Thạc Sĩ Huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên qua tư liệu địa bạ triều Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX

Thảo luận trong 'Lịch Sử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu


    1. Lí do chọn đề tài

    MỞ ĐẦU


    Quản lý ruộng đất là một nội dung trọng tâm của quản lý Nhà nước thời phong kiến. Bởi lẽ có nắm chắc ruộng đất Nhà nước mới có cơ sở để thu tô thuế - mà trong xã hội tiền tư bản, tô thuế ruộng đất là nguồn thu nhập tài chính chủ yếu của Nhà nước. Hơn thế nữa, từ chỗ quản lý chặt chẽ và có hiệu quả ruộng đất, Nhà nước mới có thể chi phối được mọi mặt đời sống xã hội, trong đó trước hết là chi phối người nông dân. Ngoài ra, trên cơ sở làm tốt công tác này, quyền sở hữu tối cao của Nhà nước đối với vấn đề ruộng đất được xác lập một cách vững chắc [39,5].
    Nước ta dưới chế độ phong kiến, nông nghiệp luôn lôn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Vấn đề ruộng đất cùng với các vấn đề khác như thuỷ lợi, tập quán sản xuất được coi là những yếu tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của sản xuất nông nghiệp. Mặt khác, vấn đề ruộng đất ở mỗi địa phương bên cạnh những nét chung còn chứa đựng những nét đặc thù mà chúng ta cần tiếp tục đi sâu nghiên cứu. Chính vì lẽ đó mà việc tìm hiểu tình hình ruộng đất của một địa phương trong một giai đoạn lịch sử nhất định sẽ giúp chúng ta có cái nhìn và sự hiểu biết khá căn bản và toàn diện về tình hình kinh tế - xã hội, về đời sống nhân dân cũng như lí giải được nhiều vấn đề liên quan như tập quán sản xuất, tập quán sinh hoạt, các mối quan hệ xã hội cũng như sự phân hoá giai cấp trong các làng xã mà việc nghiên cứu về giai đoạn lịch sử đó, địa phương đó đặt ra. Có như vậy mới có thể rút ra được những bài học để có phương hướng đúng xử lí vấn đề, tạo sự phát triển cho sản xuất. Bên cạnh đó, đối với những làng xã được hình thành và phát triển theo phương thức khẩn hoang thì việc nghiên cứu vấn đề ruộng đất còn có ý nghĩa làm sáng tỏ nhiều vấn đề của lịch sử khẩn hoang.

    Rõ ràng, việc nghiên cứu vấn đề ruộng đất có tầm quan trọng đặc biệt trong việc tìm hiểu lịch sử làng xã nói riêng, lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam nói chung, góp phần làm sáng tỏ nhiều vấn đề đang được đặt ra đối với khoa học lịch sử. Tình hình ruộng đất và sự phát triển của kinh tế nông nghiệp lại chịu sự tác động trở lại của hàng loạt nhân tố như điều kiện tự nhiên, chính sách ruộng đất và nông nghiệp của Nhà nước, tình hình chính trị - xã hội, tập quán sản xuất, tục lệ phân phối ruộng đất của từng làng xã cụ thể đòi hỏi chúng ta phải quan tâm nghiên cứu.
    Chọn đề tài “Huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên qua tư liệu địa bạ triều Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX” làm đề tài nghiên cứu, chúng tôi hi vọng góp phần nhỏ bé của mình vào việc tìm hiểu cơ cấu sử dụng và khai phá đất đai cũng như tập quán sản xuất của địa phương, các hình thái sở hữu ruộng đất, sự phân hoá xã hội và mức độ sở hữu điền thổ của các giai tầng trong xã hội. Từ đó chúng ta có thể hình dung được phần nào bức tranh làng xã ở huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên nửa đầu thế kỉ XIX và kết hợp với những tư liệu khác có thể nghiên cứu về dân số học lịch sử. Bên cạnh đó, tác giả mong muốn góp thêm cơ sở khoa học cho Đảng bộ và chính quyền địa phương trong việc quản lý ruộng đất, phát triển kinh tế nông nghiệp trong giai đoạn cách mạng hiện tại.



