Thạc Sĩ Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam - chi nhánh Trần

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 21/11/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM. 1
    1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phương Nam 1
    1.2. Tổ chức bộ máy quản lý. 3
    1.2.1. Sơ đồ tổ chức trụ sở Ngân hàng Phương Nam 3
    1.2.2. Sơ đồ Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo. 4
    1.3. Tổ chức bộ máy kế toán. 6
    1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán. 6
    1.3.2. Chức năng, nhiệm vụcác vị trí 6
    1.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ-Tài khoản. 7
    1.3.4. Sổ sách kế toán trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo. 7
    CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀNGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG. 12
    2.1. Khái quát dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng. 12
    2.1.1. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và những điều kiện sử dụng dịch vụ thanh toán. 12
    2.1.2. Tài khoản sử dụng trong phương pháp kế toán dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng. 14
    2.1.2.1. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn. 14
    2.1.2.2. Nhóm các tài khoản phản ánh hoạt động chuyển tiền giữa các NH 14
    2.1.2.3. Tài khoản tiền ký gửi để đảm bảo thanh toán. 15
    2.2. Nội dung và quy trình các thể thức thanh toán chủ yếu. 15
    2.2.1. Thể thức thanh toán ủy nhiệm chi 16
    2.2.2. Thể thức thanh toán ủy nhiệm thu. 21
    2.2.3. Thể thức thanh toán séc. 24
    2.2.4. Thể thức thanh toán thẻ. 29
    CHƯƠNG 3. NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH TRẦN HƯNG ĐẠO. 34
    3.1. Tình hình nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng tại NH TM CP Phương Nam- Chi nhánh Trần Hưng Đạo. 34
    3.2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kế toán. 35
    3.2.1. Foxprox. 35
    3.2.2. Core banking. 37
    3.3. Kế toán các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt chủ yếu. 42
    3.3.1. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi 42
    3.3.2. Thanh toán bằng thẻ. 45
    3.3.2.1. Thẻ ghi nợ nội địa (ATM) 46
    3.3.2.2. Thẻ ghi nợ quốc tế (Southernbank Debit MasterCard) 54
    3.3.2.3. Thẻ quà tặng (Southernbank Prepaid MasterCard) 57
    3.4. Dịch vụ thanh toán KDTM khác mà chi nhánh đã triển khai thành công và đang được áp dụng. 60
    CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 62
    4.1. Nhận xét 62
    4.1.1. Kết quả đạt được của công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh. 62
    4.1.2. Những tồn tại 63
    4.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán. 63
    4.1.2.2. Về nguồn nhân lực. 63
    4.1.2.3. Về thói quen sử dụng tiền mặt của người dân. 64
    4.1.2.4. Về tính chất lượng, tiện ích và tính đa dạng về dịch vụ TT KDTM 64
    4.1.2.5. Về khoa học công nghệ và công tác tuyên truyền quảng cáo 65
    4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt 65
    4.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán. 66
    4.2.2. Về nguồn nhân lực. 66
    4.2.3. Về thói quen sử dụng tiền mặt của người dân. 66
    4.2.4. Về tính chất lượng, tiện ích và tính đa dạng về dịch vụ TT KDTM 67
    4.2.5. Về khoa học công nghệ và công tác tuyên truyền, quảng cáo. 68
    KẾT LUẬN 70

    LỜI CẢM ƠN
    Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị phòng Hỗ trợ sinh viên trường Đại học Hoa Sen đã giúp đỡ và giới thiệu tôi thực tập tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.
    Cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo và các anh chị trong Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo, đặc biệt là các anh chị phòng Kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn, đào tạo và cung cấp thông tin giúp chúng tôi hoàn thành tốt đợt thực tập này.
    Tôi cũng xin cảm ơn thầy Phùng Thế Vinh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành đề tài.
    Cuối cùng tôi xin cảm ơn nhóm thực tập đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi làm tốt công việc được giao tại Ngân hàng.

    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    GDV Giao dịch viên
    KSV Kiểm soát Viên
    NHTM Ngân hàng Thương mại
    NHNN Ngân hàng Nhà Nước
    NHPHT Ngân hàng phát hành Thẻ
    NHTTT Ngân hàng thanh toán Thẻ
    NHTM CP PN Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
    SXKD Sản xuất kinh doanh
    TCTD Tổ chức Tín dụng
    TTBT Thanh toán bù trừ
    ĐCV TSC Điều chuyển vốn trụ sở chính
    ĐCV Điều chuyển vốn
    INCAS Hệ thống hiện đại hóa ngân hàng (incombank Advanced system)
    TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt
    UNC Ủy nhiệm chi

