Hướng dẫn cấu hình các chức năng cơ bản của Cisco router

Thảo luận trong 'Quản Trị Mạng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Trong thí dụ này group-number là 1 xác định interesting traffic được thông qua access-list
    101: cấm broadcast, cấm protocol icmp dạng echo và ftp từ subnet 171.68.12.0 và cho
    phép tất cả ip protocol còn lại. Ngoài ra lệnh dialer map còn cho biết để đến được router
    B phải quay số 5551234 và thời gian chờ trước khi ngắt kết nối là 300s.
    Chi tiết về cách cấu hình access-list xin tham khảo tài liệu CCNA-chương 7 của Cisco
    hay các CD-ROM Cisco Documentation.
    ư Authentication
    Authentication là cách mà router kiểm tra user khi kết nối, thực hiện chức năng bảo mật
    cho hệ thống.
    Để cấu hình authentication, dùng lệnh :
    Router(config-if)#ppp authentication {chap | chap pap | pap chap | pap}
    o PAP (Password Authentication Protocol)
    Cung cấp phương pháp đơn giản cho một client (user, router) ở xa thiết lập kết nối thông
    qua quá trình định danh bằng cách “bắt tay 2 lần”
    Bắt tay 2 lần có nghĩa là :
    Sau khi liên kết PPP thiết lập, thông tin username/password được gửi bởi client ở xa .
    Nếu sự đăng ký username/password là đúng thì router sẽ gửi lại một thông điệp Accept,
    kết nối được thiết lập, nếu username/password không đúng thì router gửi thông điệp
    Reject và ngắt kết nối.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...