Luận Văn Kế toán tập hợp chi phí xây lắp công trình Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai km 169 -172

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài.
    Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay thì mức độ cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp ngày càng cao, Việt nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO), để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường thế giới lại là thách thức đối với các doanh nghiệp Việt nam. Các doanh nghiệp trong nước cần đặt ra mục tiêu phấn đấu nhằm hạn chế những khó khăn, phát huy thế mạnh, thúc đẩy phát triển sản xuất của doanh nghiệp. Phát triển doanh nghiệp cũng chính là phát triển nền kinh tế đất nước.
    Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia ngành XDCB là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng. Chi phí cho đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng ngân sách nhà nước bao gồm: xây dựng, lắp đặt, mua sắm thiết bị và chi phí kiến thiết cơ bản khác. Trong những năm gần đây có nhiều biến động ảnh hưởng tới ngành xây dựng đó là do giá cả nguyên vật liệu tăng như: xi măng, sắt thép , những thay đổi trong chính sách. Điều đó đặt ra cho các doanh nghiệp xây dựng nhiều khó khăn. Vì vậy đối với các doanh nghiệp ngoài việc đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng sản phẩm, và việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng tăng lợi nhuận, nâng cao uy thế và phát triển doanh nghiệp. Nên việc tính đúng, tính đủ những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra đầu tư và kết quả thu về rất quan trọng. Doanh nghiệp có tồn tại hay không phụ thuộc vào doanh nghiệp đó có thể bù đắp được những khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình đầu tư.
    Đối với các doanh nghiệp xây lắp hạch toán tập hợp chi phí sản xuất là nội dung quan trọng trong công tác hạch toán, Tập hợp chi phí sản xuất giúp DN nắm bắt được tình hình thực hiện các định mức về vật tư, nhân công, chi phí máy là bao nhiêu so với dự toán, kế hoạch. Từ đó xác định được mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất nhằm đưa ra biện pháp phù hợp. Việc hạch toán chi phí sản xuất


    một cách khoa học, kịp thời, chính xác sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và quản lý doanh nghiệp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
    Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí xây lắp công trình và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại TLC em nhận thấy công tác kế toán chi phí xây lắp tại công ty hiện nay còn nhiều hạn chế: Công ty không mở chi tiết các tài khoản sử dụng trong công tác kế toán chi phí xây lắp như: TK621(CP NVLTT), TK622 (CP NCTT), TK623 (CP SDMTC), TK627 (CP SXC) điều này sẽ ảnh hưởng đến công tác theo dõi chi phí xây lắp phát sinh hàng tháng ở các công trình không được phản ánh chính xác theo từng đối tượng cụ thể, ngoài ra công ty chưa thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với người lao động đó là: không trực tiếp đóng các khoản BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động, không thực hiện trích trước các khoản lương nghỉ phép của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, mặt khác do công trình của công ty thi công ở các tỉnh cuối tháng kế toán công trình mới nộp chứng từ về công ty nên dẫn đến quá trình luân chuyển chứng từ còn chậm ảnh hưởng đến cung cấp thông tin về kế toán chi phí xây lắp cho ban lãnh đạo công ty chưa được đáp ứng kịp thời và chính xác. Để giúp công ty hoàn thiện hơn về công tác kế toán chi phí xây lắp em quyết định chọn đề tài“Kế toán tập hợp chi phí xây lắp công trình Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai km 169 -172”.
    2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài.
    Qua đề tài nghiên cứu, em muốn hướng tới các mục tiêu sau:
    * Về lý luận: Nhằm hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí xây lắp theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
    * Về thực tiễn: Qua một thời gian khảo sát thực trạng kế toán tại Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng và TM TLC, dựa vào những thông tin tìm hiểu để đánh giá thực trạng, chỉ ra những mặt ưu điểm, nhược điểm cũng như những tồn tại về công tác kế toán chi phí xây lắp tại Công ty. Trên cơ sở đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để có thể đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác chi phí xây lắp tại Công ty, theo hướng hiệu quả hơn và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.