    MỤC LỤC

    MỞ ĐẦU 1

    Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN . 8


    1.1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên 8

    1.1.1.Vị trí địa lí . 8

    1.1.2 Điều kiện tự nhiên . 9

    1.2. Lịch sử hành chính huyện Phú Bình 11

    1.3. C¸c thµnh phÇn d©n téc 14

    1.4. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của huyện . 16

    1.4.1. Về kinh tế . 16

    1.4.2. Về văn hóa - xã hội 17

    1.5. TruyÒn thèng lÞch sö huyÖn Phó B×nh . 18

    Chương 2: HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN QUA TƯ LIỆU ĐỊA BẠ GIA LONG 4 (1805) . 22
    2.1. Vài nét về tình hình ruộng đất huyện Phú Bình trước thế kỉ XIX 22

    2.2. Tình hình ruộng đất huyện Phú Bình nửa đầu thế kỉ XIX theo địa bạ Gia

    Long 4 (1805) . 23

    2.2.1 Những số liệu tổng quát và đặc điểm của chế độ ruộng đất ở Phú Bình 24

    2.2.2. Tình hình sở hữu ruộng đất tư 30

    2.2.2.1. Phân bố sở hữu đất tư 30

    2.2.2.2. Phân bố sở hữu ruộng tư . 31

    2.2.2.3 Sở hữu ruộng của chủ nữ và phụ canh . 34

    2.2.2.4. Sở hữu ruộng tư của nhóm họ . 37

    2.2.2.5. Sở hữu ruộng đất của chức sắc 40

    Chương 3: HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN QUA TƯ LIỆU ĐỊA BẠ MINH MẠNG 21 (1840) . 45
    3.1. Những số liệu tổng quát và đặc điểm của chế độ sở hữu ruộng đất ở Phú

    Bình 45

    3.2. Tình hình sở hữu ruộng đất tư . 48

    3.2.1. Phân bố sở hữu đất tư . 48

    3.2.2. Phân bố sở hữu ruộng tư 48

    3.2.3. Sở hữu ruộng của chủ nữ và phụ canh . 51

    3.2.4. Sở hữu ruộng tư của nhóm họ 53

    3.2.5. Sở hữu ruộng tư của chức sắc 55

    3.3. So sánh tình hình ruộng đất ở Phú Bình nửa đầu thế kỉ XIX theo địa bạ

    Gia Long 4 (1805) và Minh Mạng 21 (1840) 57

    3.3.1. Đặc điểm của chế độ sở hữu ruộng đất ở Phú Bình . 58

    3.3.2. Tình hình sở hữu ruộng đất tư 59

    3.3.2.1 Phân bố sở hữu ruộng tư 59

    3.3.2.2. Sở hữu ruộng tư của chủ nữ phụ canh 61

    3.3.2.3. Quy mô sở hữu của các nhóm họ 61

    3.3.2.4. Tình hình sở hữu ruộng đất của các chức sắc 63

    KẾT LUẬN 68


    TÀI LIỆU THAM KHẢO 71

    PHỤ LỤC .


