Sách HỌC TIẾNG NHẬT SƠ CẤP I - 39 bài

Thảo luận trong 'Sách Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lụcBài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6 Bài 7 Bài 8
    Bài 9 Bài 10 Bài 11 Bài 12 Bài 13 Bài 14 Bài 15 Bài 16
    Bài 17 Bài 18 Bài 19 Bài 20 Bài 21 Bài 22 Bài 23 Bài 24
    Bài 25 Bài 26 Bài 27 Bài 28 Bài 29 Bài 30 Bài 31 Bài 32
    Bài 33 Bài 34 Bài 35 Bài 36 Bài 37 Bài 38 Bài 39
    Từ vựng theo chủ đề


    NHẬT SƠ CẤP BẰNG TIẾNG VIỆT BÀI SỐ 1Monday, 9. October 2006, 10:10:39

    ý: từ bài này trở về sau, quy ước là:
    * Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA. Ví dụ: Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là:
    * Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA. Ví dụ:
    <anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA
    <TEREBI> : (chữ INH) tức là chữ này viết bằng KATAKANA

    * các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa> . thì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ は<ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>, <deha> . 

    I. TỪ VỰNG
    わたし <watashi> : tôi
    わたしたち <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi
    あなた <anata> : bạn
    あのひと <anohito> : người kia
    あのかた <anokata> : vị kia
    みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
    ~さん <~san> : anh ~, chị ~
    ~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
    ~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
    ~じん <~jin> : người nước ~
    せんせい <sensei> : giáo viên
    きょうし <kyoushi> : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
    がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên
    かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty
    ~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
    ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng
    いしゃ <isha> : bác sĩ
    けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh
    エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư
    だいがく <daigaku> : trường đại học
    びょういん <byouin> : bệnh viện
    でんき <denki> : điện
    だれ <dare> : ai (hỏi người nào đó)
    どなた <donata> : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
    ~さい: <~sai> : ~tuổi
    なんさい <nansai> : mấy tuổi
    おいくつ <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
    はい <hai> : vâng
    いいえ <iie> : không
    しつれいですが <shitsurei desu ga> : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
    おなまえは? <onamaewa> : bạn tên gì?
    はじめまして <hajimemashite> : chào lần đầu gặp nhau
    どうぞ よろしく おねがいします : rất hân hạnh được làm quen
    こちらは ~さんです <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~
    ~から きました <~kara kimashita> : đến từ ~
    アメリカ <AMERIKA> : Mỹ
    イギリス <IGIRISU> : Anh
    インド <INDO> : Ấn Độ
    インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia
    かんこく <kankoku> : Hàn quốc
    タイ <TAI> : Thái Lan
    ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc
    ドイツ <DOICHI> : Đức
    にほん <nihon> : Nhật
    フランス <FURANSU> : Pháp
    ブラジル <BURAJIRU> : Brazil
    さくらだいがく <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura
    ふじだいがく <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ
    IMC: tên công ty
    パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power
    ブラジルエア <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil
    AKC: tên công ty

    II. NGỮ PHÁP

    Mẫu câu 1: _____は<ha>_____です<desu>。

    * Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ

    * Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.
    * Đây là mẫu câu khẳng định

    Vd:
    わたし  は  マイク  ミラー  です。
    <watashi wa MAIKU MIRA- desu>
    ( tôi là Michael Miler)


    Mẫu câu 2: _____は<wa>_____じゃ<ja>/では<dewa>ありません。

    * Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は<wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ<ja> hoặc では<dewa> đi trước ありません<arimasen> đều được.

    * Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

    Vd:
    サントス さん  は がくせい じゃ (では) ありません。
    <SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.>
    ( anh Santose không phải là sinh viên.)


    Mẫu câu 3:_____は<wa> _____です<desu>か<ka>。

    * Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu

    * Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)

    Vd:
    ミラーさん は かいしゃいん です か。
    <MIRA- san wa kaishain desu ka>
    ( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
    サントスさん も かいしゃいん です。( anh Santose cũng là nhân viên công ty)


    Mẫu câu 4: _____も<mo> _____です(か)<desu (ka)>。

    * Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

    * Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も<mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は<ha>.

    Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là”
    Vd:
    A: わたし は ベトナム じん です。 あなた も ( ベトナム じん です か )
    <Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)
    (Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

    B: はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなたも?
    <Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?>
    (Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

    A: いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたしは) かいしゃいん です
    <iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.>
    (Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

    CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.



    5.ミラ ー さん は  IMC の しゃいん です。
    <MIRAーsan wa IMC no shain desu>
    (Anh Michael là nhân viên công ty IMC)

    6. テレサ ちゃん  は なんさい (おいくつ)  です か。
    <TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka>
    (Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)
    テレサ ちゃん は  きゅう さい です。
    <TERESA chan wa kyuu sai desu>
    (Bé Teresa 9 tuổi)

    7.あの ひと (かた) は だれ (どなた) です か。
    <ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka>
    (Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?
    あの ひと (かた) は  きむら さん です。
    <ano hito (kata) wa kimura san desu
    (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)


    Mẫu câu 5: _____ は<wa>___~の<no>~
    - Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu.
    - Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

    Vd:
     IMC の しゃいん.
    <IMC no shain>
    (Nhân viên của công ty IMC>

      日本語  の ほん
    <Nihongo no hon>
    (Sách tiếng Nhật)


    Mẫu câu 6: _____は<wa> なんさい<nansai>(おいくつ<oikutsu>) ですか<desu ka>。
    _____ は<wa>~さい<~sai> です<desu>。
    - Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい<nansai> (おいくつ<oikutsu>) dùng để hỏi tuổi
    - なんさい<nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). 
    おいくつ<oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

    Vd:
    たろ くん は なん さい です か
    <Taro kun wa nan sai desu ka?>
    (Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
    たろ くん は きゅう さい です
    <Taro kun wa kyuu sai desu.>
    (Bé Taro 9 tuổi)

    やまだ さん は おいくつ です か
    <Yamada san wa oikutsu desu ka?>
    (Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
    やまだ さん は よんじゅうご さい です
    <Yamada san wa yonjuugo sai desu>
    (Anh Yamada 45 tuổi)


    Số đếm:
    いち <ichi> : 1
    に <ni> : 2
    さん <san> : 3
    よん(し) <yon> (<shi> :4
    ご <go> : 5
    ろく <roku>: 6
    なな(しち) <nana> (<shichi> :7
    はち <hachi> : 8
    きゅう <kyuu>: 9
    じゅう <juu> : 10
    じゅういち <juuichi> : 11
    じゅうに <juuni> :12
    にじゅう <nijuu> : 20
    にじゅういち <nijuuichi> :21
    にじゅうに <nijuuni> : 22
    いっさい <issai> : 1 tuổi
    にじゅういっさい <nijuu issai> : 21 tuổi
    はたち <hatachi> : 20 tuổi


    Mẫu câu 7: a. _____は<wa> ~さん(さま)<~san(sama)>ですか<desu ka>。
    b. _____ は<wa> だれ<dare>(どなた<donata>)ですか<desu ka>。
    - Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
    - Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ<dare> (どなた<donata>)
    - Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ<dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた<donata>.

    Vd:
    a. あの ひと (かた) は  きむら さん です。
    <ano hito (kata) wa kimura san desu
    (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

    b. あの ひと は だれ です か。
    <ano hito wa dare desu ka>
    (Người này là ai vậy ?)

    あの かた は どなた です か
    <ano kata wa donata desu ka>
    (Vị này là ngài nào vậy?)

    Các điểm chú ý thêm:
    Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)


    Mẫu câu 8:__A___ は なに じん ですか。
    + ___A__ は_____ じん です。

    - Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
    - Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
    Vd:
    - A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
    + A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)


    Mẫu câu 9: ___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。
    + ___A__は __1(2)___です。

    - Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
    - Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
    Vd:
    - A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
    + A san wa isha desu. ( A là bác sĩ


    Mẫu câu 10: ___A__は なんの~ _____ですか。
    + A は ~の~ です。

    - Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
    - Nghiã là: “A là _____ gì?”
    Vd:
    -Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?)
    + Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)


    Mẫu câu 11: ___A__ は なん ですか。
    +A は ~ です。

    - Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
    - Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?”
    Vd:
    - Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)
    + Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)


    Mẫu câu 12: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
    + わたし は A です。
    (しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.

    - Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
    - Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
    Vd:
    - Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)
    + watashi wa A desu. Tên tôi là A


    Mẫu câu 13: いなか は どこ ですか。
    + わたしのいなか は ~ です。

    - Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
    - Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
    Vd:
    - Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)
    + watashi no inaka wa CANTO desu.( quê tôi ở Cần Thơ)
    <anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA
    <TEREBI> : (chữ INH) tức là chữ này viết bằng KATAKANA

    * các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa> . thì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ は<ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>, <deha> . 

    I. TỪ VỰNG
    わたし <watashi> : tôi
    わたしたち <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi
    あなた <anata> : bạn
    あのひと <anohito> : người kia
    あのかた <anokata> : vị kia
    みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
    ~さん <~san> : anh ~, chị ~
    ~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
    ~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
    ~じん <~jin> : người nước ~
    せんせい <sensei> : giáo viên
    きょうし <kyoushi> : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
    がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên
    かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty
    ~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
    ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng
    いしゃ <isha> : bác sĩ
    けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh
    エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư
    だいがく <daigaku> : trường đại học
    びょういん <byouin> : bệnh viện
    でんき <denki> : điện
    だれ <dare> : ai (hỏi người nào đó)
    どなた <donata> : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
    ~さい: <~sai> : ~tuổi
    なんさい <nansai> : mấy tuổi
    おいくつ <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
    はい <hai> : vâng
    いいえ <iie> : không
    しつれいですが <shitsurei desu ga> : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
    おなまえは? <onamaewa> : bạn tên gì?
    はじめまして <hajimemashite> : chào lần đầu gặp nhau
    どうぞ よろしく おねがいします : rất hân hạnh được làm quen
    こちらは ~さんです <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~
    ~から きました <~kara kimashita> : đến từ ~
    アメリカ <AMERIKA> : Mỹ
    イギリス <IGIRISU> : Anh
    インド <INDO> : Ấn Độ
    インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia
    かんこく <kankoku> : Hàn quốc
    タイ <TAI> : Thái Lan
    ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc
    ドイツ <DOICHI> : Đức
    にほん <nihon> : Nhật
    フランス <FURANSU> : Pháp
    ブラジル <BURAJIRU> : Brazil
    さくらだいがく <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura
    ふじだいがく <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ
    IMC: tên công ty
    パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power
    ブラジルエア <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil
    AKC: tên công ty

    II. NGỮ PHÁP

    Mẫu câu 1: _____は<ha>_____です<desu>。

    * Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ

    * Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.
    * Đây là mẫu câu khẳng định

    Vd:
    わたし  は  マイク  ミラー  です。
    <watashi wa MAIKU MIRA- desu>
    ( tôi là Michael Miler)


    Mẫu câu 2: _____は<wa>_____じゃ<ja>/では<dewa>ありません。

    * Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は<wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ<ja> hoặc では<dewa> đi trước ありません<arimasen> đều được.

    * Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

    Vd:
    サントス さん  は がくせい じゃ (では) ありません。
    <SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.>
    ( anh Santose không phải là sinh viên.)


    Mẫu câu 3:_____は<wa> _____です<desu>か<ka>。

    * Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu

    * Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)

    Vd:
    ミラーさん は かいしゃいん です か。
    <MIRA- san wa kaishain desu ka>
    ( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
    サントスさん も かいしゃいん です。( anh Santose cũng là nhân viên công ty)


    Mẫu câu 4: _____も<mo> _____です(か)<desu (ka)>。

    * Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

    * Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も<mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は<ha>.

    Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là”
    Vd:
    A: わたし は ベトナム じん です。 あなた も ( ベトナム じん です か )
    <Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)
    (Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

    B: はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなたも?
    <Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?>
    (Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

    A: いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたしは) かいしゃいん です
    <iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.>
    (Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

    CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.



