Luận Văn Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần bia Sài Gòn

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần bia Sài Gòn Miền Trung tại Phú Yên


    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CẢM ƠN i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC BẢNG vii
    DANH MỤC SƠ ĐỒ viii
    DANH MỤC LƯU ĐỒ ix
    DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT . x
    LỜI MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀKẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ
    VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH . 4
    1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU
    THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. . 5
    1.1.1 Khái niệm thành phẩm: . 5
    1.1.2 Khái niệm tiêu thụ: 5
    1.1.3 Khái niệm doanh thu: 5
    1.1.4 Nguyên tắc hạch toán thành phẩm: 5
    1.2 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM: 6
    1.2.1 Đánh giá thành phẩm: . 6
    1.2.2 Chứng từ và thủ tục kế toán chi tiết thànhphẩm: . 7
    1.2.2.1 Chứng từ: . 7
    1.2.2.2 Sổ sách sử dụng: . 7
    1.2.2.3 Kế toán chi tiết thành phẩm: . 7
    1.2.3 Hạch toán thành phẩm: 9
    1.2.3.1 Tài khoản sử dụng: . 9
    1.2.3.2 Trình tự hạch toán: . 10
    1.3 KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ: . 11
    1.3.1 Doanh thu và nguyên tắc hạch toán doanh thu: 11
    iii
    1.3.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: . 11
    1.3.3 Chứng từ sổ sách, sử dụng: . 12
    1.3.3.1 Chứng từ: . 12
    1.3.3.2 Sổ sách: 12
    1.3.4 Tài khoản sử dụng: 12
    1.3.5 Phương pháp hạch toán: 15
    1.3.5.1 Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp) . 15
    1.3.5.2 Bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp: 15
    1.3.5.3 Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
    đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán
    (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu). . 15
    1.3.5.4 Bán hàng theo phương thức đổi hàng: 15
    1.3.5.5 Bán hàng thông qua các đại lý, ký gửi: . 16
    1.3.5.6 Sử dụng hàng hóa, thành phẩm để biếu tặng: 17
    1.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU: 18
    1.4.1 Chiết khấu thương mại: . 18
    1.4.1.1 Khái niệm: . 18
    1.4.1.2 Tài khoản sử dụng: . 18
    1.4.1.3Phương pháp hạch toán: . 18
    1.4.2 Giảm giá hàng bán: . 18
    1.4.2.1 Khái niệm: . 18
    1.4.2.2 Tài khoản sử dụng: . 18
    1.4.2.3 Phương pháp hạch toán: . 19
    1.4.3 Hàng bán bị trả lại: 19
    1.4.3.1 Khái niệm: . 19
    1.4.3.2 Tài khoản sử dụng: . 19
    1.4.3.3Phương pháp hạch toán: . 19
    1.4.4 Kế toán thuế TTĐB, XK v à thu ế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
    ti ếp: 20
    iv
    1.4.4.1 Nguyên tắc hạch toán: 20
    1.4.4.2 Tài khoản sử dụng: . 20
    1.4.4.3 Phương pháp hạch toán: . 20
    1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: . 20
    1.5.1 Khái niệm: 20
    1.5.2 Tài khoản sử dụng: 20
    1.5.3 Phương pháp hạch toán: 21
    1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG: 22
    1.6.1 Khái niệm: 22
    1.6.2 Tài khoản sử dụng: 22
    1.6.3 Phương pháp hạch toán: 22
    1.7 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: 23
    1.7.1 Chi phí tài chính: . 23
    1.7.1.1 Nội dung: . 23
    1.7.1.2 Tài khoản sử dụng: . 23
    1.7.1.3 Phương pháp hạch toán: . 24
    1.7.2 Doanh thu tài chính: 24
    1.7.2.1 Nội dung: . 24
    1.7.2.2 Tài khoản sử dụng: . 25
    1.7.2.3 Phương pháp hạch toán: . 25
    1.8 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC: . 26
    1.8.1 Chi phí khác: . 26
    1.8.1.1 Nội dung: . 26
    1.8.1.2 Tài khoản sử dụng: . 26
    1.8.1.3 Phương pháphạch toán: . 26
    1.8.2 Thu nhập khác: . 27
    1.8.2.1 Nội dung: . 27
    1.8.2.2 Tài khoản sử dụng: . 27
    1.8.2.3 Phương pháp hạch toán: . 27
    v
    1.9 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 29
    CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU
    THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG
    TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN -MIỀN TRUNG TẠI PHÚ YÊN 30
    2.1 GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN
    MIỀN TRUNG TẠI PHÚ YÊN: . 31
