Luận Văn Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đ

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Julie Nguyễn, 1/12/13.

  1. Julie Nguyễn

    Julie Nguyễn New Member

    Bài viết:
    970
    Được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    LỜI MỞĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu . 1
    2. Mục đích nghiên cứu của đề tài . 2
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2
    4. Phương pháp nghiên cứu 3
    5. Kết cấu của đề tài. . 3
    CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
    SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
    NGHIỆP SẢN XUẤT. 4
    1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất . 4
    1.2. Bản chất và chức năng của giá thành . 5
    1.2.1. Bản chất của giá thành sản phẩm . 5
    1.2.2. Chức năng của giá thành sản phẩm . 5
    1.3. Phân loại chi phí sản xuất 7
    1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí. 7
    1.3.2. Phân loại theo khoản mục chi phí(mục đích, công dụng của chi phí) . 8
    1.3.3. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí (theo mối quan hệ giữa giữa
    CPSX với khối lượng hoạt động) . 8
    1.3.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa CPSX với đối tượng
    kế toán tập hợp CPSX 9
    1.4. Phân loại giá thành sản phẩm. 10
    1.4.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm tính giá thành . 10
    1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí: 11
    1.5. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản
    phẩm và kỳ tính giá thành 12
    1.5.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất(CPSX) 12
    1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 12
    1.5.3. Kỳ tính giá thành 13
    1.5.4. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất vàđối tượng tính
    giá thành sản phẩm. . 13
    1.6. Phương pháp và trình tự hạch toán chi phí sản xuất. 14
    1.6.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất . 14





    1.6.2. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất . 15
    1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. . 16
    1.7.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) 16
    1.7.2. Phương pháp hệ số . 17
    1.7.3. Phương pháp tỉ lệ . 18
    1.7.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: 19
    1.7.5. Phương pháp tổng cộng chi phí 19
    1.7.6. Phương pháp đơn đặt hàng . 20
    1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang 21
    1.8.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21
    1.8.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương 21
    1.8.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến. 23
    1.8.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. . 23
    1.8.5. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức . 23
    1.9. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm. . 24
    1.9.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
    thường xuyên (KKTX) 24
    1.9.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(CPNVLTT): 24
    1.9.1.2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) . 26
    1.9.1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (CPSDMTC): 27
    1.9.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) 30
    1.9.1.5.Tổng hợp chi phí sản xuất: 32
    1.9.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
    kêđịnh kỳ. 33
    1.10. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
    các hình thức kế toán. . 36
    1.10.1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình
    thức kế toán Nhật ký chung . 36
    1.10.2. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình
    thức kế toán Nhật ký - sổ cái . 37
    1.10.3. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình
    thức kế toán trên máy vi tính. 38
    1.10.4. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình
    thức kế toán Nhật ký - chứng từ 39





    1.10.5. Đặc điểm hạch toán chi phísản xuất – giá thành sản phẩm theo hình
    thức kế toán Chứng từ ghi sổ. . 40
    1.11. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất . 41
    1.11.1. Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng . 41
    1.11.2. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất 43
    CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
    SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
    PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 HẢI PHÕNG. . 45
    2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán tập hợp chi phí
    sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
    dựng Số 5 Hải Phòng 45
    2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần
    Đầu tư Xây dựng Số 5 Hải Phòng . 45
    2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, quy trình thi công công trình xây lắptại Công ty
    Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 5 Hải Phòng: 47
    2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý: 51
    2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
    Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 Hải Phòng. . 55
    2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
    số 5 Hải Phòng 55
    2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5
    Hải Phòng 57
    2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
    tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 Hải Phòng 58
    2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại
    Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 Hải Phòng. . 58
    2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5
    Hải Phòng 58
    2.2.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số
    5 Hải Phòng . 59
    2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất vàđối tượng tính giá thành sản
    phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 Hải Phòng . 59
    2.2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
    dựng số 5 Hải Phòng . 59





    2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
    dựng số 5 Hải Phòng . 60
    2.2.3.Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty
    Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 Hải Phòng. . 60
    2.2.3.1.Kỳ tính giá thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 Hải Phòng.
    . 60
    2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số
    5 Hải Phòng. . 60
    2.2.4. Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
    phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Số 5Hải Phòng . 61
    2.2.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần Đầu tư
    Xây dựng Số 5 Hải Phòng. 61
    2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
    dựng số 5 Hải Phòng 70
    2.2.4.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty Cổ phần Đầu tư
    Xây dựng số 5 Hải Phòng. . 79
    2.2.4.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
    số 5 Hải Phòng. 88
    2.4.2.5. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
    số 5 Hải Phòng . 100
    2.4.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
    thành sản phẩm. . 100
    CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
    TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
    PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 HẢI
    PHÒNG. . 106
    3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí
    sản xuất – giá thành sản phẩm nói riêng tại Công ty Cổ phần Đầu tư
    Xây dựng Số 5 Hải Phòng . 106
    3.1.1. Ưu điểm trong tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty Cổ phần
    Đầu tư Xây dựng Số 5 Hải Phòng . 107
    3.1.2. Một số tồn tại trong công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây
    dựng Số 5 Hải Phòng . 109