    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


    DANH MỤC CÁC BẢNG


    Bảng 1.1: Các dân tộc ở Phú Bình 15

    Bảng 2.1: Thống kê địa bạ Gia Long 4 (1805) .25

    Bảng 2.2: Thống kê quy mô sở hữu ruộng đất của 30 xã, thôn có địa bạ Gia

    Long 4 (1805) .26

    Bảng 2.3: Tổng diện tích các loại ruộng đất của Phú Bình theo địa bạ Gia

    Long 4 (1805) 26

    Bảng 2.4: Tình hình sử dụng ruộng đất của 30 xã có địa bạ Gia Long 4 (1805) . 29

    Bảng 2.5: Thống kê các loại ruộng phân theo đẳng hạng (1805) .30

    Bảng 2.6: Thống kê diện tích tư thổ của 30 xã có địa bạ 1805 .31

    Bảng 2.7: Quy mô sở hữu ruộng tư theo địa bạ Gia Long 4 (1805) .31

    Bảng 2.8: Số chủ và bình quân ruộng đất theo địa bạ Gia Long 4 (1805) .33

    Bảng 2.9: Tình hình giới tính trong sở hữu tư nhân theo địa bạ Gia Long 4

    (1805) 34

    Bảng 2.10: Thống kê tình hình sở hữu ruộng đất của chủ nữ (1805) .36

    Bảng 2.11: Phân bố ruộng theo nhóm họ (1805) 38

    Bảng 2.12: Phân bố ruộng đất của chức sắc theo địa bạ Gia Long 4 (1805) 41

    Bảng 2.13 : Tình hình sở hữu ruộng tư của chức sắc theo địa bạ Gia Long 4

    (1805) 41

    Bảng 3.1: Tổng diện tích các loại ruộng đất của Phú Bình theo địa bạ Minh

    Mạng 21 (1840) .45

    Bảng 3.2: Thống kê địa bạ Minh Mạng 21 (1840) .46

    Bảng 3.3: Thống kê quy mô sở hữu ruộng đất theo địa bạ Minh Mạng 21

    (1840) .47

    Bảng 3.4: Thống kê các loại ruộng phân theo đẳng hạng (1840) .47

    Bảng 3.5: Quy mô diện tích sở hữu tư thổ theo địa bạ Minh Mạng 21 48

    Bảng 3.6: Quy mô sở hữu ruộng tư theo địa bạ Minh Mạng 21 .50

    Bảng 3.7: Số chủ và bình quân ruộng đất theo địa bạ Minh Mạng 21 .51

    Bảng 3.8: Tình hình giới tính trong sở hữu tư nhân theo địa bạ Minh Mạng 21

    Bảng 3.9: Thống kê tình hình sở hữu ruộng đất của chủ nữ theo địa bạ Minh

    Mạng 21 .52

    Bảng 3.10: Phân bố ruộng theo nhóm họ (1840) 53

    Bảng 3.11 : Phân bố ruộng đất của chức sắc theo địa bạ Minh Mạng 21 .55

    Bảng 3.12: Tình hình sở hữu ruộng tư của các chức sắc theo địa bạ Minh

    Mạng 21 (1840) 55

    Bảng 3.13: So sánh sự phân bố các loại ruộng đất của 12 địa bạ lập ở hai thời điểm Gia Long 4 (1805) và Minh Mạng 21 (1840) . 58
    Bảng 3.14: So sánh quy mô sở hữu ruộng tư của 12 địa bạ lập ở hai thời điểm

    Gia Long 4 (1805) và Minh Mạng 21 (1840) 59

    Bảng 3.15: So sánh chủ nữ, phụ canh (1805 – 1840) . 61

    Bảng 3.16: So sánh quy mô sở hữu của các nhóm họ của 12 xã có địa bạ lập 2 thời điểm Gia Long 4 và Minh Mạng 21. 62
    Bảng 3.17: So sánh quy mô sở hữu của các chức sắc 64



    DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


    Biểu đồ 2.1: Tình hình sử dụng ruộng đất ở Phú Bình theo địa bạ Gia Long 4

    (1805) 27

    Biểu đồ 2.2: Mối tương quan giữa số chủ và diện tích sở hữu ruộng tư (1805) . 32

    Biểu đồ 2.3: Quy mô sở hữu của nam và nữ (1805) . 35

    Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ số chủ của các nhóm họ lớn (1805) 39

    Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ diện tích của các nhóm họ lớn (1805) . 39

    Biểu đồ 2.6: Quy mô sở hữu ruộng của chức sắc (1805) 42

    Biểu đồ 2.7 : Mối tương quan giữa ruộng đất của chức sắc với các tầng lớp xã hội khác (1805) 43
    Biểu đồ 3.1: Tình hình sử dụng ruộng đất ở Phú Bình theo địa bạ Minh Mạng 21 . 45

    Biểu đồ 3.2: Mối tương quan giữa số chủ và diện tích sở hữu (1840) . 49

    Biểu đồ 3.3: Quy mô sở hữu của nam và nữ (1840) . 51

    Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ số chủ của các nhóm họ lớn (1840) 54

    Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ diện tích của các nhóm họ lớn (1840) . 55

    Biểu đồ 3.6: Quy mô sở hữu của chức sắc (1840) . 56

    Biểu đồ 3.7: Diện tích sở hữu của chức sắc (1840) . 57

    Biểu đồ 3.8: So sánh quy mô sở hữu ruộng tư của 12 địa bạ . 59
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...