    2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển chi nhánh: 31
    2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ: . 32
    2.1.2.1 Chức năng: . 32
    2.1.2.2 Nhiệm vụ: 32
    2.1.3 Tổ chức quản lý và sản xuất tại chi nhánh: 32
    2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý: 32
    2.1.3.2 Tổ chức sản xuất: . 35
    2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của chi
    nhánh trong thời gian qua: . 38
    2.1.4.1 Các nhân tố bên trong: . 38
    2.1.4.2 Các nhân tố bên ngoài: . 39
    2.1.5 Đánh giá khái quát hoạt đông sản kinh doanh của chi nhánh trong
    thời gian qua (năm 2006, năm 2007, năm 2008): . 39
    2.1.6 Phương hướng phát triển chi nhánh trong thời gian tới: 44
    2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ
    VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA
    SÀI GÒN MIỀN TRUNG CHI NHÁNH PHÚ YÊN . 44
    2.2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần bia Sài Gòn Miền Trung
    chi nhánh Phú Yên: 44
    2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán: 44
    2.2.1.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán: 46
    2.2.1.3 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: 50
    2.2.1.4 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: . 53
    vi
    2.2.2 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
    KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN MIỀN
    TRUNG CHI NHÁNH PHÚ YÊN. 59
    2.2.2.1 Kế toán thành phẩm: 59
    2.2.2.1.2 Kế toán tăng thành phẩm ở chi nhánh: . 62
    2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng : . 74
    2.2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: . 84
    2.2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán : . 88
    2.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng: . 90
    2.2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : 101
    2.2.2.8 Kế toán chi phí tài chính : . 115
    2.2.2.9 Kế toán thu nhập khác: . 119
    2.2.2.10 Kế toán chi phí khác: 124
    2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
    THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
    TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN MIỀN TRUNG CHI NHÁNH
    TẠI PHÚ YÊN. . 129
    2.3.1 Những mặtđạt được: . 130
    2.3.2 Những mặt còn tồn tại: 130
    CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
    TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
    DOANH TẠI CÔNG TY CỔPHẦN BIA SÀI GÒN -MIỀN TRUNG CHI
    NHÁNH PHÚ YÊN 131
    3.1 Đề xuất 1: Mở thêm tài khoản chi tiết và sổ chi tiết cho giá vốn hàng bán 132
    3.2 Đề xuất 2: Mở thêm tài khoản chi tiết cho TK 155 . 134
    3.3 Đề xuất 3: Hoàn thiện cách ghi đối với chi phíkhuyến mãi 134
    KẾT LUẬN . 136
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 137
    PHỤ LỤC 138
    vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
    doanh của chi nhánh qua 3 năm (2006, 2007, 2008) 40
    Bảng 2: Hệ thống chứng từ kế toán 51
    viii
    DANH MỤC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THÀNH PHẨM . 10
    Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THÀNH PHẨM . 10
    Sơ đồ 1.3: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRỰC TIẾP 15
    Sơ đồ 1.4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRẢ CHẬM 15
    Sơ đồ 1.5: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO
    PHƯƠNG THỨC ĐỔI HÀNG. . 16
    Sơ đồ 1.5: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG Ở CƠ SỞ GIAO
    ĐẠI LÝ. 16
    Sơ đồ 1.6: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG Ở CƠ SỞ
    NHẬN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ, KÝ GỬI. . 17
    Sơ đồ 1.7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU HÀNG HÓA BIẾU TẶNG. 17
    Sơ đồ 1.9: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI. 18
    Sơ đồ 1.10: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 19
    Sơ đồ 1.11: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 19
    Sơ đồ 1.12: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THUẾ TTĐB, THUẾ XK, THUẾ GTGT
    THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP. 20
    Sơ đồ 1.13: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP . 21
