Luận Văn Hoạt động hợp tác trong lĩnh vực khai thác dầu khí Việt Nam và Hàn Quốc (Luận văn Thạc sỹ, 90 trang)

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 19/12/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    1. Lý do chọn đề tài.
    2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
    3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
    5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.
    .6. Dự kiến kết quả và những đóng góp của luận văn.
    7. Bố cục của luận văn.

    CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC
    1.1. Quan hệ ngoại giao Việt Nam và Hàn Quốc.
    1.1.1. Thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam – Hàn Quốc.
    1.1.2. Một số hiệp định được ký kết giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
    1.2. Quan hệ hợp tác của Việt Nam và Hàn Quốc trên nhiều lĩnh vực.
    1.2.1. Lĩnh vực thương mại.
    1.2.2 Việt Nam là đối tác quan trọng trong đầu tư trực tiếp nước ngoài của Hàn Quốc.
    1.2.3. Việt Nam – Thị trường xuất khẩu nhiều tiềm năng của Hàn Quốc.
    1.2.4. Hàn Quốc là thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam.
    1.2.5. Hợp tác Văn hóa – Giáo dục không ngừng mở rộng.
    1.2.6. Trao đổi nguồn nhân lực.
    TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.

    CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC DẦU KHÍ CỦA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC.
    2.1. Hoạt động khai thác dầu khí của Việt Nam.
    2.1.1. Quá trình phát triển của ngành dầu khí Việt Nam.
    2.1.2. Những đóng góp của ngành dầu khí vào tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam.
    2.1.3. Những cơ chế, chính sách điều chỉnh ngành dầu khí Việt Nam.
    2.1.4. Một số tồn tại, hạn chế của ngành dầu khí Việt Nam.
    2.2. Hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí của KNOC.
    2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của KNOC:
    2.2.2. KNOC và quá trình tham gia vào hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam.
    2.3. Kết quả hợp tác qua những con số.
    2.3.1. Các hợp đồng đã ký kết giữa KNOC và PVN.
    2.3.2. Số liệu về khai thác dầu thô:
    2.3.3. Số liệu về khai thác khí thiên nhiên.
    2.4. Một số cơ chế chính sách của Việt Nam hiện đang áp dụng trong chương trình hợp tác khai thác dầu khí giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
    2.4.1. Các chính sách khuyến khích đầu tư phổ biến trong hoạt động thăm dò khai thác dầu khí:
    2.4.2. Các chính sách thuế trong họat động dầu khí:
    2.5. Đánh giá chung về chương trình hợp tác khai thác dầu khí giữa Việt Nam - Hàn Quốc:
    2.5.1. Những ưu điểm.
    2.5.2. Những hạn chế, bất cập.
    TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.

    CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỢP TÁC GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC
    3.1. Quan điểm của lãnh đạo hai nước về tăng cường hợp tác.
    3.1.1. Tiếp tục phát triển “mối quan hệ đối tác chiến lược” giữa hai nước trên tất cả các lĩnh vực.
    3.1.2. Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực năng lượng, trong đó có dầu khí.
    3.2. Cơ sở xây dựng các đề nghị về cơ chế chính sách hợp tác Việt Nam – Hàn Quốc trong họat động dầu khí:
    3.2.1. Một số quan điểm khi xây dựng cơ chế, chính sách hợp tác giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong khai thác dầu khí:
    3.2.2.1. PVN và sứ mệnh phát triển ngành dầu khí Việt Nam.
    3.2.2.2. Tiềm năng dầu khí của Việt Nam:
    3.2.3. Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực dầu khí mang lại lợi ích cho cả hai bên Việt Nam và Hàn Quốc:
    3.2.3.1. Hoạt động hợp tác tìm kiếm, khai thác dầu khí giữa Việt Nam, và Hàn Quốc mang lại nhiều thuận lợi cho Việt Nam:
    3.2.3.2. Hợp tác giữa Việt Nam và Hàn Quốc mang lại cho Hàn Quốc cơ hội có thêm nguồn cung về dầu và khí cho Hàn Quốc.
    3.3. Một số đề xuất về cơ chế, chính sách hợp tác giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong khai thác dầu khí:
    3.3.1. Bổ sung và hoàn thiện các chính sách về thuế:
    3.3.2. Nhanh chóng xây dựng và ký kết Hiệp định hợp tác về thăm dò địa chất và khai thác dầu khí.
    3.3.3. Mở rộng từ hoạt động hợp tác thăm dò, khai thác dầu khí sang chế biến dầu khí.
    3.3.4. Tăng cường thông tin cho KNOC và Chính phủ Hàn Quốc về các dự án dầu khí của Việt Nam.
    TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
    KẾT LUẬN
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

    AFTA: Asean Free Trade Area – Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
    ADB: Asian Devolopment Bank – Ngân hàng Phát triển Châu Á.
    ASEAN: Association of South East Asia Nations - Tổ chức các nước Đông Nam Á.
    FDI: Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
    FTA: Free Trade Agreement – Hiệp định tự do thương mại.
    GDP: Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
    KNOC: Korea National Oil Coporation – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Hàn Quốc.
    PVN: Petro VietNam – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
    WB: World Bank – Ngân hàng Thế giới.
    WTO: World Trade Organisation - Tổ chức Thương mại Thế giớiDANH MỤC BẢNG BIỂU

    Bảng 1: Một số chỉ tiêu thương mại hàng hóa chính giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong giai đoạn 2005 đến 2010.

    Bảng 2: Kim ngạch và tốc độ tăng của một số mặt hàng chính nhập khẩu của Việt Nam từ Hàn Quốc năm 2010.

    Bảng 3: Các chỉ tiêu của ngành dầu khí Việt Nam giai đoạn 2001-2010.

    Bảng 4: Biểu thuế tài nguyên đối với dầu thô

    Bảng 5: So sánh các loại thuế đối với dầu và khí thiên nhiên của Việt Nam so với các nước trong khu vực.

    Bảng 6: Biểu thuế suất thuế Tài nguyên đề nghị.

    Biểu đồ 1: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc giai đoạn 2005 đến 2010 và tháng 1/2011.

    Biểu đồ 2: Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Hàn Quốc năm 2010 so với năm 2009.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...