Thạc Sĩ Hoàn thiện quy trình nuôI trên khô vịt Khaki Campbell và CV Super M2

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 9/1/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    6
    IV. Kết quả cụ thể
    4.1. hoàn thiện 8 chuyên đề về thức ăn chăn nuôi .
    Địa điểm thực hiện: Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên.
    * Xác định mức năng l-ợng và tỷ lệ Protein trong thức ăn cho vịt giống Khaki
    Campbell giai đoạn 1 – 56 ngày tuổi: Tiến hành triển khai sử dụng thức ăn với mức
    năng l-ợng 2900Kcal với 3 mức Prôtein khác nhau (19% – 20% – 21%) cho vịt 3 tuần
    đầu. Cụ thể xác định mức năng l-ợng trong thức ăn là 2900 kcal, tỷ lệ Protein là 20%,
    tỷ lệ năng l-ợng/Protein là 145 (1 – 21 ngày tuổi) có hiệu quả kinh tế nhất. Tiến hành
    triển khai sử dụng thức ăn với mức năng l-ợng 2700Kcal với 3 mức Prôtein khác nhau
    (17% – 18% – 19%) cho vịt 5 tuần tiếp theo, đã xác định đ-ợc mức năng l-ợng trong
    thức ăn là 2700 kcal, tỷ lệ Protein là 18%, tỷ lệ năng l-ợng/Protein là 150 (22 – 56 ngày
    tuổi) là có hiệu quả nhất.
    * Tiến hành triển khai sử dụng thức ăn với mức năng l-ợng 2600Kcal với 3 mức
    Prôtein khác nhau (13% – 14% – 15%) cho vịt hậu bị và sử dụng thức ăn với mức năng
    l-ợng 2700Kcal với 3 mức Prôtein khác nhau (16% – 17% – 18%) cho vịt sinh sản đã
    xác định mức năng l-ợng và Protein trong thức ăn cho vịt Khaki Campbell giai đoạn
    hậu bị và sinh sản: Mức năng l-ợng trong thức ăn phù hợp là 2600 kcal, tỷ lệ Protein là
    14%, tỷ lệ năng l-ợng/Protein là 186 đối với giai đoạn nuôi vịt hậu bị. Giai đoạn vịt
    sinh sản mức năng l-ợng trong thức ăn phù hợp là 2700 kcal, tỷ lệ Protein là 17%, tỷ lệ
    năng l-ợng/Protein là 156.
    * Xác định mức năng l-ợng và protein trong thức ăn cho vịt SM2 sinh sản ở giai
    đoạn 1 – 56 ngày tuổi. Bố trí thí nghiệm với 3 mức protein khác nhau (20% - 21% -
    22%) và rút ra đ-ợc kết luận mức thích hợp là 20%, năng l-ơng là 2900 kcal
    * Xác định mức năng l-ợng và protein trong thức ăn cho vịt SM2 ở giai đoạn hậu
    bị và sinh sản:
    + Giai đoạn nuôi hậu bị : Tiến hành triển khai sử dụng thức ăn với mức năng
    l-ợng 2900Kcal với 2 mức Prôtein khác nhau (14,5% – 15,5%), đã xác định đ-ợc tỷ lệ
    protein trong thức ăn phù hợp là 15,5%, năng l-ợng là 2900 Kcal.
    + Giai đoạn sinh sản: bố trí thí nghiệm với 3 mức protein khác nhau 17,5-
    18,5-19,5%, kết quả tỷ lệ protein trong thức ăn phù hợp là 19,5%(đối với vịt dòng
    trống) & 18,5% (đối với vịt dòng mái và vịt bố mẹ), năng l-ợng là 2700 Kcal.
    * Xác định mức năng l-ợng và Protein trong thức ăn vịt th-ơng phẩm SM 2 giai
    đoạn 1 – 28 ngày tuổi: bố trí thí nghiệm với 3 mức protein khác nhau 22-21-20%, kết
    quả tỷ lệ protein trong thức ăn phù hợp là 21% & năng l-ợng 2900 Kcal.
    * Xác định mức năng l-ợng và Protein trong thức ăn vịt SM 2 giai đoạn vỗ béo (từ
    9 tuần đến khi giết thịt) : bố trí thí nghiệm với 3 mức protein khác nhau 19-18-17%, kết
    quả tỷ lệ protein trong thức ăn hiệu quả nhất là 18% & năng l-ợng 3000 Kcal.
    * Xác định hàm l-ợng Lizin và Methionin trong thức ăn cho vịt SM2 giai đoạn
    sinh sản. Tiến hành so sánh 2 mức cao và thấp từ để xác định hàm l-ợng Lizin và
    Methionin phù hợp: Liz = 1,2%; Met = 0,48%
    * Xác định hàm l-ợng Lizin và Methionin trong thức ăn cho vịt Khaki Campbell
    giai đoạn sinh sản. Tiến hành so sánh 2 mức cao và thấp từ đó để xác định hàm l-ợng
    Lizin và Methionin phù hợp: Liz = 1,05%; Met = 0,45% 7
    4.2. hoàn thiện 4 quy trình về thú y:
    * Hoàn thiện quy trình về thời điểm thích hợp để phòng bệnh dịch tả, bệnh cúm
    gia cầm, viêm gan siêu vi trùng, phòng một số bệnh do vi khuẩn gây ra cho vịt Khakị
    Campbell.
