Luận Văn Kế toán tập hợp CPSX & tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp 99

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài : Kế toán tập hợp CPSX & tính GTSP ở xí nghiệp 99


    MỤC LỤC
    TT Nội dung Trang
    Lời mở đầu 1
    Phần thứ nhất: Cơ sở lý luận về tập hợp chi phí sản xuất
    và tính giá thành sản phẩm tại doanh
    nghiệp sản xuất kinh doanh.
    A . Sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp
    Chi phí sản xuất trong nền kinh tế thị trường
    I . Ý nghĩa của công tác kế toán tập hợp chi phí
    sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
    II . Vai trò của kế toán trong việc tổ chức quản lý
    chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
    B . Cơ sở lý luận của công tác kế toán tập hợp chi
    phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
    I . Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
    1 . Khái niệm chi phí sản xuất ( CPSX ).
    2 . Phân loại chi phí .
    2.1 . Phân loại chi phí theo nội dung , tính chất kinh
    kinh tế của CPSX.
    2.2 . Phân loại chi phí theo mục đích , công dụng chi
    phí ( theo khoản mục chi phí ).
    2.3 . Phân loại CPSX theo lĩnh vực hoạt động kinh
    doanh.
    2.4 . Phân loại CPSX theo mối quan hệ giữa CPSX với
    khối lượng sản phẩm, lao vụ sản xuất trong kỳ.
    2.5 . Phân loại CPSX theo mối quan hệ và khả năng
    quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí.
    3 . Phân biệt chi phí với chi tiêu.
    II . Giá thành và phân loại giá thành.
    1 . Khái niệm giá thành.
    2 . Phân loại giá thành.
    2.1 . Căn cứ vào thời điểm tính giá thành và nguồn
    số liệu để tính giá thành .
    2.2 . Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh
    chi phí.
    III . Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành
    sản phẩm .
    1 . Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .
    2 . Đối tượng tính giá thành.
    3 . Sự giống và khác nhau .
    IV . Yêu cầu quản lý , nhiệm vụ và mối quan hệ
    chi phí và giá thành.
    1 . Yêu cầu quản lý và mối quan hệ giữa chi
    phí và giá thành.
    2 . Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và
    tính giá thành.
    C . Nội dung kế toán tập hợp CPSX và tính
    giá thành.
    I . Kế toán tập hợp CPSX .
    1 . Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT).
    1.1 . Trường hợp doanh nghiệp hạch toán theo
    phương pháp kê khai thường xuyên .
    1.2 . Trường hợp hạch toán theo phương pháp
    kiểm kê định kỳ .
    2 . Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) .
    3 . Chi phí sản xuất chung(CPSXC ).
    4 . Tập hợp chi phí sản xuất.
    4.1 . Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
    kho theo phương pháp KKTX .
    4.2 . Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
    kho theo phương pháp KKĐK .
    5 . Đánh giá sản phẩm dở dang (SPDD ).
    II . Tính giá thành .
    1 . Phương pháp tính giá thành giản đơn
    ( phương pháp tính trực tiếp ).
    2 . Phương pháp tính giá thành theo phương
    phân bước ( theo quy định công nghệ phức
    tạp kiểu liên tục) .
    3 . Phương pháp tính giá thành đối với doanh
    nghiệp sản xuất theo nhóm sản phẩm .
    3.1 . Phương pháp tính giá theo hệ số giá thành .
    3.2 . Phương pháp tính giá thành theo tỷlệ giá thành.
    4 . Phương pháp tính giá thành theo định mức .
    5 . Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
    Phần thứ hai: Thực trạng của tổ chức kế toán tập hợp chi phí
    và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp 99 –
    công ty Thăng Long – Bộ Quốc Phòng .
    I . Đặc điểm tình hình chung của xí nghiệp .
    1 . Quá trình hình thành và phát triển .
    2 . Đặc điểm sản xuất và tổ chức quản lý ở xí
    nghiệp 99 .
    2.1 . Đặc điểm sản xuất .
    2.2 . Tổ chức quản lý sản xuất .
    2.3 . Quy trình sản xuất .
    3 . Tình hình chung của công tác kế toán .
    3.1 . Hình thức Nhật ký – Sổ cái và áp dụng phương
    pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
    KKTX .
    3.2 . Tổ chức bộ máy kế toán .
    II . Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp CPSX và
    tính giá thành sản phẩm .
    1 . Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá
    thành sản phẩm của doanh nghiệp .
    1.1 . Đối tượng tập hợp CPSX .
    1.2 . Đối tượng tính giá thành .
    2 . Phân loại CPSX và công tác quản lý CPSX của
    doanh nghiệp .
    3 . Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .
    3.1 . Tài khoản sử dụng .
    3.2 . Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liêu trực tiếp.
    3.3 . Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .
    3.4 . Kế toán chi phí sản xuất chung .
    a . Chi phí nhân viên phân xưởng .
    b . Chi phí vật liệu , CCDC dung chung cho phân
    xưởng .
    c . Chi phí khấu hao TSCĐ .
    d . Chi phí dịch vụ mua ngoài .
    e . Kế toán chi phí bằng tiền .
    3.5 . Tổng hợp CPSX của toàn doanh nghiệp .
    3.6 . Tính giá thành sản phẩm .
    Phần thứ ba: Một số đóng góp nhằm hoàn thiện công tác
    kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản
    phẩm tại xí nghiệp 99 – công ty Thăng Long –
    Bộ Quốc Phòng .
    I . Nhận xét chung .
    II . Những hạn chế trong công tác kế toán tập
    hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ở xí
    nghiệp 99 .
    1 . Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .
    2 . Kế toán chi phí trực tiếp :
    2.1 . Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
    2.2 . Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .
    2.3 . Kế toán chi phí sản xuất chung .
    3 . Kế toán tính giá thành sản phẩm .
    III . Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế
    toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản
    phẩm ở xí nghiệp 99 .
    1 . Xác định lại đối tượng tập hợp CPSX .
    2 . Phương pháp tập hợp chi phí :
    2.1 . Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
    2.2 . Chi phí nhân công trực tiếp .
    2.3 . Kế toán chi phí sản xuất chung .
    2.4 . Kế toán tính giá thành sản phẩm .
    Kết luận .


     
Đang tải...