Thạc Sĩ Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Một thành viên Nam Triệu 

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 3/12/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    LỜI MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
    TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. 2
    1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền. . 2
    1.1.1 Khái niệm, phân loại vốn bằng tiền: 2
    1.1.2 Những yêu cầu cơ bản để quản lý nội bộ vốn bằng tiền: . 2
    1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. . 3
    1.1.4 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền: . 3
    1.2 Nội dung tổ chức kế toán vốn bằng tiền: . 5
    1.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ: . 5
    1.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ: 5
    1.2.1.2: Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: . 6
    1.2.1.3: Tài khoản sử dụng 6
    1.2.1.4: Phương pháp hạch toán tiền mặt: . 7
    1.2.1.4.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ là Việt Nam đồng. . 7
    1.2.1.4.2: Kế toán tiền mặt tại quỹ ngoại tệ. . 9
    1.2.1.4.3: Kế toán tiền mặt là vàng, bạc, đá quý: 10
    1.2.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng: 10
    1.2.2.1: Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng: . 10
    1.2.2.2: Chứng từ, sổ sách sử dụng: 11
    1.2.2.3: Tài khoản sử dụng: . 11
    1.2.2.4: Phương pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng: . 12
    1.2.2.4.1: Kế toán tiền gửi ngân hàng là Việt Nam đồng: 12
    1.2.2.4.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ. 14
    1.2.3:Tiền đang chuyển . 15
    1.2.3.1:Nguyên tắc về kế toán tiền đang chuyển: . 15
    1.2.3.2:Chứng từ sổ sách sử dụng: 15
    1.2.3.3:Tài khoản sử dụng; 15
    1.2.3.4:Phương pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển: . 16
    1.3:Các hình thức kế toán : 17
    1.3.1:Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: 17
    1.3.2:Hình thức kế toán Nhật ký chung: . 19
    1.3.3.Hình thức kế toán Nhật ký –Sổ cái. . 21 1.3.4:Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: . 23
    1.3.5. Hình thức kế toán máy : 25
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BẰNG TIỀN TẠI
    CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU . 26
    2.1. Quá trình hình thành và phát triển . 26
    2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty . 27
    2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty . 27
    2.1.4 : Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 29
    2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 29
    2.1.4.2 Chế độ, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng. . 30
    2.2 Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV
    NamTriệu . 32
    2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ. 32
    2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng. . 62
    CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
    TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU. 84
    3.1 Nhận xét chung về tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV
    Nam Triệu 84
    3.1.1: Kết quả đạt được: 84
    3.1.2 Hạn chế: 85
    3.2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công
    TNHH MTV Nam Triệu. 86
    3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện: . 86
    3.2.2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công
    ty TNHH MTV Nam Triệu. 87
    KẾT LUẬN 93
    DANH MỤC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền mặt bằng VND . 8
    Sơ đồ 1.2 Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ . 9
    Sơ đồ 1.3 Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền VND . 13
    Sơ đồ 1.4.Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ 14
    Sơ đồ 1.5.Kế toán đang chuyển tiền 16
    Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: 18
    Sơ đồ 1.7.Trình tự ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung. 20
    Sơ đồ 1.8.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký –sổ cái. . 22
    Sơ đồ 1.9:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ 24
    Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy : . 25
    Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận 28
    Sơ đồ 2.2:Tổ chức bộ máy kế toán 29
    Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 31
    Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Nam Triệu: . 34
    Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng: 63 DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Biểu 2.1: Giấy nộp tiền . 36
    Biểu 2.2: Phiếu thu 37
    Biểu 2.3: Giấy nộp tiền . 38
    Biểu 2.4: Bảng kê 39
    Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT 40
    Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT 41
    Biểu 2.7: Phiếu thu 42
    Biểu 2.8: Giấy nộp tiền . 43
    Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT 44
    Biểu 2.10: Phiếu thu 45
    Biểu 2.11: Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng: 46
    Biểu 2.12: Phiếu chi 47
    Biểu 2.13: Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng: 48
    Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT: . 49
    Biểu 2.15: Phiếu chi 50
    Biểu 2.16: Giấy đề nghị tạm ứng: . 51
    Biểu 2.17: Phiếu chi 52
    Biểu 2.18 Phiếu chi . 53
    Biểu 2.19: Giấy nộp tiền. 54
    Biểu 2.20: Giấy chuyển tiền 65
    Biểu 2.21: Giấy báo lãi 66
    Biểu 2.22: Lệnh chi . 67
    Biểu 2.23: Phiếu báo giao dịch: 68
    Biểu 2.24. Phiếu trả lãi tài khoản 74
    Biểu 2.25: Ủy nhiệm chi: 75
    Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp

    Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 1
    LỜI MỞ ĐẦU
    Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một trong những yếu tố quan trọng
    ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển của một doanh nghiệp, đó là
    vốn. Nhưng điều quan trọng đó là việc sử dụng đồng vốn bằng cách nào để
    mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Đó chính là vấn đề hiện
    nay các doanh nghiệp phải đương đầu.
    Mục tiêu cuối cùng và cao nhất của doanh nghiệp là vấn đề lợi nhuận tối
    đa, đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lí sản xuất
    kinh doanh, đặc biệt trong quản lí và sử dụng vốn là yếu tố hết sức quan trọng có
    ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp thông qua các kết quả và
    hiệu quả kinh tế đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
    Vì vậy nền kinh tế chuyển từ cơ chế hạch toán tập trung sang cơ chế thị
    trường theo định hướng XHCN, cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các thành
    phần kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải có các phương án sử dụng sao cho
    hợp lí, tiết kiệm và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, từ đó chọn ra tiền đề vững
    chắc cho hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.
    Là một sinh viên sắp ra trường, em rất muốn vận dụng những kiến thức đã
    học ở nhà trường cùng với tình hình thực tế tại công ty để hạch toán, nghiên cứu
    và đề ra một số biện pháp nhằm làm cho hoạt động liên doanh của công ty ngày
    càng vững mạnh.
    Nhận thức được tầm quan trọng trên, trong quá trình thực tập tại công ty
    TNHH MTV Nam Triệu em đã chọn đề tài "Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn
    bằng tiền" để làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
    Trong quá trình nghiên cứu và viết đề tài do trình độ và thời gian có hạn
    nên khóa luận tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, mong
    được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô cũng như các cô, chú, anh (chị)
    trong công ty .
    Em xin chân thành cảm ơn! Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp

    Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 2
    CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC
    KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP.
    1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền.
    1.1.1 Khái niệm, phân loại vốn bằng tiền:
    Khái niệm vốn bằng tiền:
    Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn sản xuất kinh
    doanh thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp được hình thành chủ yếu trong
    quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, tồn tại trực tiếp dưới hình
    thái tiền tệ bao gồm: tiền mặt (TK111), tiền gửi Ngân hàng (TK112) và tiền
    đang chuyển (TK113).
    Phân loại vốn bằng tiền:
    * Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành:
    - Tiền Việt Nam
    - Ngoại tệ
    - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
    *Theo hình thái tồn tại, vốn bằng tiền được chia thành:
    - Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý,
    đá quý, ngân phiếu hiện đang được lưu giữ tại két của doanh nghiệp để phục
    nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong SXKD của doanh nghiệp.
    - Tiền gửi ngân hàng: Là tiền Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý,
    đá quý, ngân phiếu hiện đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng.
    - Tiền đang chuyển: là tiền trong quá trình vận động từ trạng thái này sang
    trạng thái khác.Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh
    nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo có của
    ngân hàng, kho bạc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán
    nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thần thụ hưởng.
    Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch thu, chi (ngắn hạn, dài hạn) để có thể
    duy trì một lượng tiền tồn quỹ hợp lý trong quá trình SXKD.
    1.1.2 Những yêu cầu cơ bản để quản lý nội bộ vốn bằng tiền:
    Để quản lý tốt vốn bằng tiền trong nội bộ doanh nghiệp thì trước hết cần
    tách biệt việc bảo quản vốn bằng tiền khỏi việc ghi chép các nghiệp vụ này.
    Ngoài ra doanh còn phải phân công một số nhân viên làm nhiệm vụ ghi sổ để
    kiểm tra công việc của người này thông qua công việc của người kia. Việc phân
    chia trách nhiệm như trên là nhằm hạn chế bớt tình trạng gian lận cũng như sự Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp

    Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 3
    móc ngoặc giữa các nhân viên trong việc tham ô tiền mặt. Các bước chính để
    quản lý nội bộ đối với vốn bằng tiền gồm:
    -Tách biệt nhiệm vụ giữ tiền mặt đối với việc giữ các sổ kế toán – những
    nhân viên giữ tiền mặt không được tiếp cận với sổ kế toán và các nhân viên kế
    toán không được giữ tiền mặt, ban hành chế độ kiểm kê quỹ, quy định rõ ràng
    trách nhiệm cá nhân trong việc quản lý tiền tại quỹ.
    -Lập bản danh sách ghi phiếu thu tiền mặt tại thời điểm và nơi nhận tiền
    mặt.
    -Thực hiện thanh toán bằng séc, chỉ nên dùng tiền mặt cho các khoản chi
    tiêu lặt vặt, không được chi trả tiền mặt thay cho việc chi trả séc.
    -Trước khi phát hành một tờ séc để thanh toán phải kiểm tra số lượng và
    giá trị các khoản chi, tránh việc phát hành séc có số dư.
    -Tách chức năng duyệt chi khỏi chức năng ký séc.
    -Mọi biến động của vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ.
    1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.
    Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền, với vai trò công cụ quản lý
    kinh tế, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
    - Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại
    của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các
    loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các
    hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
    - Giám sát tình hình thực tế kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm
    tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu
    tiết kiệm có hiệu quả cao.
    1.1.4 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
    Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các quy tắc, các chế độ quản
    lý và lưu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể:
    - Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó
    là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông
    dụng.
    - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân
    hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao
    dịch ( tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp

    Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 4
    trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại
    thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
    - Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng
    hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì được quy đổi ra đồng
    Việt Nam theo giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, TK 1122
    được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ sách TK 1112 hoặc
    TK 1122 theo một trong các phương pháp: bình quân gia quyền, nhập trước xuất
    trước, nhập sau xuất trước, thực tế đích danh.
    - Nhóm tài khoản có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy
    đổi ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ (
    theo dõi ở TK 007). Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh
    lệch này trên các tài khoản doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính (nếu
    phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh
    doanh có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413(nếu
    phát sinh trong giai đoạn xây dựng cơ bản giai đoạn trước hoạt động). Số dư
    cuối kỳ các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đánh giá theo tỷ giá
    giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng nhà
    nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
    - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo dõi số lượng, trọng lượng,
    quy cách phẩm chất của từng thứ từng loại. Giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá
    quý có thể áp dụng một trong bốn phương pháp tính giá hàng tồn kho. Vàng bạc,
    kim khí quý, đá quý phản ánh ở các tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các
    doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc.
    Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn
    bằng tiền sẽ giúp doah nghiệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động
     
Đang tải...