    * Hoàn thiện quy trình về thời điểm thích hợp để phòng bệnh dịch tả, bệnh cúm
    gai cầm, viêm gan siêu vi trùng, phòng một số bệnh do vi khuẩn gây ra cho vịt SM2.
    * Hoàn thiện quy trình trị một số bệnh hay gặp ở vịt SM2: Tụ huyết trùng, Phó
    th-ơng hàn, bệnh do ký sinh trùng gây ra.
    * Hoàn thiện quy trình trị một số bệnh hay gặp ở vịt Khaki Campbell: Tụ huyết
    trùng, phó th-ơng hàn, bênh do ký sinh trùng gây ra .
    Xác định thời điểm thích hợp để phòng vắc xin dịch tả, cúm gia cầm cho vịt ở
    từng giai đoạn, xác định thời điểm thích hơp để phòng bệnh viêm gan siêu vi trùng, tụ
    huyết trùng và một số bệnh do vi khuẩn gây ra đối với vịt. Hoàn thiện quy trình vệ sinh,
    an toàn sinh học trong chăn nuôi 2 giống vịt SM2 và vịt Khaki Campbell gồm vệ sinh
    chuồng trại dụng cụ chăn nuôi, vệ sinh thức ăn và n-ớc uống, vệ sinh sau mỗi đợt nuôi.
    4.3. Hoàn thiện 3 quy trình ấp trứng cho 2 giống vịt
    * Hoàn thiện quy trình ấp trứng vịt SM2
    * Hoàn thiện quy trình ấp trứng vịt Khaki Campbell
    * Hoàn thiện quy trình ấp trứng bán thủ công cho 2 giống vịt
    Tiến hành khảo sát chất l-ợng trứng vịt nuôi theo ph-ơng thức nuôi trên khô
    không cần n-ớc bơi lội so sánh với chất l-ợng trứng vịt nuôi có n-ớc bơi lội về các chỉ
    tiêu bên trong, chỉ số hình thái, tỷ lệ chọn trứng ấp và tỷ lệ phôi. Kết quả thấy rằng có
    sự sai khác không rõ rệt. Trên cơ sở đó đã xây dựng đ-ợc quy trình ấp phù hợp cho
    trứng của 2 giống vịt nuôi theo ph-ơng thức nuôi khô. đặc biệt đ-a ra quy trình ấp trứng
    phù hợp đối với tủ ấp nở thủ công cải tiến về chế độ ấp, cách xếp trứng vào ấp, đảo
    trừng và làm mát trứng.
    4.4. Mô hình nuôi vịt bố mẹ: (bao gồm 18 hộ):
    Con giống bố mẹ do Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên cung cấp cho 4 tỉnh:
    * Thaí Nguyên: Triển khai nuôi vịt Khaki Campbell bố mẹ ở Sông Kông, Tr-ờng Đại
    học Nông Lâm Thái Nguyên, huyện Đồng Hỷ, huyện Thịnh Đán, thành phố Thái
    Nguyên, Trung tâm nghiên cứu và PTCN Miền núi. Các chỉ tiêu năng suất:
    Tỷ lệ nuôi sống : 95 – 99%
    Tuổi đẻ: 135 – 150 ngày
    Năng suất trứng: 250 – 310 quả/mái/năm
    Tiêu tốn TĂ/10 quả trứng: 1,7 – 2,3kg TĂ
    Tỷ lệ phôi : 94 – 95%
    Tỷ lệ nở/phôi: 86 – 92%
    Hiệu quả kinh tế: lợi nhuận 5 – 7 triệu đồng/100 mái sinh sản.
    + Mô hình 2000 - 5000 con có 2 hộ ở Thịnh Đán và thành phố Thái Nguyên
    + Mô hình 500 - 2000 con có 3 hộ ở Tr-ờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
    huyện Đồng Hỷ , huyện Thịnh Đán
    + Mô hình 500 con có 6 hộ ở thị xã Sông Kông và huyện Thịnh Đán 8
    * Lạng Sơn: Triển khai nuôi vịt Khaki Campbell, CV Super M2 bố mẹ và th-ơng phẩm
    ở Thành phố Lạng Sơn, Huyện Lộc Bình và huyện Cao Lộc.
    Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
    Tỷ lệ nuôi sống: 97 – 98%
    Tiêu tốn TĂ/kg vịt th-ơng phẩm thịt: 2,6 2,8 kg
    Tuổi để vịt khaki: 140 – 145 ngày
    Tuổi đẻ vịt SM2: 160 – 180 ngày
    Năng suất trứng: 270 – 280 quả/năm/mái KK, 220 – 230 quả/mái SM2.
    Tỷ lệ phôi : 90 – 95%
    Tỷ lệ nở/phôi: 82 – 86%
    Tiêu tốn TĂ/10 quả trứng: 2,2 – 2,4kg (vịt KK), 3,5 – 4 kg (Vịt SM2)
    Lái suất : 10 –12 ngàn đồng/1kg vịt thịt, 200 – 350 đ/quả trứng.
