Tài liệu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

    LỜI MỞ ĐẦU
    Hiện nay đất nước đang bước vào một trang sử mới nền kinh tế đang trên đà phát triển đổi mới sâu sắc cùng với sự đổi mới của đất nước ngành xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất rất quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Xí nghiệp đă được đầu tư đúng mức đáp ứng được đ̣i hỏi nóng bỏng trong chiến lược “quốc tế dân sinh” xây dựng một nền tảng cơ sở hạ tầng vững chắc, chất lượng, bảo đảm cho xă hội phát triển nhanh ổn định, thịnh vượng phồn vinh của đất nước.
    Chủ trương nâng cấp hiện đại hoá khu vực đô thị, cải tạo “điện, trường, trạm” ở khu vực nông thôn th́ nhiệm vụ của ngành xây dựng là rất lớn. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp xây dựng cũng phải đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẽ, đặc biệt là những ưu thế về vốn, khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, tŕnh độ điều hành quản lư tài năng, nhằm mục đích cuối cùng là mang lại lợi nhuận ngày càng cao cho xí nghiệp Sông Đà 11.3, muốn duy tŕ sự phát triển và phát huy tổ chức lao động th́ xí nghiệp phải quan tâm đến quá tŕnh sản xuất kinh doanh và thúc đẩy sản xuất kinh tế phát triển trong những chế độ quan trọng thiết yếu, đó là tiền lương của cán bộ công nhân viên, phần thù lao, lao động để tái sản xuất lao động của cán bộ công nhân viên bỏ ra trong quá tŕnh sản xuất kinh doanh. Nhờ có tiền lương người lao động có những điều kiện cần thiết để duy tŕ sinh hoạt hàng ngày và vật chất cũng như tinh thần của bản thân và gia đ́nh cũng như làm tái sản xuất và phát triển khả năng cá nhân, tích cực sản xuất kinh doanh ra nhiều sản phẩm cho xí nghiệp và xă hội. Bên cạnh tiền lương, bảo hiểm xă hội được xí nghiệp trích lập để tài trợ cho công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ hưu Đây là vấn đề phức tạp và không kém phần quan trọng. Tiền lương, bảo hiểm xă hội cả hai đều chịu ảnh hưởng của yếu tố chính trị, kinh tế, xă hội, lịch sử. Bản thân tiền lương và BHXH cũng có tác động lại đối với phát triển của sản xuất cải thiện đời sống và chính trị xă hội. Để phát triển sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động xí nghiệp phải có đội ng̣ thiết đáng đối với người lao động bỏ ra. Là tiền đề hết sức phức tạp đ̣i hỏi người làm công tác kế toán tiền lương và BHXH phải không ngừng nghiên cứu những tiền đề có những đề xuất chính sách tiền lương hợp lư, không ngừng hoàn thiện công tác tính lương và trả lương cho người lao động góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và giải quyết các vấn đề xă hội Đi liền với nó là công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cũng được chuẩn mục hoỏ, đáp ứng được yêu cầu chuyên môn trong ḍng chảy, cường độ công việc lớn.
    Được sự giúp đỡ của nhà trường cùng với sự quan tâm của xí nghiệp em đă được nhận vào thực tập tại xí nghiệp Sông Đà 11.3. Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp được sự chỉ đạo của Ban lănh đạo xí nghiệp đặc biệt là cỏc cụ, anh, chị trong pḥng Ban Tài chính kế toán em đă nắm bắt được sâu hơn phần chuyên ngành kế toán của ḿnh từ lư thuyết học trên ghế nhà trường kết hợp với thực tế tại xí nghiệp em đă phân tích những điều c̣n tồn tại nhằm góp phần nhỏ vào việc hoàn thành khả năng thực hiện công tác kế toán.
    Mặc dù đă cố gắng nhưng do điều kiện hiện tại, thời gian hạn chế tŕnh độ nhận thức và kinh nghiệm thực tế trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy của các thầy, cô giáo giúp em hoàn thiện bài, bổ sung vốn kiến thức của ḿnh tạo điều kiện tốt hơn cho việc làm chuyên đề tốt nghiệp và phục vụ cho công việc sau này.
    Xuất phát từ thực tiễn em đă chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại xí nghiệp Sông Đà 11.3” để thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
    Đề tài được triển khai nghiên cứu ở ba chương sau:
    Chương I: Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp Sông Đà 11.3
    Chương II: Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp Sông Đà 11.3
    Chương III: Một số ư kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp Sông Đà 11.3
    CHƯƠNG I
    KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
    KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP SễNG ĐÀ 11.3

