Luận Văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV than Hồng Thái

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV than Hồng Thái


    MỤCLỤC
    Trang bìa phụ
    Quyết định
    Giấy xác nhận thực tập
    Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
    Lời cảm ơn i
    Mục lục ii
    Danh mục chữ viết tắt vii
    Danh mục bảng biểu viii
    Danh mục sơ đồ -lưu đồ ix
    LỜI MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
    KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
    1.1 Một số khái niệm cơ bản về tiền lương 4
    1.1.1 Khái niệm tiền lương .4
    1.1.2 Quỹ tiền lương 5
    1.1.2.1 Khái niệm quỹ tiền lương . 5
    1.1.2.2 Phân chia quỹ tiền lương 5
    1.1.2.3 Cách xây dựng đơn giá tiền lương và qũy lương trong doanh nghiệp . 5
    1.1.2.4 Xác định quỹ lương thực hiện 8
    1.1.3 Nội dung các khoản trích theo lương 9
    1.1.3.1 Qũy bảo hiểm xã hội . 9
    1.1.3.2 Qũy bảo hiểm y tế . 10
    1.1.3.3 Qũy kinh phí công đoàn . . 10
    1.1.3.4 Qũy bảo hiểm thất nghiệp . 11
    1.1.4 Ý nghĩa tiền lương và các khoản trích theo lương 11
    iii
    1.1.5 Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . 11
    1.2 Các hình thức tiền lương . . 12
    1.2.1 Tiền lương thời gian . 12
    1.2.1.1 Trả lương theo thời gian đơn giản 12
    1.2.1.2 Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng 14
    1.2.2 Tiền lương theo sản phẩm .15
    1.2.2.1 Trả lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp 15
    1.2.2.2 Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp .15
    1.2.2.3 Tiền lương theo sản phẩm tập thể 16
    1.2.2.4 Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến .17
    1.2.2.5 Trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt . .17
    1.2.2.6 Hình thức trả lương khoán . .17
    1.2.3 Một số chế độ khác khi tính lương . .18
    1.2.3.1 Chế độ thưởng .18
    1.2.3.2 Chế độ phụ cấp 19
    1.3 Tổ chức hạch toán lao động, tính lương và trợ cấp BHXH 20
    1.3.1 Chứng từ hạch toán lao động . .20
    1.3.2 Tính lương và các khoản trợ cấp BHXH . 21
    1.3.3 Thanh toán lương .22
    1.4 Kế toán các khoản phải trả người lao động .23
    1.4.1 Tài khoản sử dụng .23
    1.4.2 Trình tự hạch toán .23
    1.4.3 Sơ đồ hạch toán 25
    1.5 Kế toán các khoản trích theo lương .26
    1.5.1 Tài khoản sử dụng .26
    1.5.2 Trình tự hạch toán .27
    1.5.3 Sơ đồ hạch toán 28
    iv
    1.6 Kế toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX . 29
    1.6.1 Nguyên tắc hạch toán 29
    1.6.2 Tài khoản sử dụng .29
    1.6.3 Trình tự hạch toán . .30
    1.6.4 Sơ đồ hạch toán . .31
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
    KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV THAN HỒNG THÁI
    2.1 Giới thiệu công ty . .32
    2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV than Hồng Thái .32
    2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ . 34
    2.1.3 Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty TNHH một thành viên than Hồng
    Thái 35
    2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý . 35
    2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất . .43
    2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty .46
    2.1.4.1 Các nhân tố bên trong 47
    2.1.4.2 Các nhân tố bên ngoài . 47
    2.1.5 Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cty trong thời gian
    qua 47
    2.1.6 Phương hướng phát triển công ty trong thời gian tới 51
    2.1.7 Đánh giá tình hình tài chính của công ty thông qua các tỷ số tài chính .51
    2.1.7.1 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán . . .51
    2.1.7.2 Phân tích các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính . .55
    2.1.7.3 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng sinh lời 57
    2.1.7.4 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng hoạt động 59
    2.2 Thực trạng công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