    DANH MỤC HÌNH ẢNH
    Trang
    Hình 1: Nhật ký quỹ 8
    Hình 2: Liệt kê giao dịch 9
    Hình 3: Giấy báo nợ 10
    Hình 4: Giấy báo có 10
    Hình 5: Bảng sao kê 11
    Hình 6: Đồ thị so sánh giữa TT bằng tiền mặt và TTKDTM năm 2010 và 2011 35
    Hình 7: UNC trường hợp đơn vị chuyển tiền và đơn vị hưởng có cùng tài khoản tại Ngân hàng Phương Nam . 43
    Hình 8: UNC trường hợp đơn vị chuyển tiền có tài khoản tại Ngân hàng Phương Nam còn đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng khác 45
    Hình 9: Phiếu thu trường hợp người nộp tiền vào thẻ ATM có tài khoản ở Ngân hàng 48
    Hình 10: Phiếu thu trường hợp n Người nộp tiền vào thẻ ATM không có tài khoản ở Ngân hàng 49
    Hình 11: UNC trường hợp chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM cùng hệ thống của Ngân hàng Phương Nam . 51
    Hình 12: UNC trường hợp chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM khác hệ thống. 52
    Hình 13: Giấy chuyển tiền trường hợp người nộp tiền vào thẻ ATM ở ngân hàng ngoài hệ thống 53
    Hình 14: Phiếu thu trường hợp khách hàng yêu cầu mở thẻ Debit . 57
    Hình 15: Phiếu thu trong trường hợp khách hàng mua thẻ quà tặng 60

    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn đề tài:
    Hiện nay, thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng đang là vấn đề mà xã hội rất quan tâm, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam hiện nay. Sự nhanh chóng, tiện ích, an toàn, hiệu quả trong thanh toán sẽ đẩy nhanh việc tập trung phân phối các dòng vốn trong nền kinh tế xã hội, cung ứng vốn cho nền kinh tế phát triển.
    Ở nước ta, mọi sự tiếp cận với phương thức thanh toán không dùng tiền mặt vẫn chưa được chấp nhận và sử dụng rộng rãi như: thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp . chưa được triển khai mạnh trên thực tế. Các dịch vụ thanh toán trực tuyến dừng lại ở quy mô nhỏ hẹp, chưa triển khai trên diện rộng để đáp ứng nhu cầu thanh toán nhỏ lẻ của khách hàng. Mặt khác, do thu nhập của người dân nhìn chung còn ở mức thấp, thêm vào đó thói quen sử dụng tiền mặt, đơn giản, thuận tiện bao đời nay không dễ thay đổi nhanh được. Tuy nhiên, trong một số năm trở lại đây, tỷ trọng tiền mặt trên phương tiện thanh toán xã hội cũng đang có xu hướng giảm dần qua từng năm, và hiện tại thanh toán sử dụng chứng từ điện tử cũng dần chiếm tỷ trọng khá lớn trong các hoạt động giao dịch thanh toán, thời gian xử lý hoàn tất một giao dịch được rút ngắn từ hàng tuần xuống còn vài phút, vài giây.
    Thanh toán không dùng tiền mặt đã và đang trở thành phương tiện thanh toán khá phổ biến, đang dần được hệ thống ngân hàng mở rộng và phát triển, được nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, đặc biệt là đối với các giao dịch thương mại có giá trị thanh toán khá lớn, góp phần giảm đáng kể lượng tiền mặt trong thanh toán.
    Nhờ vào sự ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu trong công tác kế toán giúp cho ngân hàng biết được thực trạng của việc thanh toán không dùng tiền mặt đang diễn ra giữa các cá nhân, tổ chức kinh tế và ngân hàng. Qua đó, ta thấy được vai trò của kế toán viên cũng như công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt là rất cần thiết. Và từ đó, ngân hàng có thể hỗ trợ chính phủ đưa ra những chính sách để góp phần mở rộng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Đây chính là một đề án đang rất được chính phủ quan tâm, đó là cơ sở pháp lý quan trọng cho hoạt động thanh toán, đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Qua đó, ngân hàng có thể mở rộng đối tượng và phạm vi thanh toán cũng như các yêu cầu trong việc thanh toán, đáp ứng các yêu cầu đòi hỏi của nền kinh tế: giảm chi phí, tăng hiệu quả, mang lại lợi ích cho nền kinh tế.
    Nhận thức được tầm quan trọng của nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam - chi nhánh Trần Hưng Đạo”.
    2.Mục tiêu nghiên cứu:
    - Hệ thống hóa về các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
    - Đánh giá thực trạng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTMCP Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.
    - Một số giải pháp kiến nghịnhằm hoàn thiện & mở rộng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng.
    3.Phạm vi nghiên cứu:
    Vì thời gian có hạn, đề tài chỉ được tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt xảy ra tại NHTM CP PN – chi nhánh Trần Hưng Đạo, số liệu được dùng để minh họa là số liệu năm 2010-2011.
    4. Phương pháp nghiên cứu:
    - Thu thập và nghiên cứu tài liệu.
    - Phỏng vấn các đồng nghiệp.
    - Phân tích so sánh, tổng hợp đối chiếu.
    5. Kết cấu đề tài:
    - Chương 1: Giới thiệu tổng quát Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam.
    - Chương 2: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ kế toán thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng.
    - Chương 3: Thực trạng về nghiệp vụ và công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.
    - Chương 4: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...