    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
    * Đối tượng nghiên cứu: Công tác hạch toán kế toán chi phí xây lắp công trình: Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai Km 169 – 172 thuộc học phần kế toán
    * Không gian khảo sát: Khóa luận được hoàn thành tại Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng và TM TLC.
    * Thời gian khảo sát: Khóa luận được thực hiện trên cơ sở thực tập tổng hợp từ ngày 19/03/2012 đến ngày 07/04/2012 và thực tập khóa luận chuyên sâu từ ngày 23/04/2012 đến ngày 12/06/2012 tại Công ty TNHH Tư vấn TKXD và TM TLC
    * Số liệu nghiên cứu: Kế toán chi phí xây lắp công trình: “ Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai Km 169 - 172” quý 4 năm 2011.
    4. Phương pháp thực hiện đề tài
    Trong quá trình nghiên cứu em sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập dữ liệu, Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu Trên cơ sở đó để đưa ra những nội dung cần hoàn thiện phù hợp với khả năng thực hiện được của Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng và TM TLC. Các phương pháp được thực hiện như sau:
    * Phương pháp thu thập dữ liệu.
    Sau một thời gian nghiên cứu tại Công ty, được sự giúp đỡ tận tình của phòng kế toán và sự giúp đỡ của ban giám đốc, em đã được tìm hiểu rất rõ về bộ máy quản lý cũng như bộ máy kế toán của Công ty và đặc biệt là phần hành kế toán chi phí xây lắp – đề tài mà em nghiên cứu. Để nắm bắt được những thông tin này, em đã tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp sau:
    * Dữ liệu thứ cấp được thu thập qua hai nguồn chủ yếu đó là:
    - Nghiên cứu các tài liệu chuyên môn như: 26 Chuẩn mực kế toán, chế độ lế toán hiện hành ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ các giáo trình kế toán của trường Đại học thương mại, Học viện tài chính và Đại học kinh tế quốc dân
    - Nghiên cứu các chứng từ như: Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán, hợp đồng lao động, bảng kê hoàn ứng chứng từ thi công, bảng tổng hợp chi phí thi công, bảng chấm công, bảng tính và thanh toán tiền lương cho công nhân của
    Công trình Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai km 169 – 172 quý 4 năm 2011

    - Các sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154, Ngoài ra còn có các tài liệu khái quát tình hình về công ty như: Báo cáo tài chính công ty năm 2011, Điều lệ công ty
    * Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua 2 phương pháp điều tra và quan sát trực tiếp:


    Phương pháp điều tra
    - Đối tượng của phương pháp: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán và giá thành.
    - Mục đích: Sử dụng phương pháp điều tra đối với bộ phận kế toán của công ty nhằm thu thập thông tin tổng hợp và chi tiết về hoạt động kế toán của công ty đang áp dụng.
    - Nội dung chủ yếu trong phiếu điều tra bao gồm các thông tin: Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo mô hình nào? Chế độ kế toán và hình thức kế toán Công ty đang áp dụng như thế nào? Hệ thống chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác kế toán chi phí xây lắp.


    - Thực hiện: (Phụ lục 1.1)
    + Bước 1: Thiết lập phiếu điều tra chuyên sâu bao gồm những nội dung cần thiết nhằm thu thập được thông tin phục vụ cho quá trình viết đề tài nghiên cứu.
    + Bước 2: Phiếu điều tra đã xây dựng được gửi đến bộ phận kế toán bao gồm: kế toán trưởng, kế toán tổng hợp và kế toán thanh toán và giá thành.


    Phương pháp quan sát trực tiếp
    - Tài liệu cần thu thập cho quá trình này bao gồm các loại chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến phần hành của đề tài nghiên cứu. Mỗi loại chứng từ, số sách kế toán ít nhất phải có 1 mẫu quan sát làm căn cứ để mô phỏng.
    - Đối tượng của phương pháp: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán và giá thành.
    - Mục đích sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp giúp thu thập những số liệu kế
    toán cần thiết, thu thập các mẫu chứng từ, sổ sách nhằm làm minh chứng phục vụ cho quá trình hạch toán kế toán chi phí xây lắp.


    - Nội dung: Phương pháp này được thực hiện thông qua quá trình quan sát trực tiếp, sao chụp lại các tài liệu liên quan đến đề tài.


    Thực hiện:
    + Bước 1: Đến đơn vị thực tập xin ý kiến về quá trình thực hiện phương pháp này
    + Bước 2: Quan sát, ghi chép lại hoặc sao chụp lại.
    * Phương pháp xử lý dữ liệu.
    Sau đã thu thập được một số thông tin và dữ liệu cần thiết để viết khóa luận em đã vận dụng một số kỹ năng đã học như: phân tích, so sánh đối chiếu số liệu thu thập được với tình hình phát triển chung của công ty và mặt bằng chung của các DNXL, để đưa ra những đánh giá nhận xét phù hợp và một cách khách quan nhất. Đồng thời qua đó đóng góp một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn kế toán CP xây lắp.
    5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp:
    Nội dung của khóa luận được trình bày gồm 03 chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận của kế toán chi phí xây lắp công trình trong các DN
    Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí xây lắp công trình “ Đường cao tốc Nội Bài Lào Cai Km 169 – 172” tại công ty TNHH TVTKXD và TM TLC
    Chương 3: Các kết luận và đề xuất hoàn thiện kế toán chi phí xây lắp công trình tại Công ty.


