Tài liệu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Vận Tải Ô Tô Nghệ An

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    [SUP]ĐỀ TÀI: [/SUP]Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Vận Tải Ô Tô Nghệ An

    Lời Mở Đầu

    Trong thời kỳ chuyển biến từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, ở nước ta hiện nay có rất nhiều thành phần kinh tế cùng song sonh tồn tại, cùng cạnh tranh, cùng phát triển và đều chịu sự quản lư của Nhà nước dưới tầm vĩ mô. Do nhu cầu bức thiết hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đ̣i hỏi các doanh nghiệp phải vận dụng linh hoạt các phương pháp quản lư đặc biệt là biện pháp kinh tế. Một trong những biện pháp kinh tế là vấn đề tiền lương. Tất cả các hoạt động kinh doanh của con người đều v́ lợi Ưch kinh tế. V́ thế tiền lương là một yếu tố v”cùng quan trọng đối với hiệu quả sản xuất. Do vậy viẹc gắn liền tiốn lương với hiệu quả sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn định và phát triển cơ sở kinh tế là những vấn đề không thể tách rời.
    Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của con người lao động nhờ có tiền lương người lao động có những điều kiện cần thiết để duy tŕ sinh hoạt hàng ngày cũng như tái sản xuất . Để đảm bảo lợi Ưch cá nhân người lao động và doanh nghiệp để duy tŕ ổn định xă hội Nhà nước ban hành các chế độ chính sách về lao động tiền lương.
    Cùng với tiền lương và các khoản trích theo lương gồm BHXH, BHYT, KPCĐ là quỹ đặc biệt thể hiện sự quan tâm của toàn xă hội đến từng thành viên người lao động.
    Việc hạch toán tốt lao động tiền lương sẽ giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cả về kinh tế và moi trương làm việc. Do đó đ̣i hỏi người làm công tác tiền lương không ngừng nghiên cứu đề xuất những chính sách tiền lương hợp lư, hoàn thiện công tác tính và trả lương cho người lao động góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Và tiền lương chỉ thực sự phát huy các h́nh thức tiền lương được áp dụng thích hợp nhất, sát thực với t́nh h́nh thực tế của các đơn vị sản xuất kinh doanh, đúng nguyên tắc quy định của Nhà nước và khả năng của mỗi người.
    Xuất phát từ thực tiễn và được sù giúp đỡ tận t́nh của giáo viên hướng dẫn Phùng Trọng Hoan cũng như các anh chị pḥng kế toán của công ty Cổ Phần Vận Tải Ô Tô Nghệ An. em xin chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Vận Tải Ô Tô Nghệ An”làm đề tài thực tập tốt nghiệp của ḿnh.


    Phần I:
    Khái quát chung về đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán tại công ty cổ phần vận tải ô tô nghệ an