    3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính
    giá thành sản phẩm: 111
    3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất –
    giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Số 5 Hải Phòng.
    . 112
    3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất – giá
    thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Số 5 Hải Phòng. 113
    3.4.1. Kiến nghị 1: Vềứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán
    tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Số 5 Hải Phòng . 113
    3.4.2. Kiến nghị 2: Tiến hành hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm công
    trình xây lắp: 114
    3.4.3. Kiến nghị 3: Về việc tiến hành trích các khoản trích theo lương
    (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) đối với công nhân trực tiếp sản xuất và công
    nhân vận hành máy thi công: 115
    3.4.4. Kiến nghị 4: Về việc tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
    . 116
    3.4.5. Kiến nghị 5: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu 117
    3.4.6. Kiến nghị 6: Về các khoản thiệt hại trong sản xuất . 118
    3.4.7. Kiến nghị 7: Về việc hạch toán chi phí sản xuất chung. . 121
    3.4.8. Kiến nghị 8: Về việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí sử dụng máy
    thi công 122
    3.4.9. Kiến nghị 9: Về việc hạch toán các khoản chi phí, các khoản thu về
    thanh lý máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng cho 1 hợp đồng xây lắp cụ
    thể vàđã trính khấu hao hết vào giá trị của đơn hàng đó khi kết thúc hợp
    đồng xây dựng .122
    3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi
    phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư
    Xây dựng Số 5 Hải Phòng . 123
    3.5.1. Về phía Nhà nước. . 123
    3.5.2. Về phía doanh nghiệp. . 124
    KẾT LUẬN 125
    LỜI MỞĐẦU

    1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

    Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, cùng với sự
    đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý, hệ thống kế toán đã không ngừng đổi mới,
    hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc quản lý tài chính Nhà nước
    nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng.
    Xây dựng là ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vật chất kỹ
    thuật của nền kinh tế. Hoạt động của ngành xây dựng là hoạt động hình thành
    nên năng lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh
    tế.Vai trò của doanh nghiệp xây lắp là vô cùng to lớn và quan trọng.
    Tuy nhiên bối cảnh kinh tế Việt Nam hiện nay đang đặt ra những thách
    thức vô cùng to lớn với các doanh nghiệp xây lắp: đó là tình trạng “đóng băng”
    lĩnh vực bất động sản, cắt giảm đầu tư công, hạn chế sửa chữa lớn hay xây mới
    những công trình, nhàở, tình trạng “khát vốn” do chính sách thắt chặt tín dụng
    của ngân hàng Để có thểđứng vững trong cạnh tranh và không ngừng lớn mạnh
    thì doanh nghiệp cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh
    doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm,
    phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn cho mình một hướng đi đúng đắn.
    Để cóđược điều đó, một trong những biện pháp là mỗi doanh nghiệp đều không
    ngừng hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.
    Đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
    doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phản
    ánh chính xác, kịp thời chi phí sản xuất, tính toán chính xác giá thành sản phẩm,
    kiểm soát chặt chẽ các chi phí phát sinh ở từng bộ phận trong doanh nghiệp.Qua
    số liệu do kế toán chi phí- giá thành cung cấp, các nhà quản trị doanh nghiệp có
    thểđưa ra các phương án thích hợp giữa sản xuất kinh doanh, xác định giá bán
    sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

    Vì vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn
    được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản
    xuất. Việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
    sản phẩm là việc làm thực sự cần thiết và cóý nghĩa.
    Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất
    vàtính giá thành sản phẩm, cùng vốn kiến thức đãđược học ở trường, những
    hiểu biết thu thập được trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
    dựng Số 5 Hải Phòng, em đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và lựa chọn đề tài :
    “Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
    phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Số 5 Hải Phòng” làm khóa luân
    tốt nghiệp của mình.

    2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

    - Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
    giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
    - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
    và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 Hải
    Phòng.
    - Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi
    phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
    số 5 Hải Phòng.

    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

    *Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
    thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 Hải Phòng.
    * Phạm vi nghiên cứu:
    - Về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
    dựng số 5 Hải Phòng.
    - Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 10/04/2012 đến ngày
    30/06/2012.
    - Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2011.
    4. Phương pháp nghiên cứu

    -Các phương pháp kế toán. (phương pháp chứng từ, phương pháp tài
    khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối).
    - Phương pháp thống kê và so sánh.
    - Phương pháp chuyên gia.
    - Phương pháp điều tra.
    - Phương pháp nghiên cứu tài liệu để kế thừa thành tựu.


    5. Kết cấu của đề tài.
    Ngoài phần mởđầu và kết luận, đề tài bao gồm 3 chương chính :
    Chương 1: Lýluận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
    sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
    Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
    sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 Hải Phòng
    Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí
    sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
    dựng số 5 Hải Phòng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...