    1.1. Đặc điểm chung của xí nghiệp Sông Đà 11.3
    1.1.1. Quá tŕnh h́nh thành và phát triển của xí nghiệp Sông Đà 11.3
    Xí nghiệp Sông Đà 11.3 là thành viên của Công ty cổ phần Sông Đà 11 tiền thân là xí nghiệp xây lắp điện nước số 1. Sau đổi tên thành chi nhánh Công ty xây dựng năng lượng Sông Đà 11 tại Hà Nội theo quyết định số 06 TCT-TCLĐ ngày 30/04/1993 của Tổng Giám đốc Công ty xây dựng Sông Đà tháng 12/1998, sau khi Công ty chuyển trụ sở từ YALY ra Hà Đông chi nhánh được đổi tên thành xí nghiệp xây lắp năng lượng Sông Đà 11.3 theo quyết định số 267 QĐ-UB của UBND thành phố Hà Nội.
    Trụ sở của xí nghiệp Sông Đà 11.3 đặt tại Km10 Trần Phỳ-Hà Đụng-Hà Tơy. Trong suốt hơn 10 năm xây dựng và phát triển qua nhiều lần đổi tên, bổ sung chức năng nhiệm vụ, xí nghiệp không ngừng lớn mạnh về quy mô, tổ chức sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao.
    1.1.2. Quá tŕnh phát triển của xí nghiệp
    * Giai đoạn I từ năm 1995 đến 2004:
    Là giai đoạn rất khó khăn của xí nghiệp Sông Đà 11.3 vừa phải ổn định tổ chức, thích ứng với sự chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường, vừa khắc phục những hiệu quả của lịch sử để lại, nhằm thích ứng được cơ chế mới, xây dựng cơ sở vật chát để phát triển.
    Xí nghiệp bắt đầu đi vào hoạt động với số vốn nhỏ nhoi, trang thiết bị làm việc, cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu, năng lực chuyên môn nghiệp vụ yếu hoạt động kém hiệu quả. Từ những tồn tại và khó khăn trên, sản xuất kinh doanh của xí nghiệp gặp rất nhiều khó khăn kết quả kinh doanh không cao chưa phát huy được tiềm năng phát triển của chính ḿnh, đời sống và việc làm của cán bộ, công nhân viên hết sức thiếu thốn. Các đoàn thể chưa phát huy hết khả năng để thúc đẩy sản xuất kinh doanh và nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên. Thời kỳ này xí nghiệp Sông Đà 11.3 đă bắt đầu tự t́m hướng đi đúng đắn trên cơ sở t́m hiểu nền kinh tế thị trường nắm bắt và tích luỹ kinh nghiệm quư báu để làm cơ sở cho sự phát triển trong những năm tiếp theo.
    * Giai đoạn II từ 2004-2006:
    Trải qua một thời gian trong cơ chế thị trường, lănh đạo cùng tập thể cán bộ, công nhân viên trong xí nghiệp đă đoàn kết nhất trí, năng động sáng tạo đưa xí nghiệp Sông Đà 11.3 liên tục làm ăn có lăi và tạo được uy tín trên thị trường trong nước. Do đó xí nghiệp liên tục đầu tư thiết bị mới đồng bé, phục vô thi công công tŕnh thay thế thiết bị bị lạc hậu, xác lập lại các định mức kinh tế, kỹ thuật, sản xuất cải tiến quản lư, khoán công việc, khoán tiền lương, giảm bớt các chi phí quản lư một cách hợp lư, nhất là trong hội họp tiếp khách.