    I. Quá tŕnh h́nh thành và phát triển
    1. Quá tŕnh h́nh thành
    Tên giao dịch của công ty: Công ty Cổ Phần Vận Tải Ô Tô Nghệ An (gọi tắt là Đoàn A)
    Trụ sở chính: 73 Đường Phan Bội Châu- Thành Phố Vinh- Nghệ An
    Công ty được thành lập vào ngày 8/3/1960 vào thời điểm đó công ty lấy tên là: Xí Nghiệp Công Tư Hợp Doanh Vận Tải Ô Tô Nghệ An.
    Vào năm 1968 – 1972 để tập trung chỉ đạo công ty lại đổi tên thành: Xí Nghiệp Ô Tô Nghệ An
    Tháng 12 năm 1973 để tập trung chỉ đạo vận tải hàng hoá chi viện cho chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia công ty lại đổi tên thành công ty vận tải ôtô hàng hoá Nghệ An. Không dừng lại ở đó đến tháng 6 năm 1976 sau ngày thống nhất đất nước do việc sát nhập 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh công ty đổi thành: Công Ty Vận Tải Hàng Hoá Số 1 Nghệ Tĩnh.
    Ngày 28/9/1991 sau khi chia tách thành tỉnh Nghệ Tĩnh thành 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh công ty lại một lần nữa đổi tên là: Công ty Vận Tải Hàng Hoá Nghệ An. Đến năm 2000 khi đất nước có nhiều biến đổi trong nền kinh tế công ty đă tách khỏi doanh nghiệp nhà nước và tập hợp các cổ đông để đóng góp cổ phần. Một lần nữa công ty lại đổi thành Công Ty Cổ Phần Vận Tải Ô Tô Nghệ An và hoạt động cho đến nay.
    - Nhiệm vô kinh doanh: Công ty là tổ chức kinh doanh hoạt đong theo cơ chế hạch toán kinh doanh độc lập có tư cách pháp nhân, có tài sản ngân hàng sử dụng, con dấu riêng và được kí kết hợp đồng kinh tế, mua bán chủ động t́m nguồn hàng.
    2. Lịch sử phát triển
    - 1960 – 1964: 5 năm thưc hiện kế hoạch Nhà nước, làm nhiệm vụ cải tạo công thương nghiệp TB tư doanh.
    - 1965 – 1975: 10 năm thực hiện kế hoạch Nhà nước làm nhiệm vụ chiến đấu phục vụ chi viện cho chiến trường.
    - 1976 – 1985: 10 năm thực hiện kế hoạch nhà nước hàn gắn vết thương chiến tranh, phát triển kinh tế.
    - 1986 – 2006: 20 nămthực hiện công cuọc đổi mới của Đảng và Nhà nước, với bề dày thành tích đó, công ty đă được tặng thưởng:
    + Hai huân chương lao động hạng 2
    + Một huân chương lao động hạng 3
    + Mét huân chương chiến công hạng 3
    + 6 cờ thi đ + 6 cờ thi đua, 96 bằng khen của bộ và của Tỉnh.
    3. Ngành nghề kinh doanh chính:
    _ Kinh doanh vận tải hàng hoá bằng ô tô, vận tải hàng hoá quá cảnh Việt – Lào.
    _ Dịch vụ trông gửi xe qua đêm.
    _ Đại tu, phục hồi, sửa chữa, cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ.
    _ Thiết kế cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ theo quy định của Bé GTVT
    _ Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
    II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lư
    1.Tổ chức hệ thống quản lư.
    - Cơ sở chủ yếu tiến hành hoạt động kinh doanh.
    - Cơ sở sản xuất, sữa chữa.
    2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
    2.1. Cơ sở chớnh:
    - Giám đốc chịu trách nhiệm quản lư điều hành tũan bộ hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng liên tục giữa các bộ phận trong công ty.
    - Hai phó giám đốc:
    + Một phó giám đốc kinh doanh: Có nhiệm vị giúp giám đốc về việc chỉ đạo lập kế hoạch, điều hành sản xuất.
    + Mét phó giám đốc phụ trách công tác tài chính: Chịu trách nhiệm trong việc quản lư điều hành giám sát tài chính.
    - Pḥng tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu cho giám đốc các mặt công tác quản lư cán bộ, tổ chức bộ máy quản lư, tổ chức sản xuất kinh doanh thực hiện công tác lao động tiền lương, bảo hiểm và an toàn lao động, các công tác thuộc phạm vi chế độ chính sách với người lao động.
    - Pḥng kế hoạch: Có chức năng nhiệm vụ tổng hợp các kế hoạch và trức tiếp xơy dựng kế hoạch các loại vật tư, hàng hoá, kế hạch xuất nhập khẩu phù hợp với nhu cầu nhiệm vụ của công ty.
    - Pḥng kinh doanh: Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh và phương án kinh doanh, thực hiện điều tra nghiên cứu thị trường, mở rộng mạng lưới kinh doanh.
    - Pḥng tài chính kế toán: Có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán theo quy định của Nhà nước.Thực hiện kế hoạch tài chính đảm bảo số vốn cho kinh doanh và các công tác bảo toàn thu hồi vốn, thực hiện kế hoạch phân chia lợi nhuận, tái sản xuất kinh doanh, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh hạch toán lỗ lăi, cú trỏch quản lư sản xuất kinh doanh thông qua tiền vốn đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực hiện công tác chế độ đóng góp có Nhà nước và các chế độ cho người lao động, các kế hoạch tài chính khác.
    - Pḥng kỷ thuật: Có chức năng nhiệm vụ là phải vạch ra chỗ cần sữa chữa, điều chỉnh quá tŕnh tạo ra sản phẩm hay sữa chữa một sản phẩm.
    Mỗi pḥng ban có chức năng nhiệm vụ và quyền hạn riêng, song đều có một mục đích là hỗ trợ cho giám đốc việc chỉ đạo và điều hành công ty đứng vững trên thị trường.


    SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN Lí CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TễNGHỆ AN.


    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]












    [​IMG][​IMG][​IMG][​IMG][​IMG][​IMG]



    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Phßng tæ chøc hµnh chƯnh
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Phßng kƠ ho¹ch
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Phßng kinh doanh
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Phßng kü thuËt
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Phßng kƠ to¸n tµi chƯnh
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]









    2.2. Cơ sở sản xuất, sữa chữa.
    - Quản đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm quản lư và điều hành trong cơ sở sản xuất, sữa chữa (xưởng sữa chữa, xưởng bán thành phẩm, xưởng thành phẩm, xưởng sản xuất, tổ bảo vệ).