    MỤC LỤC
    PHẦN MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TLC 1
    1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài. 1
    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 6
    1.1. Một số khái niệm cơ bản. 6
    1.1.1. Một số vấn đề liên quan đến kế toán chi phí xây lắp. 6
    a. Khái niệm về chi phí 6
    b. Khái niệm chi phí xây lắp. 6
    1.1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp. 6
    1.1.3. Phân loại chi phí xây lắp. 7
    a. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo nội dung, tính chất của chi phí. 7
    b. Phân loại chi phí theo hoạt động và công dụng kinh tế: 8
    c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với quá trình sản xuất. 8
    d. Theo mối quan hệ với khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. 9
    1.1.4. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí xây lắp. 9
    1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ kế toán chi phí xây lắp. 10
    1.3. Nội dung kế toán chi phí xây lắp trong Công ty. 11
    1.3.1. Quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam. 11
    1.3.2. Kế toán chi phí xây lắp theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC 16
    * Nội dung kết cấu TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 17
    * Nội dung kết cấu TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. 18
    Trình tự hạch toán CP NVLTT (Phụ lục 1.2) 19
    Trình tự hạch toán CP SXC (Phụ lục 1.5) 21
    Các loại Sổ sử dụng trong kế toán chi phí xây lắp bao gồm: 23
    + Chứng từ ghi sổ. 23
    + Sổ cái tài khoản, Sổ chi tiết tài khoản. 23
    + Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản. 23
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH “ ĐƯỜNG CAO TỐC NỘI BÀI LÀO CAI KM 169 -172” TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XD VÀ THƯƠNG MẠI TLC 24
    2.1. Tổng quan hình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế toán chi phí xây lắp trong công ty. 24
    2.1.1. Khái quát về công ty TNHH tư vấn thiết kế XD và TM TLC 24
    * Nhiệm vụ của công ty. 25
    * Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 26
    2.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng và TM TLC 28
    2.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 28
    Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 29
    Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận tại phòng kế toán. 29
    2.1.2.2.Chính sách kế toán công ty áp dụng: 31
    2.1.3. Đánh giá các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến kế toán chi phí xây lắp công trình Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai km 169 -172 tại công ty TNHH tư vấn thiết kế XD và TM TLC 31
    2.1.3.1. Nhân tố vi mô. 31
    2.2. Thực trạng kế toán chi phí xây lắp công trình “ Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai Km 169 – 172” tại Công ty TNHH TVTKXD và TM TLC 34
    2.2.1. Thực trạng kế toán chi phí xây lắp công trình “ Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai km 169 -172” Tại công ty 34
    2.2.1.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán và phân loại CPXL công trình. 34
    2.2.1.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí xây lắp. 34
    2.2.1.1.2. Phương pháp hạch toán và phân loại chi phí xây lắp. 34
    Lương tháng = Lương hợp đồng + Phụ cấp chức vụ + Phụ cấp tiền ăn ca. 38
    2.2.2. Kế toán chi phí xây lắp của công ty TNHH tư vấn TKXD và TM TLC 38
    2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 38
    a. Chứng từ sử dụng. 38
    Quý IV/2011 phát sinh các nghiệp vụ: 39
    d. Sổ kế toán. 41
    2.2.2.2. kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 41
    c. Vận dụng tài khoản. 42
    Quý IV/2011 phát sinh các nghiệp vụ: 42
    d. Sổ kế toán. 43
    2.2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 43
    a. Chứng từ sử dụng. 43
    d. Sổ kế toán. 47
    2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 47
    a. Chứng từ sử dụng. 47
    b. Tài khoản vận dụng. 47
    c. Vận dụng tài khoản. 47
    2.2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí xây lắp. 50
    a. Chứng từ sử dụng. 50
    - Bảng phân bổ chi phí cho công trình. 50
    b. Tài khoản vận dụng. 50
    c. Vận dụng tài khoản. 51
    d. Sổ kế toán. 51
    CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY 52
    3.1. Đánh giá kế toán chi phí xây lắp tại công ty. 52
    3.1.1. Những kết quả đạt được. 52
    3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. 53
    3.2. Các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí xây lắp tại Công ty. 55
    3.2.1. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 55
    3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 55
    3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 56
    3.2.4. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung. 57
    3.2.5. Hoàn thiện về sổ kế toán. 57
    3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện. 58
    3.3.1. Về phía nhà nước và cơ quan chức năng. 58
    3.3.2. Về Phía doanh nghiệp. 58
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...