    Đối với những bộ phận kinh doanh kém chất lượng, kém hiệu quả, xí nghiệp Sông Đà 11.3 mạnh dạn đầu tư cho từng hoạt động để t́m hướng kinh doanh mới và phù hợp nhất. Mặt khác được lănh đạo xí nghiệp Sông Đà 11.3 đă chỉ đạo cỏc phũng ban, chức năng kiểm tra, giám sát việc tổ chức sản xuất ở cơ sở theo dơi và thực hiện tốt các pháp lệnh thống kê kế toán, lên kế hoạch sát thực điều tiết và quản lư vốn. Để đảm bảo thu hồi vốn nhanh, bảo toàn vốn cho xí nghiệp ở từng bộ phận duy tŕ chế độ báo cáo thường xuyên lên Ban giám đốc để đánh giá đúng việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kịp thời chấn chỉnh giải quyết các hiện tượng phát sinh.
    Ngày nay xí nghiệp Sông Đà 11.3 luôn lấy hiệu quả kinh tế để chỉ đạo sản xuất kinh doanh là mục tiêu, phương hướng cho hoạt động, xí nghiệp tăng cường triển khai mở rộng đa dạng hoá ngành nghề, lấy đầu tư kinh doanh điện nước làm ngành ṃi nhọn.
    Từ những giải pháp đồng bộ trong việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện trên, trong giai đoạn từ năm 1995-2004 xí nghiệp Sông Đà 11.3 đó cú những bước phát triển vượt bậc như: giá trị sản lượng hàng năm đều tăng từ 5-10% năm 1995 giá trị sản lượng là 4 tỷ đồng th́ đến năm 2004 là 30 tỷ đồng. Xí nghiệp Sông Đà 11.3 đă tạo được sức mạnh về vốn, trang thiết bị công nghệ, bộ máy tổ chức, tŕnh độ năng lực của cán bộ. Từ năm 2004-2006 xí nghiệp đă từng bước tiếp cận và thích ứng với nền kinh tế thị trường nhận thầu xây lắp nhiều công tŕnh khác nhau quy mô rộng lớn, chất lượng cao, thi công phức tạp như: lắp đặt điện nước khách sạn Hồ Tây, hệ thống xử lư nước thải Hà Nội, lắp đặt điện nước khách sạn DAEWOO, công tŕnh Na Dương-Việt Trỡ-Yờn Bỏi; công tŕnh Trụi-Cỏt Xuế, công tŕnh chợ Đồn-Bắc Cạn, công tŕnh thuỷ điện Bản vẽ
    Từ năm 2006 đến nay khối lượng công việc tăng, yêu cầu tăng thêm nhân công, chứng tỏ máy móc được đưa vào để sản xuất kinh doanh phục vụ công tŕnh và được khấu hao dần. Thu nhập bỡnh quơn luôn tăng, để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh ngành nghề và nhiệm vụ của từng bộ phận, bộ máy làm việc của xí nghiệp Sông Đà 11.3 phải có biện pháp tổ chức quản lư đúng đắn, hợp lư phù hợp với yêu cầu quy mô sản xuất. Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản sản phẩm của ngành hoàn thành trong một thời gian khá dài, nên kết cấu khác với các ngành nghề khác. V́ vậy việc tổ chức bộ máy quản lư có những đặc điểm riêng.
    1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất
    Do đặc điểm riêng của ngành xơy dựng là công tŕnh xây dựng thường kéo dài trong nhiều năm quá tŕnh hạch toán kế toán phức tạp. V́ vậy, xí nghiệp Sông Đà 11.3 thường áp dụng h́nh thức khoán gọn, khoán một hoặc khoán một số khoản chi phí đối với các công tŕnh chúng thầu hoặc giao thầu.