    5.ミラ ー さん は  IMC の しゃいん です。
    <MIRAーsan wa IMC no shain desu>
    (Anh Michael là nhân viên công ty IMC)

    6. テレサ ちゃん  は なんさい (おいくつ)  です か。
    <TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka>
    (Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)
    テレサ ちゃん は  きゅう さい です。
    <TERESA chan wa kyuu sai desu>
    (Bé Teresa 9 tuổi)

    7.あの ひと (かた) は だれ (どなた) です か。
    <ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka>
    (Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?
    あの ひと (かた) は  きむら さん です。
    <ano hito (kata) wa kimura san desu
    (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)


    Mẫu câu 5: _____ は<wa>___~の<no>~
    - Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu.
    - Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

    Vd:
     IMC の しゃいん.
    <IMC no shain>
    (Nhân viên của công ty IMC>

      日本語  の ほん
    <Nihongo no hon>
    (Sách tiếng Nhật)


    Mẫu câu 6: _____は<wa> なんさい<nansai>(おいくつ<oikutsu>) ですか<desu ka>。
    _____ は<wa>~さい<~sai> です<desu>。
    - Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい<nansai> (おいくつ<oikutsu>) dùng để hỏi tuổi
    - なんさい<nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). 
    おいくつ<oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

    Vd:
    たろ くん は なん さい です か
    <Taro kun wa nan sai desu ka?>
    (Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
    たろ くん は きゅう さい です
    <Taro kun wa kyuu sai desu.>
    (Bé Taro 9 tuổi)

    やまだ さん は おいくつ です か
    <Yamada san wa oikutsu desu ka?>
    (Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
    やまだ さん は よんじゅうご さい です
    <Yamada san wa yonjuugo sai desu>
    (Anh Yamada 45 tuổi)


    Số đếm:
    いち <ichi> : 1
    に <ni> : 2
    さん <san> : 3
    よん(し) <yon> (<shi> :4
    ご <go> : 5
    ろく <roku>: 6
    なな(しち) <nana> (<shichi> :7
    はち <hachi> : 8
    きゅう <kyuu>: 9
    じゅう <juu> : 10
    じゅういち <juuichi> : 11
    じゅうに <juuni> :12
    にじゅう <nijuu> : 20
    にじゅういち <nijuuichi> :21
    にじゅうに <nijuuni> : 22
    いっさい <issai> : 1 tuổi
    にじゅういっさい <nijuu issai> : 21 tuổi
    はたち <hatachi> : 20 tuổi


    Mẫu câu 7: a. _____は<wa> ~さん(さま)<~san(sama)>ですか<desu ka>。
    b. _____ は<wa> だれ<dare>(どなた<donata>)ですか<desu ka>。
    - Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
    - Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ<dare> (どなた<donata>)
    - Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ<dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた<donata>.

    Vd:
    a. あの ひと (かた) は  きむら さん です。
    <ano hito (kata) wa kimura san desu
    (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

    b. あの ひと は だれ です か。
    <ano hito wa dare desu ka>
    (Người này là ai vậy ?)

    あの かた は どなた です か
    <ano kata wa donata desu ka>
    (Vị này là ngài nào vậy?)

    Các điểm chú ý thêm:
    Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)


    Mẫu câu 8:__A___ は なに じん ですか。
    + ___A__ は_____ じん です。

    - Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
    - Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
    Vd:
    - A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
    + A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)


    Mẫu câu 9: ___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。
    + ___A__は __1(2)___です。

    - Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
    - Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
    Vd:
    - A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
    + A san wa isha desu. ( A là bác sĩ


    Mẫu câu 10: ___A__は なんの~ _____ですか。
    + A は ~の~ です。

    - Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
    - Nghiã là: “A là _____ gì?”
    Vd:
    -Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?)
    + Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)


    Mẫu câu 11: ___A__ は なん ですか。
    +A は ~ です。

    - Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
    - Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?”
    Vd:
    - Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)
    + Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)


    Mẫu câu 12: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
    + わたし は A です。
    (しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.

    - Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
    - Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
    Vd:
    - Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)
    + watashi wa A desu. Tên tôi là A


    Mẫu câu 13: いなか は どこ ですか。
    + わたしのいなか は ~ です。

    - Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
    - Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
    Vd:
    - Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)
    + watashi no inaka wa CANTO desu.( quê tôi ở Cần Thơ)
    Trở về
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...