    than Hồng Thái 63
    v
    2.2.1 Tổ chức công tác kế toán trong công ty 63
    2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 63
    2.2.1.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 66
    2.2.2 Hạch toán lao động tại Công ty . 68
    2.2.2.1. Hạch toán số lượng lao động . 68
    2.2.2.2. Hạch toán chất lượng lao động . 69
    2.2.2.3. Hạch toán thời gian lao động và kết quả lao động 70
    2.2.3 Cách xác định quỹ lương kế hoạch 70
    2.2.3.1. Định mức lao động các bộ phận của Công ty 70
    2.2.3.2Kế hoạch số lượng lao động năm 2012 .71
    2.2.3.3 Xác định hệ số cấp bậc và hệ số phụ cấp bình quân của Công ty năm 2011.84
    2.2.3.4Xác định tổng quỹ lương kế hoạch 86
    2.2.3.5 Kế hoạch sử dụng tổng quỹ tiền lương năm 2012 91
    2.2.3.6 Quyết toán quỹ tiền lương . 92
    2.2.3.7 Giao khoán quỹ tiền lương, đơn giá tiền lương và quyết toán tiền lương . 95
    2.2.4 Cách tính lương và hình thức trả lương tại Công ty 96
    2.2.4.1 Hạch toán tiền lương theo sản phẩm . 96
    2.2.4.2 Hình thức trả lương theo thời gian . 104
    2.2.5 Kế toán tiền lương 108
    2.2.5.1. Tài khoản sử dụng 108
    2.2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng . 109
    2.2.5.3 Quy trình tính và chi lương tại Công ty 112
    2.2.5.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/ 2012 114
    2.2.5.5 Sơ đồ tài khoản334 115
    2.2.6 Kế toán các khoản trích theo lương 117
    2.2.6.1 Tài khoản sử dụng 117
    vi
    2.2.6.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 117
    2.2.6.3 Trìnhtự luân chuyển các chứng từ . 117
    2.2.6.4 Cách tính các khoản trích theo lương 119
    2.2.6.5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . 120
    2.2.6.6 Sơ đồ TK 338 –BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ĐPCĐ, KPHĐCTĐ 121
    2.2.7 Kế toán tiền thưởng 123
    2.2.7.1 Nguồn tiền thưởng của Công ty 123
    2.2.7.2 Hình thức thưởng 123
    2.2.7.3 Điều kiện thưởng . 123
    2.2.7.4 Tiêu chuẩn bình xét 124
    2.2.7.5 Tài khoản sử dụng 125
    2.2.7.6 Quy trình luân chuyển các chứng từ khen thưởng 125
    2.2.7.7 Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 127
    2.2.7.8 Sơ đồ tài khoản 33413 –Khen thưởng 129
    2.2.8 Đánh gía chung về tình hình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
    lương tại Công ty . 130
    2.2.8.1 Những mặt đạt được . 130
    2.2.8.2 Những mặt hạn chế 132
    CHƯƠNG III :MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN
    LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
    3.1 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo
    lương .133
    3.1.1 Biện pháp 1 : Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sảnxuất
    trực tiếp 133
    3.1.2 Biện pháp 2 : Về việc lập Bảng thanh toán lương toàn Doanh nghiệp 134
    3.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty 135
    KẾT LUẬN .137
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC
    vii
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    - BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
    - BHXH: Bảo hiểm xã hội
    - BHYT : Bảo hiểm y tế
    - CBCNV : Cán bộ Công nhân viên
    - CĐP : Công đoàn phí
    - CN : Công nhân
    - CNSX : Công nhân sản xuất
    - CPSX : Chi phí sản xuất
    - ĐTXDCB : Đầu tư xây dựng cơ bản
    - KPCĐ : Kinh phí công đoàn
    - KT –CN : Kỹ thuật công nghệ
    - MTV : Một thành viên
    - NSLĐ : Năng suất lao động
    - PXCĐL : Phân xưởng cơ điện lò
    - PXCK : Phân xưởng cơ khí
    - PXĐL : Phân xưởng đào lò
    - PXKT : Phân xưởng khai thác
    - PXVTL : Phân xưởng vận tải lò
    - QĐPX : Quản đốc phân xưởng
    - QLDN : Quản lý doanh nghiệp
    - SXKD : Sản xuất kinh doanh
    - TCLĐ : Tổ chức lao động
    - TC-KT-TK : Tài chính kế toán thống kê
    - TĐ –ĐC : Trắc địa địa chất
    - TK : Tài khoản
    - TKV : Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam
    -TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
    - XDCB : Xây dựng cơ bản
    viii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong ba năm 2009 –
    2010 –2011 48
    Bảng 2.2 : Bảng phân tích các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán của Công ty
    . . 53
    Bảng 2.3 : Bảng phân tích các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính . 56 55
    Bảng 2.4 : Bảng phân tích các tỷ số phản ánh khả năng sinh lời .58
    Bảng 2.5 : Bảng phân tích các tỷ số phản ánh khả năng hoạt động 60
    Bảng 2.6 : Bảng tổng hợp lao động 68
    Bảng 2.7 : Bảng chất lượng lao động 69
    Bảng 2.8 : Hệ thống định mức lao động của Công ty than Hồng Thái 71
    Bảng 2.9 : Kế hoạch lao động sản xuất than lò chợ năm 2012 . 74
    Bảng 2.10 : Kế hoạch lao động đào lò năm 2012 75
    Bảng 2.11 : Kế hoạch lao động chống xén và khoan thăm dò năm 2012 75
    Bảng 2.12 : Chi tiết lao động theo dây chuyền công nghệ năm 2012 . 77
    Bảng 2.13 : KH lao động khối phụ trợ và phục vụ của bộ phận khai thác hầm lò
    năm 2012 .80
    Bảng 2.14 : Bảng tổng hợp lao động quản lý năm 2012 82
    Bảng 2.15: Bảng tổng hợp lao động năm 2012 83
    Bảng 2.16 : Kế hoạch cân đối lại lao động năm 2012 83
    Bảng 2.17 : Bảng Tính hệ số phụ cấp và hệ số cấp bậc toàn Công ty . 85
    Bảng 2.18: Bảng tổng quỹ lương và tiền lương bình quân năm 2012 . 91
    ix
    DANH MỤC SƠ ĐỒ -LƯU ĐỒ
    Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 25
    Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 338 28
    Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 335 31
    Sơđồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức quản lý 35
    Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tổ chức sản xuất . 43
    S¬ ®å 2.3: Kh¸i qu¸t quy tr×nh c«ng nghÖ s¶n xuÊt 46
    Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán . 63
    Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán 67
    Lưu đồ 2.1 : Lưu đồ kế toán tính và chi lương 113
    Lưu đồ 2.2: Lưu đồ luân chuyển các khoản trích theo lương 118
    Lưu đồ 2.3: Lưu đồ luân chuyển các chứng từ khen thưởng 126
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    1.Sự cần thiết của chuyên đề
    Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, các hoạt động SXKD của các DN
    ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng kéo theo sự thay đổi về hoạt động quản
    lý và cơ chế quản lý kế toán luôn luôn tồn tại gắn liền với quản lý. Do vậy ngày càng
    có nhiều cải tiến đổi mới về mọi mặt. Để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao đối
    với phát triển của nền sản xuất xã hội
    Trong môi trường cạnh tranh quyết liệt các doanh nghiệp SXKD trong nước cũng
    như nước ngoài không ngừngtìm cách tạo lập cho mình một chỗ đứng vững chắc trên
    thị trường. Mục tiêu tăng sức cạnh tranh của sản phẩm dành nhiều thị phần là một
    trong những chiến lược hàng đầu của DN. Chính vì vậy phải nâng cao năng suất lao
    động. Nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm trở thành mục tiêu phấn
    đấu của doanh nghiệp.
    Một trong những biện pháp để giải quyết vấn đề này là mỗi DN cần phải xác định
    các chế độ chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho người lao động thông qua việc trả lương
    cho họ, tiền lương được xem là công cụ quan trọng nhấtcó tác dụng thúc đấy sản xuất
    phát triển
    Tiền lương được coi là yếu tố hàng đầu của chính sách kinh tế xã hội, nó liên quan
    trực tiếpđến cuộc sống người lao động. Ti ền lương tác động đến SX không chỉ từ phía
    sức lao động mà nócòn chi phối tình cảm, sự nhiệt tình của người lao động. Chính vì
    vậy mà công tác tổ chức tiền lương trong các doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan
    trọng cùng với sự đổi mới cơ chế kinh tế hiện nay đòi hỏi tiền lương cũng không ngừng
    đổi mới sao cho phù hợp để thực sự là đòn bẩy kinh tế mạnh mẽ trong doanh nghiệp.