    [​IMG]





















    1.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
    Các chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá tŕnh h́nh thành và phát triển của xí nghiệp Sông Đà 11.3.
    Xí nghiệp Sông Đà 11.3-MST: 0500313811-003
    KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
    Phần 1 lăi, lỗ
    [TABLE=width: 625]
    [TR]
    [TD]STT[/TD]
    [TD]Chỉ tiêu[/TD]
    [TD]Mă sè[/TD]
    [TD]Năm 2004[/TD]
    [TD]Năm 2005[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I[/TD]
    [TD]Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vô[/TD]
    [TD]01[/TD]
    [TD]9.704.272.558[/TD]
    [TD]13.410.221.120[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II[/TD]
    [TD]Các khoản giảm trừ
    (03+04+05+06+07)[/TD]
    [TD]03[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+[/TD]
    [TD]Chiết khấu thương mại[/TD]
    [TD]04[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+[/TD]
    [TD]Giảm giá hàng bán[/TD]
    [TD]05[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+[/TD]
    [TD]Hàng bán bị trả lại[/TD]
    [TD]06[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+[/TD]
    [TD]Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nép[/TD]
    [TD]07[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03)[/TD]
    [TD]10[/TD]
    [TD]9.704.272.558[/TD]
    [TD]13.410.221.120[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Giá vốn hàng bán[/TD]
    [TD]11[/TD]
    [TD]9.036.784.450[/TD]
    [TD]12.403.875.225[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)[/TD]
    [TD]20[/TD]
    [TD]667.488.108[/TD]
    [TD]1.006.345.865[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]Doanh thu hoạt động tài chính[/TD]
    [TD]21[/TD]
    [TD]87.974.947[/TD]
    [TD]126.797.887[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]Chi phí tài chính[/TD]
    [TD]22[/TD]
    [TD]100.350.966[/TD]
    [TD]255.346.980[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Trong đó chi phí lăi vay[/TD]
    [TD]23[/TD]
    [TD]99.865.604[/TD]
    [TD]257.818.141[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]Chi phí bán hàng[/TD]
    [TD]24[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]Chi phí quản lư doanh nghiệp[/TD]
    [TD]25[/TD]
    [TD]58.132.139[/TD]
    [TD]1.123.661.489[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)][/TD]
    [TD]30[/TD]
    [TD]71.979.950[/TD]
    [TD]264.829.243[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9[/TD]
    [TD]Thu nhập khác[/TD]
    [TD]31[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]55.000[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]Chi phí khác[/TD]
    [TD]32[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]4.462.269[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11[/TD]
    [TD]Lợi nhuận khác (40=31-32)[/TD]
    [TD]40[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]4.470.269[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12[/TD]
    [TD]Tổng lợi nhuận trước thuế
    (50=30+40)[/TD]
    [TD]50[/TD]
    [TD]74.979.950[/TD]
    [TD]260.421.974[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13[/TD]
    [TD]Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nép[/TD]
    [TD]51[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]Lợi nhuận sau thuế 60=50-51[/TD]
    [TD]60[/TD]
    [TD]71.979.950[/TD]
    [TD]260.421.974[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Xí nghiệp Sông Đà 11.3-MST: 0500313811-003
    KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
    Quư IV/2006
    Phần I: Lăi lỗ
    [TABLE=width: 610]
    [TR]
    [TD]Chỉ tiêu[/TD]
    [TD]MS[/TD]
    [TD]Luỹ kế đến
    kỳ trước[/TD]
    [TD]Kỳ này[/TD]
    [TD]Luỹ kế từ
    đầu năm[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vô[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]15.205.460.737[/TD]
    [TD]30.624.137.218[/TD]
    [TD]45.829.597.955[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2. Các khoản giảm trừ (03=4+5+6+7)[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Chiết khấu thương mại[/TD]
    [TD]4[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Giảm giá hàng bán[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Thuế bán bị trả lại[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Thuế xuất nhập phải nép[/TD]
