Luận Văn Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty truyền tải điện 1

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    169
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện 1Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu cao nhất của mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để đạt mức lợi nhuận cao nhất, trong khi đó mức cạnh tranh thị trường lại rất lớn. Bên cạnh đó, người tiêu dùng đòi hỏi ngày càng cao về mặt chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm . đồng thời họ lại muốn mua với giá thấp nhất. Điều đó cho thấy doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được trong nền kinh tế thị trường thì cần đổi mới công nghệ, trang bị thêm máy móc, thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
    Một bộ phận trong đó là TSCĐ hay cụ thể hơn là TSCĐ hữu hình – một yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào, cho dù với quy mô lớn hay nhỏ. TSCĐ là yếu tố cơ bản của vốn kinh doanh, là hình thái biểu hiện của vốn cố định. Nó phản ánh trình độ công nghệ, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển của doanh nghiệp đồng thời là điều kiện cần thiết để nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
    Công ty Truyền tải Điện 1 là một đơn vị có quy mô và giá trị tài sản rất lớn. Chính vì vậy, việc hạch toán chính xác số lượng và giá trị tài sản hiện có cũng như sự biến động của TSCĐ hữu hình là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
    Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức có được từ học tập, nghiên cứu và sự giúp đỡ tận tình của Cô giáo Phạm Bích Chi cùng các cô chú, anh chị phòng Tài chính – Kế toán Công ty Truyền tải Điện 1, em xin lựa chọn đề tài: “Kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện 1”.
    Đề tài này ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có ba chương sau:
    Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ hữu hình ở doanh nghiệp.
    Chương II: Thực trạng kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện 1.
    Chương III: Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện 1.

    Lời nói Đầu. 2
    Chương 1 Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tài sản cố định hữu hình ở doanh nghiệp. 3
    1.1. vị trí của TSCĐ hữu hình và nhiệm vụ hạch toán. 3
    1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định hữu hình. 3
    1.1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ hữu hình. 4
    1.1.2. Vai trò và yêu cầu quản lý TSCĐ hữu hình trong Doanh nghiệp. 4
    1.1.2.2. Yêu cầu quản lý tài sản cố định hữu hình. 5
    1.1.3. Phân loại và đánh giá tài sản cố định. 5
    1.1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán TSCĐ 11
    1.2. Hạch toán chi Tiết TSCĐ hữu hình. 11
    1.3. Hạch toán tổng hợp tình hình biến động tăng, giảm Tài sản cố định hữu hình 12
    1.3.1. Tài khoản sử dụng. 12
    1.3.2. Phương pháp hạch toán. 13
    1.3.2.1. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tăng TSCĐ hữu hình. 13
    1.3.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến giảm TSCĐ hữu hình. 19
    1.4.2.2. Trường hợp cấp trên huy động vốn khấu hao. 22
    1.4.2.3. TSCĐ đã sử dụng, nhận được do điều chuyển trong nội bộ Tổng công ty, công ty, ghi: 22
    1.5. Hạch toán sửa chữa TSCĐ hữu hình. 24
    1.5.2. Sửa chữa lớn TSCĐ 24
    1.5.3. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ 25
    1.6. Kế toán TSCĐ hữu hình ở một số nước trên Thế giới 26
    1.6.1. Hạch toán TSCĐ theo hệ thống kế toán Mỹ. 26
    1.6.2. Hạch toán TSCĐ theo hệ thống kế toán Pháp. 27
    1.6.2.1. Hạch toán tăng bất động sản hữu hình. 27
    Chương ii Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình. 29
    tại Công ty Truyền tải điện 1. 29
    2.1. Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động SXKD của công ty Truyển tải điện 1. 29
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 29
    2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất 30
    2.1.3. Khó khăn và thuận lợi trong hoạt động kinh doanh của Công ty. 30
    2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 32
    2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy và công tác hạch toán kế toán tại công ty truyền tải điện 1. 35
    2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán. 35
    2.2.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán. 38
    2.3. Thực trạng hạch toán TSCĐ hữu hình ở công ty truyền tải Điện 1. 39
    2.3.1. Đặc điểm TSCĐ và phân loại TSCĐ hữu hình ở Công ty. 39
    2.3.1.1. Đặc điểm TSCĐ ở Công ty Truyền tải Điện 1. 39
    2.3.2. Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện 1. 41
    2.3.2.2. Đối với trường hợp giảm TSCĐ 42
    2.3.3. Hạch toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ hữu hình tại công ty Truyền tải điện 1. 44
    2.3.3.1. Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình. 44
    2.3.3.2. Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình. 48
    2.3.5. Hạch toán sửa chữa TSCĐ hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện 1 56
    2.3.5.1. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 56
    2.3.5.2. Sửa chữa lớn TSCĐ 57
    II. Chi phí khác. 58
    2.4. Phân tích tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tscđ ở công ty truyền tải điện 1 59
    2.4.1. Tình hình quản lý TSCĐ tại Công ty Truyền tải Điện 1. 59
    2.4.2. Hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Truyền tải Điện 1. 59
    Chương III Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán TSCđ hữu hình tại công ty truyền tải điện 1. 62
    3.1. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện 1. 62
    3.1.1. Những thành tựu mà Công ty đạt được. 63
    3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán TSCĐ hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện 1. 65
    Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh. 67
    Có TK 241 (2413) – Sửa chữa lớn TSCĐ 68
    Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình. 68
    2. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: 68
    Có TK 211 – TSCĐ hữu hình. 68
    Nợ TK 811 – Chi phí khác. 69
    Có TK 241 (2413) – Sửa chữa lớn TSCĐ 69
    Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình. 69
    Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh. 69
    Nợ TK 627, 641, 642. 70
    Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ 70
    Có TK 627, 641, 642. 70
    Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang. 70
    Có TK 136 (13625) – Chi phí sản xuất 70
    Nợ TK 411. 71
    Có TK 411. 71
    Kết luận. 74
    PHỤ LỤC 77
    Số 3012 / QĐ-EVN-KH 77
    TỔNG GIÁM ĐỐC 77
    III. Kết luận: 80
     
Đang tải...