    Sơ đồ 1.14: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 22
    Sơ đồ 1.15: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH . 24
    Sơ đồ 1.16: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH 25
    Sơ đồ 1.17: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC . 26
    Sơ đồ 1.18: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC 28
    Sơ đồ 1.19: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH . 29
    Sơ đồ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CHI NHÁNHCÔNG TY
    CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN MIỀN TRUNG TẠI PHÚ YÊN . 33
    Sơ đồ 2.2: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BIA CỦA CHI NHÁNH CÔNG
    TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN MIỀN TRUNG TẠI PHÚ YÊN . 36
    Sơ đồ 2.3:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ PHÒNG KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH 45
    SƠ ĐỒ 2.4: KẾ TOÁN CHI TIẾT THÀNH PHẨM CỦA CHI NHÁNH 62
    ix
    DANH MỤC LƯU ĐỒ
    Lưu đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho thành phẩm do sản xuất 63
    Lưu đồ 2.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ xuất thành phẩm bán. 69
    Lưu đồ 2.3 : Quy trình luân chuyển chứng từ xuất thành phẩm bể xì. 72
    Lưu đồ 2.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng . 76
    Lưu đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt 85
    Lưu đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ thanh toán chi phí bốc xếp bia 92
    Lưu đồ 2.7: Quy trình luân chuyển xuất công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng 93
    Lưu đồ 2.8 : Quy trình luân chuyển chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng . 94
    Lưu đồ 2.9 : Quy trình luân chuyển tiền lương phải . 95
    trả cho nhân viên bán hàng 95
    Lưu đồ 2.10 : Quy trình luân chuyển chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý 102
    Lưu đồ2.11 : Quy trình luân chuyển tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý . 104
    Lưu đồ 2.12 : Quy trình luân chuyển doanh thu tài chính . 112
    Lưu đồ 2.13 : Quy trình luân chuyển chi phí tài chính . 116
    Lưu đồ 2.14: Quy trình luân chuyển các chứng từ liên quan đến thu nhập khác . 119
    Lưu đồ 2.15: Quy trình luân chuyển các chứng từ liên quan đến chi phí khác 124
    x
    DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
    BHXH: Bảo hiểm xã hội
    BHYT: Bảo hiểm y tế
    CCDV: Cung cấp dịch vụ
    CPBH: Chi phí bán hàng
    CPQLDN: Chiphí quản lý doanh nghiệp
    DT: Doanh thu
    GTGT: Giá trị gia tăng
    GVHB: Giá vốn hàng bán
    KPCĐ: Kinh phí công đoàn
    KQKD: Kết quả kinh doanh
    NVL: Nguyên vật liệu
    PPKKĐK: Phương pháp kiểm kê định kỳ
    TP: Thành phẩm
    TSCĐ: Tài sản cố định
    TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
    XK: Xuất khẩu
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
    Đất nước ta đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới, nhiều doanh
    nghiệp đang vươn mình lớn mạnh và góp phần tạo ra của cải vật chất làm cho đất
    nước ngày càng giàu mạnh. Chính vì vậy các chính sách của Đảng và nhà nước ta
    ngày càng quan tâm hơn đến các doanh nghiệp, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh
    nghiệp phát triển.
    Trong tất cả các doanh nghiệp nói chung, chi nhánh công ty cổ phần bia Sài
    Gòn Miền Trung tại Phú Yên nói riêng đều quan tâm đến kết quả kinh doanh của
    mình. Nó không những là thước đo chất lượng phản ánh trình độ quản lý của doanh
    nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Điều này phụ thuộc vào những
    yếu tố quan trọng nhất là thị trường tiêu thụ, tiêu thụ sản phẩm để có thể bù đắp chi
    phí bỏ ra và có lãi để tái sản xuất kinh doanh.
    Mặt khác từ khi đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, nền sản xuất xã hội ngày
    càng phát triển thì kế toán trở nên quan trọng và kế toán trở thành công cụ không
    thể thiếu trong công tác quản lý kinh tế. Nó là nguồn thông tin đáng tin cậy để các
    cấp lãnh đạo điều hành, quản lý toàn bộ doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
    doanh trong kỳ.
