Học SQL căn bản đây

Thảo luận trong 'Quản Trị Mạng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mình thấy trên các diễn đàn rất ít về Mysql . Vì thế này mạo mụi sưu tầm và bổ sung cho những ai chưa biết chút gì về Mysql . Rất mong các bạn ủng hộ ! Đăng bởi: admin Số lần xem: 548
    SQL là chuẩn ngôn ngữ ANSI để truy cập CSDL.
    SQL là gì?


    SQL là viết tắt của Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc.
    SQL cho phép bạn truy cập vào CSDL.
    SQL là một chuẩn ngôn ngữ của ANSI.
    SQL có thể thực thi các câu truy vấn trên CSDL.
    SQL có thể lấy dữ liệu từ CSDL.
    SQL có thể chèn dữ liệu mới vào CSDL.
    SQL có thể xoá dữ liệu trong CSDL.
    SQL có thể sửa đổi dữ liệu hiện có trong CSDL.
    SQL dễ học data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie1" alt=":)" title="Smile :)">
    [B]SQL là một chuẩn[/B]
    SQL là một chuẩn của ANSI ([B]A[/B]merican [B]N[/B]ational [B]S[/B]tandards [B]I[/B]nstitute - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.
    SQL hoạt động với hầu hết các chương trình CSDL như [B]MS Access[/B], [B]DB2[/B], [B]Informix[/B], [B]MS SQL Server[/B], [B]Oracle[/B], [B]Sybase[/B] v.v .
    Lưu ý: Hầu hết các chương trình CSDL hỗ trợ SQL đều có phần mở rộng cho SQL chỉ hoạt động với chính chương trình đó.
    [B]Bảng CSDL[/B]
    Một CSDL thường bao gồm một hoặc nhiều bảng (table). Mỗi bảng được xác định thông qua một tên (ví dụ [B]Customers[/B] hoặc [B]Orders[/B]). Bảng chứa các mẩu tin - dòng (record - row), là dữ liệu của bảng.
    Dưới đây là một ví dụ về một bảng có tên là [B]Persons[/B] (người):
    [B]LastName[/B]
    [B]FirstName[/B]
    [B]Address[/B]
    [B]City[/B]
    Hansen
    Ola
    Timoteivn 10
    Sandnes
    Svendson
    Tove
    Borgvn 23
    Sandnes
    Pettersen
    Kari
    Storgt 20
    Stavanger
    ​ Bảng ở trên bao gồm 3 mẩu tin (dòng), mỗi mẩu tin tương ứng với một người, và bốn cột ([B]LastName[/B], [B]FirstName[/B], [B]Address[/B] và [B]City[/B]).
    [B]Câu truy vấn SQL[/B]
    Với SQL ta có thể truy vấn CSDL và nhận lấy kết quả trả về thông qua các câu truy vấn.
    Một câu truy vấn như sau:
    SELECT LastName FROM Persons
    Sẽ trả về kết quả như sau:
    [B]LastName[/B]
    Hansen
    Svendson
    Pettersen
    ​ Lưu ý: Một số hệ thống CSDL đòi hỏi câu lệnh SQL phải kết thúc bằng một dấu chấm phảy ([B];[/B]). Chúng ta sẽ không dùng dấu chấm phảy trong bài viết này.
    [B]SQL là ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML - Data Manipulation Language)[/B]
    SQL là cú pháp để thực thi các câu truy vấn. SQL cũng bao gồm cú pháp để cập nhật - sửa đổi, chèn thêm và xoá các mẩu tin.
    Sau đây là danh sách các lệnh và truy vấn dạng DML của SQL:


    SELECT - lấy dữ liệu từ một bảng CSDL.
    UPDATE - cập nhật/sửa đổi dữ liệu trong bảng.
    DELETE - xoá dữ liệu trong bảng.
    INSERT INTO - thêm dữ liệu mới vào bảng.
    [B]SQL là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language)[/B]
    Phần DDL của SQL cho phép tạo ra hoặc xoá các bảng. Chúng ta cũng có thể định nghĩa các khoá (key), chỉ mục (index), chỉ định các liên kết giữa các bảng và thiết lập các quan hệ ràng buộc giữa các bảng trong CSDL.
    Các lệnh DDL quan trọng nhất của SQL là:


    CREATE TABLE - tạo ra một bảng mới.
    ALTER TABLE - thay đổi cấu trúc của bảng.
    DROP TABLE - xoá một bảng.
    CREATE INDEX - tạo chỉ mục (khoá để tìm kiếm - search key).
    DROP INDEX - xoá chỉ mục đã được tạo.
    Học SQL căn bản đây (p2) !
    [IMG]http://file:///C:/DOCUME%7E1/ADMINI%7E1/LOCALS%7E1/Temp/msohtml1/01/clip_image002.jpg​
    Mình thấy trên các diễn đàn rất ít về Mysql . Vì thế này mạo mụi sưu tầm và bổ sung cho những ai chưa biết chút gì về Mysql . Phần 1 Đăng bởi: admin Số lần xem: 425
    Câu lệnh SELECT
    Câu lệnh SELECT được dùng để truy xuất dữ liệu từ một bảng. Kết quả trả về dưới dạng bảng được lưu trong 1 bảng, gọi là bảng kết quả - result table (còn được gọi là tập kết quả - result set).
    Cú pháp
    Cú pháp của câu lệnh SELECT như sau:
    SELECT tên_các_cột
    FROM tên_bảng
    Truy xuất nhiều cột
    Để truy xuất các cột mang tên LastNameFirstName, ta dùng một câu lệnh SELECT như sau:
    SELECT LastName, FirstName FROM Persons
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...