    [TD]7[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=1-3)[/TD]
    [TD]10[/TD]
    [TD]15.205.460.737[/TD]
    [TD]30.624.137.218[/TD]
    [TD]45.829.597.955[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4. Giá vốn hàng bán[/TD]
    [TD]11[/TD]
    [TD]12.404.250.966[/TD]
    [TD]26.941.626.120[/TD]
    [TD]39.345.877.086[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)[/TD]
    [TD]20[/TD]
    [TD]2.801.209.771[/TD]
    [TD]3.682.511.098[/TD]
    [TD]64.837.869[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6. Doanh thu hoạt động tài chính[/TD]
    [TD]21[/TD]
    [TD]383.485.173[/TD]
    [TD]173.272.384[/TD]
    [TD]556.757.757[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7. Chi phí tài chính[/TD]
    [TD]22[/TD]
    [TD]679.297.654[/TD]
    [TD]26.946.341[/TD]
    [TD]652.351.131[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Trong đó chi phí lăi vay[/TD]
    [TD]23[/TD]
    [TD]644.010.172[/TD]
    [TD]49.238.093[/TD]
    [TD]594.772.079[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8. Chi phí bán hàng[/TD]
    [TD]24[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9. Chi phí quản lư doanh nghiệp[/TD]
    [TD]25[/TD]
    [TD]2.085.621.927[/TD]
    [TD]2.309.054.319[/TD]
    [TD]4.394.676.246[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh[/TD]
    [TD]30[/TD]
    [TD]419.775.363[/TD]
    [TD]1.573.675.704[/TD]
    [TD]1.993.451.067[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11. Thu nhập khác[/TD]
    [TD]31[/TD]
    [TD]1.000.000[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1.000.000[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12. Chi phí khác[/TD]
    [TD]32[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]332.114.982[/TD]
    [TD]332.114.982[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13. Lợi nhuân khác (40=31-32)[/TD]
    [TD]40[/TD]
    [TD]1.00.000[/TD]
    [TD](332.114.982)[/TD]
    [TD](332.114.982)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)[/TD]
    [TD]50[/TD]
    [TD]420.775.363[/TD]
    [TD]1.241.560.772[/TD]
    [TD]1.662.336.085[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nép[/TD]
    [TD]51[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]16. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)[/TD]
    [TD]60[/TD]
    [TD]420.775.363[/TD]
    [TD]1.241.560.722[/TD]
    [TD]1.662.336.085[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    * Mét số chỉ tiờu khỏc
    [TABLE=width: 637]
    [TR]
    [TD]STT[/TD]
    [TD]Chỉ tiêu[/TD]
    [TD]ĐVT[/TD]
    [TD]KH 2005[/TD]
    [TD]TH 2005[/TD]
    [TD]Tỷ lệ HT/KH %[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Các khoản nép ngân sách[/TD]
    [TD]Ngh́n đồng[/TD]
    [TD]1.754.660[/TD]
    [TD]1.120.087[/TD]
    [TD]64[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Thuế GTGT phải nép[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]87[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Tiền lương và thu nhập[/TD]
    [TD]Ngh́n đồng[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Lao động có đến cuối kỳ[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]260[/TD]
    [TD]210[/TD]
    [TD]81[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Tổng quỹ lương phải trả[/TD]
    [TD]Ngh́n đồng[/TD]
    [TD]5.700.000[/TD]
    [TD]2.217.363[/TD]
    [TD]39[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Các khoản thu nhập khác[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]150.000[/TD]
    [TD]28.350[/TD]
    [TD]19[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Tổng thu nhập[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]5.850.000[/TD]
    [TD]2.245.713[/TD]
    [TD]38[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]TL b́nh quân/người/tháng[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1.900[/TD]
    [TD]1.478[/TD]
    [TD]77[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]TN b́nh quân/người/tháng[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1.950[/TD]
    [TD]1.497[/TD]
    [TD]77[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Sơ đồ tổ chức (đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh)