    Xuất phát từ vấn đề trên, với sự đồng ý của Trường Đại Học Nha Trang,
    khoa Kinh Tế, bộ môn Kế Toán và quý công ty em đã trải qua thời gian tìm hiểu
    thực tế tại công ty, em đã chọn đề tài “Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định
    kết quả kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần bia Sài Gòn Miền Trung tại
    Phú Yên” để làm khóa luận cho mình.
    2. MỤC ĐÍCH CỦA KHÓA LUẬN:
    + Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm củng cố và bổ sung kiến thức đã
    học đồng thời làm quen với công tác nghiên cứu khoa học.
    + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về thành phẩm, tiêu thụ và xác
    định kết quả kinh doanh.
    2
    + Phân tích thực trạng tình hình thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả
    kinh doanh, đánh giá chung những mặt đạt được và những mặt tồn tại của công ty
    từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác thành phẩm, tiêu thụ và xác
    định kết quả kinh doanh của công ty.
    3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
    3.1 Đối tượng nghiên cứu:
    Nghiên cứu thực trạng công tác “kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định
    kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần bia Sài Gòn Miền Trung tại Phú
    Yên”.
    3.2 Phạm vi nghiên cứu:
    + Là hệ thống công tác kế toán, qua đó đi sâu tìm hiểu công tác kế toán thành
    phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh.
    + Số liệu tháng 2 năm 2009.
    3.3 Phương pháp nghiên cứu:
    + Quan sát thực tế.
    + Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, thống kê.
    + Phương pháp phỏng vấn.
    4. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU ĐỀ TÀI:
    4.1 Tên đề tài:
    “Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
    chi nhánh công ty cổ phần bia Sài Gòn Miền Trung tại Phú Yên”.
    4.2 Kết cấu đề tài:
    Ngoài lời mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì đề tài gồm
    3 chương chính:
    Chương 1: Cơ sở lý luận chung.
    Chương 2: Thưc trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết
    quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bia Sài Gòn Miền Trung tại Phú Yên.
    3
    Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm,
    tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bia Sài Gòn
    Miền Trung tại Phú Yên.
    5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI:
    Khóa luận đã đánh giá đúng thực trạng công tác hạch toán kế toán thành
    phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh.
    Chỉ ra được những mặt đạt được cũng như những hạn chế trong công tác
    hạch toán kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại chi
    nhánh.
    Khóa luậngiúp em hiểu rõ hơn về công tác hạch toán kế toán thành phẩm,
    tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh.
    Kết luận:


    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,
    TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ KINH DOANH
    5
    1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
    VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
    1.1.1 Khái niệm thành phẩm:
    Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ
    phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia
    công đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật qui định có
    thể nhập kho hay giao ngay cho khách hàng.
    1.1.2 Khái niệm tiêu thụ:
    Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã
    sản xuất vào lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức bán
    hàng. Sản phẩm mà doanh nghiệp báncho người mua có thể là thành phẩm, bán
    thành phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản
    xuất phụ.
    Thực chất của quá trình tiêu thụ là tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và
    tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm tốt là một vấn đề có ý nghĩa
    rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ bản để
    thực hiện chế độ hạch toán kinh tế.
    1.1.3 Khái niệm doanh thu:
    Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
    kỳkế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
    nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
    Xác định kết quả kinh doanh:
    Xác định kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh là công việc cần thiết
    phải làm của kế toán tiêu thụ vào cuối kỳ kế toán.
    1.1.4 Nguyên tắc hạch toán thành phẩm:
    Kế toán nhập xuất kho thành phẩm phải phán ánh theo giá gốc. Giá gốc của
    thành phẩm là giá thành thực tế. Tuy nhiên giá thành sản phẩm chỉ tính được vào
    cuối kỳ nên giá trị thành phẩm nhập, xuất kho hằng ngày có thể được ghi theo giá
    tạm tính, cuối tháng điều chỉnh lại theo giá thành thực tế.
    6
    Doanh nghiệp được lựa chọn một trong 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho
    là kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
    Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng
    nhóm, từng thứ sản phẩm theo một trong các phương pháp kế toán chi tiết: thẻ song
    song, thẻ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư.