    Đổi mới công tác tiền lương không chỉ l à yêu cầu đối với cơ quan cấp trên mà còn là
    yêu cầu của cơ sở sản xuất từng doanh nghiệp.
    2
    Việc chitrả lương hợp lý cho người laođộng sẽ kích thích người lao động quan tâm
    tới sản xuất tạo điều kiện phát triển sản xuất của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tổ chức
    tốt công tác hạch toán tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương bảo đảm
    tốt việc chi trả và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc chế độ.
    Vìvậy công tác kế toán tiền lương là một công cụ quản lý tiền lương hết sức quan
    trọng, nếu được tổ chức hợp lý không những giúp cho các chủ doanh nghiệp quản lý
    tiền lương m ột cách chặt chẽ mà còngiúp cho việc phân tích, tìm ra những giải pháp
    góp phần ti ết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao thu nhập, cải
    thi ện đời sống cho người lao động. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên,
    với sự giúp đỡ tần tình của các cô chú, anh chị tại công ty TNHH 1 thành viên than
    Hồng Thái cùng vớisự hướng dẫn tận tình chu đáo của T.S Nguyễn Thị Hiển em đã
    chọn chuyên đề: “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
    MTVthan Hồng Thái” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
    2. Nội dung chuyên đề
    Ngoài phần mở đầu và kết luận của luận văn gồm 3 phần:
    Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
    theo lương.
    Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
    công ty TNHH 1 thành viên than Hồng Thái.
    Chương 3 : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
    khoản trích theo lương tại công ty TNHH 1 thành viên than Hồng Thái.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu là công tác hạch toán tiền lương và các khoản phải trả người
    lao động, hạch toán các khoản trích theo lương.
    Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ công tác tiền luơng và các khoản trích theo lương tại
    công ty TNHH 1 thành viên than Hồng Thái trong tháng 2 năm 2012
    4. Phương pháp nghiên cứu
    3
    Để thực hiện chuyên đề này, em dùng phương pháp:
    Phỏng vấn, quan sát, thu thập số liệu, phân tích so sánh, ph ương pháp thống kê,
    phương pháp hạch toán kế toán
    5. Đóng góp khoa học của luận văn
    Đánh giá chung thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
    công ty
    Đưa ra một sốkiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
    trích theo lương tại công ty


    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
    VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
    1.1 Một số khái niệm cơ bản về tiền lương
    1.1.1Khái niệm tiền lương
    Để thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp đòi hỏi
    phải có đủ 3 yếu tố:
     Nguyên vật liệu
     Máy móc thiết bị
     Nguồn lao động
    Trong đó sức lao động có năng suất, chất lượng hiệu quả là yếu tố quan trọng quyết
    định kết quả kinh doanh. Điều đó có nghĩa, một quốc gia nói chung hay một doanh
    nghiệp nói riêng muốn hòa nhập được vàosự phát triển lớn mạnh chung của nền kinh
    tế thế giớiđể đi đến thành công thì phải tạo động lực phát triển từ trong nội bộ của
    doanh nghiệp mà xuất phát từ điểm chínhlà việc giải quyết một cách hợp lý, công
    bằng, rõ ràng vấn đề tiền lương.
    Tiền lương làbiểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao dộng bỏ ra
    trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng. Tiền
    lương của người lao động được xác định theo hai cơ sở chủ yếu là số lượng và chất
    lượng lao động của mỗi người.
    Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi
    phí cấu thành nên giá trị của các loại sản phẩm lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản
    xuất ra, do đó doanh nghiệp sử dụng hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí, tăng
    tích lũy cho đơn vị, tăng thu nhập cho người lao động.
    Ngoài tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu, người lao động còn được hưởng một
    số nguồn thu nhập khác như: Các khoản phụ cấp lương, tiền thưởng, tiền ăn ca, tiền trợ
    cấp bảo hiểm xã hội .
    5
    Quản lý tốt lao độngti ền lương là một trong những yêu cầu của công tác sản xuất
    kinh doanh. Là nhân t ố giúp doanh nghiệp hoàn thành mức kế hoạch sản xuất, tổ chức
    tốt lao động tiền lương. Đồng thời tạo cơ sở cho việc tính lương, trả lương theo đúng
    nguyên tắc phân phối theo lao động.
