kỳ, ghi:
    Nợ 611 – Mua hàng
    Nợ 133 - Thuế GTGT đư ợc khấu trừ (1331)
    Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    (14) Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đ ầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB ph ục
    vụ cho s ản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
    tính theo phương pháp kh ấu trừ bằng chuyển khoản, ghi:
    Nợ 211 – TSCĐ hữu hình
    Nợ 213 – TSCĐ vô h ình
    Nợ 217 – BĐS đ ầu tư
    Trang 15
    Nợ 221 - Đầu tư vào công ty con
    Nợ 222 - Vốn góp liên doanh
    Nợ 223 - Đầu tư vào công ty liên k ết
    Nợ 228 - Đầu tư dài hạn khác
    Nợ 241 – XDCB d ở dang
    Nợ 133 - Thuế GTGT đư ợc khấu trừ (1332 - Nếu có)
    Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    (15) Thanh toán các kho ản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi
    Nợ 311 - Vay ng ắn hạn
    Nợ 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
    Nợ 331 - Phải trả cho ngư ời bán
    Nợ 333 - Thuế và các kho ản phải nộp Nhà nước
    Nợ 336 - Phải trả nội bộ
    Nợ 338 - Phải trả, phải nộp khác
    Nợ 341 – Vay dài h ạn
    Nợ 342 - Nợ dài hạn
    Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    (16) Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp v ốn, chi các qu ỹ công
    ty, bằng tiền gửi Ngân hàng, k ế toán ghi:
    Nợ 411 - Nguồn vốn kinh doanh
    Nợ 421 - Lợi nhuận chưa phân ph ối
    Nợ 414, 415, 418,
    Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    (17) Thanh toán các kho ản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán b ị
    trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ và công ty
    nộp thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ cho ngư ời mua b ằng chuyển
    khoản, ghi:
    Nợ 521 - Chiết khấu thương mại
    Nợ 531 - Hàng bán b ị trả lại
    Nợ 532 - Giảm giá hàng bán
    Nợ 3331 - Thuế GTGT ph ải nộp (33311)
    Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    (18) Chi b ằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đ ến các khoản chi phí sử dụng máy thi
    công, chi phí s ản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí qu ản lý doanh nghi ệp, chi
    phí hoạt động tài chính, chi phí khác thu ộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
    phương khấu trừ, ghi:
    Nợ 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
    Nợ 627 – Chi phí s ản xuất chung
    Nợ 641 – Chi phí bán hàng
    Nợ 642 – Chi phí qu ản lý doanh nghi ệp
    Nợ 635 – Chi phí tài chính
    Nợ 811 – Chi phí khác
    Nợ 133 - Thuế GTGT đư ợc khấu trừ (1331)
    Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bài giảng kế toán tài chính 1, 2.
    2. Bài giảng hạch toán kế toán.
    3. Bộ Tài Chính (2006), Chế độ Kế Toán Doanh Nghi ệp, Hà N ội, Nhà Xu ất
    Bản Tài Chính.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...