    Cuối niên độ kế toán, dựa trên những bằng chứng tin cậy thu thập được cho
    thấy thành phẩm tồn kho của doanh nghiệp có thể bị giảm so với giá thực tế đã ghi
    sổ kế toán thì doanh nghiệp được lập dự phòng giảm giá thành phẩm.
    1.2 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM:
    1.2.1 Đánh giá thành phẩm:
    Về nguyên tắc, thành phẩm được đánh giá theo giá trị vốn gốc. Tuy nhiên
    trong quá trìnhhạch toán, kế toán có thể sử dụng 2 cách đánh giá: đánh giá theo giá
    gốc và đánh giá theo giá hạch toán.
    Đánh giá thành phẩm theo giá gốc:
    Trị giá thành phẩm phản ánh trên sổ tổng hợp phải là giá gốc (trị giá vốn
    thực tế). Trị giá vốn thành phẩm nhập kho tùy thuộc vào nguồn nhập.
    Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra được đánh giá theo giá thành sản
    xuất bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
    chung.
    Thành phẩm thuê ngoài gia công được đánh giá theo giá thành thực tếgia
    công bao gồm: chi phí NVL trực tiếp (xuất đem gia công), chi phí thuê gia công và
    chi phí khác liên quan đến thành phẩm thuê gia công (chi phí vận chuyển cả đi và về).
    Trường hợp mua ngoài được tính theo trị giá mua cộng các chi phí mua.
    Đối với thành phẩm xuất kho cũng phải được phản ánh theo giá thực tế xuất.
    Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán:
    Kế toán cũng có thể sử dụng giá hạch toán trong quá trình kế toán thành
    phẩm nếu thấy có sự biến động lớn về giá thực tế cũng như có quá nhiều nghiệp vụ
    phát sinh trong kỳ liên quan tới việc nhập xuất kho thành phẩm.
    7
    1.2.2 Chứng từ và thủ tục kế toán chi tiết thành phẩm:
    1.2.2.1 Chứng từ:
    -Phiếu nhập kho.
    -Phiếu xuất kho.
    -Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
    -Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
    -Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
    -Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
    1.2.2.2 Sổ sách sử dụng:
    Tùy theo phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm áp dụng tại doanh nghiệp
    mà kế toán sử dụng các loại sổ sau:
    Thẻ kho: Do phòng kế toán lập và chuyển cho thủ kho, không phân biệt hạch
    toán chi tiết theo phương pháp nào, thẻ kho được lập cho từng loại thành phẩm ở
    từng kho khác nhau để theo dõi tình hình nhập xuất tồn thành phẩm về mặt số
    lượng.
    Các sổ kế toán chi tiết thành phẩm, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư được
    sử dụng để hạch toán tình hình nhập xuất tồn thành phẩm về mặt giá trị hoặc cả giá
    trị và số lượng tùy theo phương pháp kế toán chi tiết áp dụng của doanh nghiệp.
    Ngoài kế toán chi tiết còn có thể mở bảng kê nhập xuất, bảng tổng hợp nhập
    xuất tồn kho thành phẩm để phục vụ việc ghi sổ dễ dàng.
    Đối với kế toán tổng hợp sử dụng sổ cái tài khoản 155 hoặc có thể chi tiết
    cho từng loại thành phẩm của doanh nghiệp.
    1.2.2.3 Kế toán chi tiết thành phẩm:
    Cácdoanh nghiệp có thể chọn một trong 3 phương pháp sau để hạch toán chi
    tiết thành phẩm: phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân
    chuyển, phương pháp sổ số dư.
     Phương pháp thẻ song song:
    Tại kho:Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép việc nhập xuất tồn theo số
    lượng. Mỗi thẻ kho dùng cho một thứ thành phẩm cùng nhãn hiệu qui cách ở cùng

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    -Bài giảng kế toán tài chính 1 và 2 của bộ môn Kế toán khoa Kinh tế trường Đại
    học Nha Trang
    -Bài giảng quản trị tài chính Th.S Chu Lê Dung
    -Chế độ kế toán quyển 1 và 2của Bộ Tài Chính
    -Một số khóa luận của các anh chị khóa trước
    -Trang web: www. Google.com
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...