    1.1.2 Quỹ tiền lương
    1.1.2.1 Khái niệm quỹ tiền lương
    -Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương của doanh nghiệp dùng
    để trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
    -Thành phần quỹ lương củadoanh nghiệp gồm các khoản:
    +Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc,
    +Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân
    khách quan trong thời gian người lao động nghỉ phép đi học .
    +Tiền lương trả cho côngnhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ cho
    phép
    +Các khoản phụcấp thường xuyên: Phụ cấp thâm niên, phụ cấp trách nhiệm, phụ
    cấp làm thêm, phụ cấp làm đêm .
    1.1.2.2 Phân chia quỹ tiền lương
    - Về phương diện hạch toán quỹ tiền lương của doanh nghiệp được chia thành tiền
    lương chính và ti ền lương phụ:
    + Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
    hiện nhiệm vụ chính bao gồm: Ti ền lương theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm và
    các khoản phụ cấp được tính vào lương.
    + Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao độngtrong thời gian họ thực hiện
    các nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ,
    hội họp . thưởng lương theo chế độ quy định.
    1.1.2.3 Cách xây dựng đơn giá tiền lương và qũy lương trong doanh nghiệp.
    -Cách xây dựng đơn giá tiền lương
    6
    Bước 1: Xác định chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh để xây dựng đơn giá tiền
    lương:
    Căn cứ vào tính chất, đặc điểm sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp lựa chọn các chỉ
    tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh sau đây để xây dựng đơn giá tiền lương:
    + Tổng doanh thu
    + Tổng doanh thu trừ tổng chi phí( chưa có lương)
    + Lợi nhuận
    + Tổng sản phẩm ( kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ.
    Bước 2: Xác định thông số để xây dựng đơn giá tiền lương:
    Mức laođộng tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (T
    sp
    ) hoặc lao động định biên của
    doanh nghiệp (L
    đb
    )
    Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn, được tính theo công thức sau:
    TL
    mincty
    = TL
    min
    x (1+K
    đc
    )
    Trong đó:
    TL
    mincty: Mức lương tối thiểu, tối đa mà doanh nghiệp lựa chọn.
    TL
    min: Mức lương tối thiểu chung.
    Kđc
    : Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung của doanh
    nghiệp lựa chọn.
    Hệ số lương theo cấp bậc công việc bình quân (H
    cb): Hệ số lương theo cấp bậc công
    việc bình quân để xây dựng đơn giátiền lương được xác định trên cơ sở cấp bậc công
    việc bình quân của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh và hệ số lương
    bình quân của lao động gián tiếp( không kể Tổng giám đốc, Giámđốc và các thành
    viên chuyên trách Hội đồng quản trị). Cấp bậc công nghệ và yêu cầu chất lượng sản
    phẩm.
    Hệ số phụ cấp bình quân tính theo đơn giá tiền lương (H
    pc) : Hệ số phụ cấp bình
    quân tính theo đơn giá tiền lương được xác định căn cứ vào đối tượng và mức phụ cấp
    được hưởng của từng loại phụ cấp do Nhà nước quy định, gồm : Phụ cấp khu vực, phụ


    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Trường Đại học Nha Trang –Khoa Kế toán-Tài chính –Bộ môn Kế toán, Bài
    giảng Kế toán tài chính 1
    2. Trường Đại học Nha Trang –Khoa Kế toán-Tài chính, Bài giảng Tổ chức hạch
    toán kế toán
    3. Trường Đại học Nha Trang –Khoa Kế toán-Tài chính, Bài giảng Hệ thống
    thông tin kế toán 1
    4. Các văn bản quy định về tiền lương và các khoản trích theo lương:
    + Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
    động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
    cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động ( gọi chung là doanh
    nghiệp trong nước).
    + Nghị định 22/2011/NĐ –CP quy định mức lương tối thiểu chung
    + Quyết định 1111/QĐ –BHXH ngày 25/10/2011 quy định quản lý thu BHXH,
    BHYT; quản lý số BHXH, thẻ BHYT
    + Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
    71/2006/QH11
    + Luật Bảo hiểm y tế của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
    25/2008/QH12
    + Nghị định 127/2008/NĐ –CP ngày 12/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
    hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm thất nghiệp
    5. Tàiliệu của Công ty than Hồng Thái do phòng Kế toán -Tài chính cung cấp
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...