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]











    * Mối quan hệ giữa xí nghiệp với các đội trực thuộc
    Trong phân cấp hoạt động kinh doanh các đội trực thuộc được xí nghiệp khoán gọn cho từng công tŕnh.
    Trong phân cấp quản lư và tài chính các đội trực thuộc Công ty hoạt động theo nguyên tắc lấy thu bù chi đảm bảo có lăi mức lăi sẽ được quy định theo trường hợp đồng giao khoán công tŕnh thực hiện hạch toán báo sổ giao khoán công tŕnh thực hiện hạch toán báo sổ theo quy định Công ty và luật kế toán. Trong đội được bố trí nhân viên kế toán để thu nhập chứng từ và theo dơi hạch toán tại xí nghiệp. Các đội trực thuộc không có quyền chủ động về tài chính có nghĩa là khi muốn có vốn để tiến hành các hoạt động kinh doanh nh­: mua nguyên vật liệu, vật liệu . Các đội trực thuộc phải làm giấy đề nghị vay vốn lên xí nghiệp Sông Đà 11.3
    * Mối quan hệ giữa xí nghiệp với Công ty
    Xí nghiệp chịu sự kiểm tra giám sát của Công ty và trực tiếp nhận vốn từ Công ty để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Trong phân cấp quản lư và hạch toán kinh doanh xí nghiệp có con dấu riêng và được mở một tài khoản tiền tại ngân hàng có bảng cân đối kế toán riêng xí nghiệp có quyền tự chủ về kinh tế tài chính trong phạm vi phân cấp của Công ty, các quy định của Tổng Công ty Nhà nước xí nghiệp Sông Đà 11.3 là đơn vị hạch toán kinh tế nội bộ, hoạt động theo nguyên tắc lấy thu bù chi và đảm bảo có lăi mức tối thiểu phải bằng kế hoạch xí nghiệp giao.
    1.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lư của xí nghiệp Sông Đà 11.3
    Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lư của xí nghiệp

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

















    Sơ đồ trên ta nh́n thấy người đứng đầu lănh đạo xí nghiệp Sông Đà 11.3 là Giám đốc, cùng trực tiếp cho Giám đốc là cỏc phũng ban chức năng, mỗi ban có một nhiệm vụ riêng của ḿnh nhằm phục vụ đắc lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như trực tiếp kiểm tra, giám sát thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, chế độ chính sách của xí nghiệp Sông Đà 11.3 nhưng ở các công tŕnh th́ bộ máy quản lư gián tiếp và các ban chỉ đạo có nhiệm vụ quản lư đôn đốc thi công cụng trỡnh sớm hoàn thành theo đúng tiến độ kỹ thuật.

    1.1.6. Đặc điểm bộ máy kế toán tại xí nghiệp Sông Đà 11.3
    Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính kế toán

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]