    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Qu¶n ®èc
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]




    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]













    [TABLE=width: 571]
    [TR]
    [TD]Chỉ tiêu[/TD]
    [TD=colspan: 2]2005[/TD]
    [TD=colspan: 2]2006[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Người[/TD]
    [TD]Tỉ trọng[/TD]
    [TD]Người[/TD]
    [TD]Tỉ trọng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I.Tổng sè lao đông[/TD]
    [TD]317[/TD]
    [TD]100%[/TD]
    [TD]324[/TD]
    [TD]100%[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.Lao động trực tiếp[/TD]
    [TD]229[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]236[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.Lao động gián tiếp[/TD]
    [TD]88[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]88[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II.Phân theo tŕnh độ[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.Trên đại học[/TD]
    [TD]12[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]15[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2. Đại học[/TD]
    [TD]22[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]26[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.Trung cấp[/TD]
    [TD]54[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]47[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.Công nhân kỹ thuật[/TD]
    [TD]129[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]134[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4.Lao động hợp đồng dài hạn[/TD]
    [TD]40[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]55[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5.Lao động hợp đồng ngắn hạn[/TD]
    [TD]60[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]47[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    THÀNH TÍCH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM QUA

    Đơn vị tớnh:Đồng
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Stt[/TD]
    [TD]Chỉ tiêu[/TD]
    [TD]2004[/TD]
    [TD]2005[/TD]
    [TD]2006[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Doanh thu bán hàng[/TD]
    [TD]23.568.050.000[/TD]
    [TD]26.231.000.000[/TD]
    [TD]28.848.550.000[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trị giá vốn hàng bán[/TD]
    [TD]17.496.000.000[/TD]
    [TD]19.161.432.000[/TD]
    [TD]20.257.496.000[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]Trị giá hàng tồn kho[/TD]
    [TD]838.067.940[/TD]
    [TD]782.842.484[/TD]
    [TD]515.842.170[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]Lợi nhuận trước thuế[/TD]
    [TD]6.072.050.000[/TD]
    [TD]7.069.568.000[/TD]
    [TD]8.591.054.000[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]Thuế thu nhập DN[/TD]
    [TD]1.700.174.000[/TD]
    [TD]1.979.479.04.[/TD]
    [TD]2.405.495.120[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]Lợi nhuận sau thuế[/TD]
    [TD]4.371.876.000[/TD]
    [TD]5.090.088.960[/TD]
    [TD]6.185.558.880[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]Tỷ lệ lăi gộp[/TD]
    [TD]25,7%[/TD]
    [TD]26,9%[/TD]
    [TD]29,7%[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]Tỷ xuất hiệu quả KD[/TD]
    [TD]18,5%[/TD]
    [TD]19,4%[/TD]
    [TD]21,4%[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9[/TD]
    [TD]Tổng trả lương[/TD]
    [TD]10.760.956.000[/TD]
    [TD]12.102.172.156[/TD]
    [TD]14.415.627.00[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Cùng với sự nỗ lực và cố gắng của mọi thành viên trong công ty, năm 2006 công ty có bước nhảy vọt đáng kể trong các chỉ tiờu về kinh doanh bán hàng, lợi nhuận sau thuế, tỷ lệ lăi gộp và một kết quả tất yếu ngoài sự lớn mạnh dần về vị thế của công ty th́ người lao động cũng được hưởng một phần xứng đáng đối với sự cố gắng của họ.
    Công ty cổ phần vận tải “ tôNghệ An là một công ty mà ưu thế chính là sữa chữa và thiết kế cải tạo phương tiện co giới đường bộ. là mặt hàng mang tính chất thời vụ do đó cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới công việc làm ăn của công nhân. Tuy nhiên công ty đó cú sự t́m hiểu về thị trường rơ ràng và biết tân dụng những cơ hội để giúp người lao động có thể có mức thu nhập cao hơn như làm thờm giờ, nâng cao năng suất lao động. Tuỳ the thời vụ mà công việc dành cho những người lao động trực tiếp, sữa chữa nhiều hay Ưt vỡ có thời điểm công ty không có việc cho công nhân. Tuy nhiên đú đó cú chỉ là t́nh trạng trước đây. Trong những năm gần đây công ty đó cú sự điều chính phân phối công việc một cách hợp lư trách xảy ra trươngg hợp không có việc làm cho công nhân. Công ty khuyến khích lao động nghỉ việc vẫn được hưởng theo chế độ của Nhà nước.
    Không vào thời vụ nhưng vẫn làm đủ 8 tiếng, vẫn đảm bảo đủ mức lương cua công nhân viên. Sự tăng lên của quỹ lương phải trả cho can bộ công nhân viên. Trong năm 2006 chủ yếu là trong khâu chi trả cho cán bộ công nhân trực tiếp sản xuất c̣n chi trả cho khối quản lư có sự thay đổi không đáng kể. Ngoài ra công ty đă mở những líp đào tạo về chuyên môn kỹ năng thêm cho công nhân kỹ thuật để họ được tăng lên tốt hơn. Đó là bước đi đúng hướng của doanh nghiệp.
    III. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
    I.Bộ máy kế toán.
    Pḥng kế toán tài vụ của công ty đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc, chịu trách nhiệm chung là kế toán trưởng. Pḥng kế toán không quản lư trực tiếp về mặt hành chính. Để thực hiện nhiệm vụ của ḿnh, đảm bảo sự lănh đạo tập trung thống nhất và kế toán trưởng, đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lư và tŕnh độ mỗi cán bộ kế toán. Bộ máy kế toán hiện nay của công ty gồm 5 người (kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán tiêu thụ, kế toán hàng hoá, kế toán thanh toán).

    SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
    TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ Ô Tễ NGHỆ AN

    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]KƠ to¸n tr­ëng
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]




    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD=align: left][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD=colspan: 3, align: left][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
















    2. Tổ chức công tác kế toán
    Công ty Cổ Phần Vận Tải ô tô Nghệ An là đơn vị sản xuất sữa chữa và đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, yêu cầu của cụng tơc quản lư trên bộ máy kế toán được tổ chức theo h́nh thức kế toán tập trung. Mọi công việc về kế toán thống kế của công ty.
    Công ty đang sử dụng h́nh thức “Nhật kư chứng từ”h́nh thức này phù hợp với quy tŕnh sản xuất kinh doanh của công ty cũng như cơ cấu của pḥng kế toán tài vụ. Chính v́ vậy mà công tác kế toán ở công ty rất hiệu quả, chính xác, kịp thời đáp ứng được việc cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho lănh đạo của công ty được nhanh nhất.


    [​IMG]

























    [​IMG] : Ghi hàng ngày
    [​IMG] : Đối chiếu, kiểm tra
    [​IMG] :Ghi hàng tháng

    Hàng ngày căn cứ vào chứng từ hợp lệ để vào nhật kư chứng từ hoặc các bảng kê, bảng phân bổ. Các chứng từ cần hoạch toán chi tiết mà chưa thoă món trong các bảng kê nhật kư chứng từ th́ đồng thời ghi vào sổ thẻ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào số liệu từ các chứng từ để ghi vào sổ cái. Cuối tháng kiểm tra đối chiếu số liệu với nhật kư chứng từ với sổ kế toán chi tiết, đối chiếu khớp đúng số liệu giữa sổ cái và bảng chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào số liệu từ bảng kê, sổ cái, sổ tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
    + Hệ thống tài khoản.
    Hệ thống tài khoản áp dụng theo hệ thống tài khoản của chế độ kế toán mới do Bộ tài chính ban hành tại quyết định 1141/ TC – CĐKT ngày 01/ 01/ 1996.
    - Công ty áp dụng niện độ kế toán theo năm dương lịch từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31/ 12 của năm tài chính.
    - Kỳ kế toán theo quư năm.
    _Công ty sử dụng đơn vị tính VNĐ trong công tác tài chính và áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho của công ty theo phương pháp kê khai thường xuyên, nép thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
    - Về khấu hao công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính.
    - Các báo cáo kế toán tài chính của công ty lập kịp và gửi theo nơi mà chế độ báo cáo kế toán tài chính.
    - Nơi gửi: + Sở kế hoạch đầu tư
    + Sở tài chính
    + Cục thuế
    + Tổng cục thống kê và cơ quan chủ quản
    - Bao gồm các báo cáo sau:
    + Bảng cân đối kế toán (B01- DN)
    + Báo cáo kết quả kinh doanh (B02- DN)
    + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03- DN)
    + Bảng thuyết minh và Báo cáo tài chính (B09- DN)
    Tất cả các báo cáo được lập và gửi hàng quư. Báo cáo được gửi chậm nhất sau 15 ngày của quỹ kinh doanh. Báo cáo hàng năm lập và gửi chậm nhất trong ṿng 90 ngày của năm kết thúc niên độ kế toán.


    3. Tŕnh tự luân chuyển kế toán tiền lương và 4 quỹ.
    [​IMG]



















    : Ghi cuối tháng
     
Đang tải...