Luận Văn Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh công ty Hân Phát

Thảo luận trong 'Tài Chính Thuế' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 14/8/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUÂṆ VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
    CHI PHÍVÀ XÁC ĐIṆ H KẾT QUẢ KINH DOANH
    1.1. Kếtoán doanh thu bán hàng
    1.1.1. Khái niệm doanh thu và điều kiêṇ ghi nhâṇ doanh thu
     Khái niệm:
    DT là
    tổng giá
    tri ̣lơị ích kinh tế DN thu đươc̣ tr ong kỳ kế toán , phát sinh từ các
    hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của DN , góp phần làm tăng vốn chủ sở
    hữu.
    DT phá
    t sinh từ giao dic̣h , sựkiêṇ đươc̣ xác điṇ h bằng giá
    tri ̣hơp̣ lý của các khoản
    thu đươc̣ hoăc̣ sẽ thu đươc̣ sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại , giảm giá
    hàng bán và giá trị hàng bị trả lại.
     Điều kiêṇ ghi nhâṇ doanh thu:
    Doanh thu bán hàng đươc̣ ghi nhâṇ khi thỏa mañ đồng thờ
    i 5 điều kiêṇ sau:
     DN đãchuyển gia o phần lớn rủi ro và
    lơị ích gắn liền vớ
    i quyền sở hữu sản
    phẩm hoăc̣ hàng hóa cho ngườ
    i mua;
     DN không còn nắm giữquyền quản lý hàng hóa như ngườ
    i sở hữu hàng hóa
    hoăc̣ ngườ
    i kiểm soá
    t hàng hóa;
     DT đươc̣ xác điṇ h tương đối chắc chắn;
     DN đãthu hoăc̣ sẽthu đươc̣ các lơị ích kinh tế từ giao dic̣h bán hàng;Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
    1.1.2. Chứng từ kếtoán
     Hóa đơn giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ bán ra
     Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dich vu, ̣ bảng kê hàng gửi bán đãtiêu thu ̣
     Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng
    1.1.3. Nguyên tắc hac̣ h toán
     DT bán hàng và cung cấp DV đươc̣ xác điṇ h theo giá
    trị hợp lý của các khoản
    đãthu đ ược tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiêp̣ vu ̣phá
    t sinh
    DT như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp DV cho khách hàng, bao gồm cả các
    khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
     Trường hơp̣ DN có DT bán hàng và cung cấp DV bằng ngoaị tê ̣thìphải quy đổi
    ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dic̣h thưc̣ tế của nghiệp vụ phát sinh
    hoăc̣ tỷ giá giao dic̣h bình quân thi ̣trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
    nước Viêṭ Nam công bố taị thờ
    i điểm phá
    t sinh nghiêp̣ vu ̣ kinh tế.
     Đối với sản phẩm, hàng hóa, DV thuôc̣ đối tươṇ g chiụ thuế GTGT theo phương
    pháp khấu trừ, DT bán hàng và cung cấp dic̣h vu ̣là giá bán chưa có
    thuế GTGT.
     Đối vớ
    i sản phẩm, hàng hóa, DV không thuôc̣ đối tươṇ g chiụ thuế GTGT , hoăc̣
    chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp , DT bán hàng và cung cấp DV là
    tổng giá
    thanh toán. Cuối kỳ
    thuế GTGT theo phương pháp trưc̣ tiếp đươc̣ trừ ra
    khỏi DT bán hàng Đối với sản phẩm , hàng hóa , DV thuôc̣ đối tươṇ g chiụ thuế tiêu thu ̣đăc̣ biêṭ
    hoăc̣ thuế xuất khẩu thìDT bán hàng và cung cấp DV là giá bán sản phẩm , hàng
    hóa, giá cung cấp DV (bao gồm cả thuế tiêu thu ̣đăc̣ biêṭ, hoăc̣ thuế xuất khẩu).
     Những DN nhâṇ gia công vâṭ tư , hàng hóa thì chỉ phản ánh vào DT bán hàng và
    cung cấp DV số tiền gia công thưc̣ tế đươc̣ hưởng , không bao gồm giá
    tri ̣vâṭ tư ,
    hàng hóa nhận gia công.
     Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
    hoa hồng thìhac̣ h toán vào DT bán hàng và cung cấp DV phần hoa hồng bán
    hàng mà DN được hưởng
     
Đang tải...