    * Chức năng
    + Thực hiện công tác hạch toán, kế toán thống kê và thông tin kinh tế nội bộ.
    + Xác định nhu cầu vốn cần thiết cho sản xuất kinh doanh ở từng thời kỳ.
    + Tổ chức nguồn vốn kịp thời để đáp ứng cho nhu cầu vốn, sản xuất kinh doanh, phân bổ vốn hợp lư trờn cỏc giai đoạn luân chuyển trong quá tŕnh sản xuất.
    * Nhiệm vụ:
    + Phũng có nhiệm vụ thu thập và xử lư cung cấp thông tin về t́nh h́nh tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
    + Pḥng tài chính kế toán là pḥng chuyên môn giúp giám đốc trong việc quản lư tài chính, xây dựng kế hoạch tài chính, thực hiện công tác thống kê của xí nghiệp Sông Đà 11.3.
    * Chức năng nhiệm vụ của nhân viên
    - Trưởng ban tài chính kế toán, giúp giám đốc xí nghiệp Sông Đà 11.3 tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế và chỉ đạo hạch toán kinh tế phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh. Đồng thời là người chỉ đạo trực tiếp các nhân viên thuộc pḥng kế toán thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của ḿnh, để giám sát theo dơi mọi chi tiết tài chính của đơn vị. Luôn xem xét việc kiểm tra lập báo cáo tài chính thống kê quy định hiện hành và chịu trách nhiệm trước giám đốc về nội dung của báo cáo đó.
    - Công tác hạch toán kế toán là tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo đúng với những quy định trong điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước, chế độ kế toán do Nhà nước ban hành và phù hợp chính sách, chế độ quản lư kinh tế tài chính của Nhà nước trong từng thời kỳ và bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. Lập và ghi chép phản ánh chính xác kịp thời trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Do tổ chức bảo quản lưu giữ chứng từ kế toán, sổ kế toán và tài liệu liên quan đến công tác tài chính kế toán thống kê của xí nghiệp Sông Đà 11.3.
    - Công tác tài chính tín dụng: Là xây dựng hệ thống các kế hoạch tài chính, kế hoạch vốn lưu động, dự toán chi phí quản lư, kế hoạch thu vốn, kế hoạch vốn đầu tư tài chính tổng hợp, kế hoạch tổ chức và thu hồi công nợ. Lập đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính, tính toán chính xác các khoản phải nép Nhà nước, các khoản phải thu phải trả của khách hàng, phải trả cho cán bộ công nhân viên, các khoản phải trả nợ xí nghiệp và các tổ chức tín dụng.
    - Công tác theo dơi ngân quỹ, lưu trữ: Là nhập và xuất tiền mặt theo phiếu thu và chi đă đuợc duyệt, lập bảng kê quỹ theo từng ngày. Lưu trữ chứng từ khi chưa giao cho bộ phận hạch toán kế toán, lưu trữ chứng từ kế toán ngoài liên độ kế toán và lưu trữ công văn đi, đến và hợp đồng kinh tế.
    - Công tác theo dơi sản xuất kinh doanh đội công tŕnh: Hàng tháng cán bộ theo dơi đội công tŕnh lập chứng từ chi phí và nghiệp vụ thu thanh toán nội bộ, đối chiếu công nợ theo đúng thời gian quy định. Kiểm tra và hướng dẫn các chủ công tŕnh làm theo quy định ứng vốn và thanh toán vốn đó. Đôn đốc các đội, chủ công tŕnh nghiệm thu thanh toán các khối lượng đă thực hiện cho chủ đầu tư.
    1.1.7. H́nh thức kế toán áp dụng tại xí nghiệp Sông Đà 11.3
    Xí nghiệp hiện nay đang sử dụng h́nh thức “nhật kư chung”, h́nh thức này phù hợp với quy tŕnh sản xuất kinh doanh của xí nghiệp cũng như cơ cấu của pḥng tài chính kế toán. Chính v́ vậy mà công tác kế toán ở xí nghiệp Sông Đà 11.3 hiệu quả, chính xác kịp thời đáp ứng được khối lượng công việc, cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho lănh đạo xí nghiệp Sông Đà 11.3 được nhanh nhất, chính xác nhất.
    - Tŕnh tự hệ thống hoá thông tin kế toán theo h́nh thức kế toán nhật kư chung tại xí nghiệp Sông Đà 11.3

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


















    Ghi chó:
    Ghi hàng ngày
    Ghi cuối tháng
    Đối chiếu số liệu

    CHƯƠNG II
    THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG
     
Đang tải...