Luận Văn Kế toán thuế GTGT trong Công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Hưng HảI (2008)

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    168
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề Tài : Kế toán thuế GTGT trong Công ty CP đầu tư xây dựng và TM Hưng HảI (2008)



    PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT VÀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ GTGT TRONG DOANH NGHIỆP.


    1) MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT.

    1.1)Khỏi niệm.

    Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

    Thuế GTGT cú nguồn gốc từ thuế doanh thu .

    Xét về bản chất, thuế GTGT do các nhà sản xuất, doanh nghiệp nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính nộp này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toỏn.

    1.2) Đối tượng chịu thuế GTGT, nộp thuế GTGT.

    Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức cá nhân nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT như: Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản, Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nụng nghiệp .

    Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân, có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hỡnh thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh ) và tổ chức, cá nhân,khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu ).

    1.3) Căn cứ tính thuế GTGT:

    Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.

    ♦) Giỏ tớnh thuế:

    Nguyên tắc chung: Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra hoặc cung ứng cho đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT. Cụ thể:

    - Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) thỡ giỏ tớnh thuế GTGT là giỏ bỏn đó cú thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.

    -Đối với hàng hóa nhập khẩu tại cửa khẩu Việt Nam (CIF) cộng (+) với thuế nhập khẩu.



    = +


    - Hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu tặng . giá tính thuế GTGT được xác định theo giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này.

    - Hoạt động cho thuê tài sản bao gồm cho thuê nhà, xưởng, kho tàng . giá tính thuế GTGT là giá cho thuê chưa có thuế GTGT.

    Trường hợp cho thuê theo hỡnh thức trả tiền thuờ thưo từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thỡ thuế GTGT tớnh trên số tiền thuê trả theo từng kỳ hoặc trả trước.

    - Đối với hoạt động bán hàng theo phương thức trả góp, giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa xuất bán theo giá bán trả một lần( không bao gồm lói trả gúp).

    - Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù được dùng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đó cú thuế như : tem bưu điện, vé cước vận tải, vé sổ xố kiến thiết .giá chưa có thuế được tính như sau:



    Giỏ thanh toỏn thực tế = 1 + Thuế suất thuế GTGT của hàng húa, dịch vụ



    -Đối với gia công hàng hóa, giá tính thuế là giá tính thuế là giá gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm : tiền gia công, tiền nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và các chi phí khác để gia công do bên nhận gia công phải chịu.

    - Giá tính thuế đối với xây dựng, lắp đặt là giá chưa có thuế GTGT mà bên nhận xây dựng nhận được không phân biệt có bao thầu hay không bao thầu nguyên vật liệu .

    Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trỡnh hoặc giỏ trị khối lượng xây dựng, lắp đặt bàn giao thỡ giỏ tớnh thuế tớnh theo giỏ trị hàng mục cụng trỡnh hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT.

    - Đối với dịch vụ tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT.

    ♦) Thuế suất :

    Theo quy định tại điều 8 Luật thuế GTGT và thụng tư 129/2009/TT-BTC thỡ thuế suất thuế GTGT bao gồm 3 mức sau: 0%, 5%, 10% tựy theo mặt hàng và ngành hàng sản xuất kinh doanh.

    - Đối với thuế suất 0% : áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trỡnh của doanh nghiệp chế xuất; hàng bỏn cho cửa hàng bỏn hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoỏ, dịch vụ thuộc diện khụng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% như: tái bảo hiểm ra nước ngoài, xe ụtụ bỏn cho tổ chức, cỏ nhõn trong khu phi thuế quan .

    - Đối với thuế suất 5%: ỏp dụng với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bỡnh và cỏc loại nước giải khát khác thuộc diện áp dụng mức thuế suất 10%, phân bón; quặng để sản xuất phân bún; thuốc phũng trừ sõu bệnh và chất kớch thớch tăng trưởng vật nuôi, cây trồng

    - Đối với thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường như : sản phẩm điện tử, dầu mỏ, khí đốt, .

    1.4) Phương pháp tính thuế GTGT:

    Thuế GTGT được tính theo một trong hai phương pháp : Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp trực tiếp trên GTGT.

    1.4.1) Phương pháp khấu trừ thuế:

    ♦) Đối tượng áp dụng :

    Các đơn vị, tổ chức kinh doanh được tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là những đơn vị đó thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán , hóa đơn, chứng từ được thành lập theo luật Doanh Nghiệp, luật Hợp Tác Xó, doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ( được xét ở phần 1.4.2).

    ♦) Cỏch tớnh thuế:

    Mức thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau đây:




    = -




    Trong đó :



    - Thuế GTGT đầu ra được tính theo công thức sau:


    = x






    - Thuế GTGT đầu vào được tính như sau:

    Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đó thanh toỏn được ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.

    Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phỏt sinh trong thỏng nào thỡ được kê khai khấu trừ toàn bộ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đó xuất dựng hay cũn lại trong kho.

    Cơ sở thuế phải có chứng từ xác minh tổng số thuế được khấu trừ:

    ♦ Thuế GTGT ghi trờn hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.

    ♦ Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng húa nhập khẩu.

    1.4.2) Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng.

    ♦) Đối tượng áp dụng:

    - Là cá nhân kinh doanh là người Việt Nam.

    - Tổ chức,cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam khụng thuộc cỏc hỡnh thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán , hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

    - Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.

    ♦) Cỏch tớnh thuế:

    Số thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:




    = x


    Trong đó:


    = = - -


    (1) Tớnh theo giỏ bỏn thực tế bờn mua phải thanh toỏn cho bờn bỏn bao gồm cả thuế GTGT và cỏc khoản phải phụ thu, phớ thu thờm mà bờn mua phải trả.

    (2) Bao gồm:`

    - Trị giỏ mua vào của hàng húa tiờu thụ trong kỳ.

    - Cỏc chi phớ về dịch vụ mua vào ( bao gồm cả thuế GTGT) phõn bổ cho hàng húa, dịch vụ tiờu thụ trong kỳ.
     
Đang tải...