Sách Học Ngữ pháp tiếng anh đơn giản

Thảo luận trong 'Sách Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MAO TU BAT DINH

    1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm(o,y,e,u,a) có âm là phụ âm.

    Ví dụ:

    - a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)

    - a university (một trường đại học); a year (một năm)

    - a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)



    2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.

    Ví dụ:

    - an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)

    - an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)


    3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.

    Ví dụ:

    - an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)



    4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.

    Ví dụ:

    - a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái)

    - an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì)

    1/ Trước một danh từ số ít đếm được.

    Ví dụ:

    - We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính)

    - He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)



    2/ Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)

    Ví dụ:

    - It was a tempest (Đó là một trận bão dữ dội)

    - She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)

    - Peter is an actor (Peter là một diễn viên)


    3/Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định

    Ví dụ:

    - a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)

    - a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)

    Lưu ý

    a cũng được dùng trước half (nửa, rưỡi), khi half theo sau một số nguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí rưỡi), nhưng 1/2 Kg = half a kilo (nửa kí) [không có a trước half ]. Đôi khi người ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).


    4/ Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ .

    Ví dụ:

    - 90 kilometres an hour (chín mươi kí lô mét/giờ)

    - 4 times a day (bốn lần mỗi ngày)

    - 2 dollars a litre (hai đô la một lít)

    - a/an = per (mỗi)


    5/ Trong các thành ngữ chỉ sự cảm thán

    Ví dụ:

    - What a pity! (thật đáng tiếc!)

    - Such a picturesque hill! (một ngọn đồi thật thơ mộng!)

    - What a beautiful painting! (một bức tranh tuyệt vời!)

    nhưng:

    - Such picturesque hills! (những ngọn đồi thật thơ mộng!)

    - What beautiful paintings! (những bức tranh tuyệt vời !)


    6/ a có thể đứng trước Mr/Mrs/Miss + họ

    Ví dụ:

    - a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith

    - a Mr Smith nghĩa là "một người đàn ông mang tên Smith" và người nói không biết ông này, trong khi Mr Smith (không có a) nghĩa là "ông Smith" mà người nói có biết.

    KHONG DUNG MAO TU NHAT DINH


    1/ Trước danh từ số nhiều

    A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat là cats và của an apple là apples .


    2/ Trước danh từ không đếm được

    Ví dụ:

    - He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay)

    - I write on paper (Tôi ghi trên giấy)


    3/ Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

    Ví dụ:

    - They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)

    - You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).


    Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

    Ví dụ:

    - I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

    (Tôi được mời ăn điểm tâm).

    - We were invited to a dinner given to welcome the new director.

    (Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới).



    Nói riêng vềOne

    ã One (tính từ/đại từ) dùng với another/others.

    Ví dụ:

    - One day they drink wine, another day they drink beer.

    (Có ngày họ uống rượu, có ngày họ uống bia).

    - One (student) wanted to watch TV, another/others wanted to play chess

    (Có người (sinh viên) muốn xem TV, người khác lại muốn đánh cờ)


    ã Có thể dùng One trước day (ngày) /week (tuần) /month (tháng)/

    year (năm)/summer (mùa hè)/winter (mùa đông) . để chỉ một thời gian đặc biệt nào đó.

    Ví dụ:

    - One night there was a persistent rain. (Một đêm nọ, trời mưa dai dẳng)

    - One day you'll be sorry you spoke highly of your neighbours.

    (Một ngày nào đó, bạn sẽ ân hận là đã ca ngợi những người láng giềng của mình)



    ã One cũng là một đại từ tương đương của A/An.

    Ví dụ:

    - Did you get a seat? - Yes, I managed to get one.

    (Bạn đã tìm được một chỗ ngồi chưa? - Vâng, tôi đã xoay sở được một chỗ ngồi)

    Số nhiều của One theo cách này là Some (vài, một ít).

    Ví dụ:

    - Did you get a refrigerator? - Yes, we managed to get some.

    (Các bạn đã mua được tủ lạnh chưa? - Vâng, chúng tôi đã xoay sở được vài cái).


    Đặc biệt là trong The rent is Ê400 a month (tiền thuê nhà là 400 bảng một tháng), không thể thay a bằng one.

    HINH THUC CUA MAO TU XAC DINH


    The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

    Ví dụ:

    - The truth (sự thật)

    - The time (thời gian)

    - The bicycle (một chiếc xe đạp)

    - The bicycles (những chiếc xe đạp)

    DUNG MAO TU XAC DINH

    The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

    Ví dụ:

    - The truth (sự thật)

    - The time (thời gian)

    - The bicycle (một chiếc xe đạp)

    - The bicycles (những chiếc xe đạp)

    KHONG DUNG MAO TU XAC DINH

    1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

    Ví dụ:

    Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)


    2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

    Ví dụ:

    - I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)

    - I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...