    + Mô hình nuôi 500 - 2000 con có 2 hộ ở thành phố Lạng Sơn, huyện Lộc Bình
    + Mô hình nuôi 500 con có 3 hộ ở huyện Cao Lộc và huyện Lộc Bình
    * Trung tâm giống gia súc gia cầm Vĩnh Phúc :
    Mô hình nuôi vịt bố mẹ SM2 800 con có 01 hộ tại huyện Vĩnh T-ờng
    * Công ty Cao Lâm Viện - Từ Sơn - Bắc Ninh:
    Mô hình nuôi vịt bố mẹ Super M2 2000 con
    * Mô hình nuôi vịt th-ơng phẩm (gồm 46 hộ).
    Giống do Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên và các địa điểm của Dự án nuôi vịt
    bố mẹ để cung cấp
    - Thaí Nguyên: Triển khai nuôi vịt Khaki Campbell th-ơng phẩm ở Sông Kông,
    Tr-ờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, huyện Đồng Hỷ, huyện Thịnh Đán, thành
    phố Thái Nguyên, Trung tâm nghiên cứu và PTCN Miền núi
    + Mô hình 2000 - 5000 con có 3 hộ ở Thịnh Đán và thành phố Thái Nguyên
    + Mô hình 500 - 2000 con có 14 hộ ở Tr-ờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
    huyện Đồng Hỷ, huyện Thịnh Đán
    + Mô hình 500 con có 4 hộ ở thị xã Sông Kông và huyện Thịnh Đán
    - Lạng Sơn: Triển khai nuôi vịt Khaki Campbell, CV Super M2 th-ơng phẩm ở Thành
    phố Lạng Sơn, Huyện Lộc Bình và huyện Cao Lộc.
    + Mô hình nuôi 500 - 2000 con có 8 hộ ở thành phố Lạng Sơn, huyện Lộc Bình
    + Mô hình nuôi 500 con có 5 hộ ở huyện Cao Lộc và huyện Lộc Bình
    - Trung tâm giống gia súc gia cầm Vĩnh Phúc.
    Mô hình nuôi vịt Super M2 th-ơng phẩm 500- 2000 con có 7 hộ tại huyện Vĩnh
    T-ờng
    - Trạm Khuyến nông Thuận Thành - Bắc Ninh
    Mô hình nuôi vịt Super M2 500 - 2000 con có 2 hộ
    - Hội cựu Chiến binh Tân Hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
    Mô hình vịt Super M2 500 - 2000 con có 3 hộ
    * Mô hình ấp trứng: (gồm 06 mô hình)
    + Mô hình lớn ở tr-ờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên 02 hệ thống máy công
    nghiệp 9
    + Mô hình vừa ở Trung tâm nghiên cứu và PTCN Miền núi 02 hệ thống bán công
    nghiệp
    + Mô hình nhỏ ở Trang trại TP Lạng Sơn 02 hệ thống máy bán công nghiệp
    4.5. Hiệu quả kinh tế
    Triển khai Dự án bắt đầu từ tháng 4 năm 2004 theo các nội dung đề c-ơng của Dự
    án đề ra trên địa bàn 4 tỉnh Lạng Sơn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và tại Trung
    tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên theo ph-ơng thức nuôi khô không cần n-ớc bơi lội đã đạt
    đ-ợc hiệu quả kinh tế và xã hội rất khả quan:
    Về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã đạt đ-ợc theo yêu cầu của dự án đề ra, một số hộ
    nuôi vịt th-ơng phẩm ở Thuận Thành Bắc Ninh đã v-ợt chỉ tiêu năng suất đề ra, có gia
    đình nuôi vịt th-ơng phẩm đã đạt đ-ợc 3,5 kg/con/2 tháng tuổi.
    Hạch toán đối với các gia đình nuôi vịt thịt có lãi bình quân 8.500 đồng/con, Nuôi
    vịt lấy trứng th-ơng phẩm có lãi suất trung bình 300 đồng/quả.
    Tr-ớc đây ng-ời chăn nuôi theo ph-ơng thức nuôi cổ truyền cho nên khó khăn trong
    việc kiểm soát dịch bệnh, vịt thả rông không đảm bảo vệ sinh môi tr-ờng, chăn nuôi đòi
    hỏi phải có n-ớc bơi lội. Khi áp dụng ph-ơng thức chăn nuôi này không đòi hỏi phải có
    n-ớc bơi lội nó sẽ phát triển tốt chăn nuôi vịt đối với các vùng Trung du miền núi nói
    riêng và những vùng không có diện tích mặt n-ớc vẫn phát triển đ-ợc chăn nuôi vịt có
    hiệu quả năng suất và chất l-ợng sản phẩm không ảnh h-ởng, tạo thành những vùng
    chăn nuôi vịt sạch, an toàn và chất l-ợng cao đảm bảo tính bền vững.
    Giải quyết đ-ợc nhiều lao động nhàn dỗi để nâng cao đời sống vật chất cho ng-ời
    dân ở những vùng này.

    So sánh kết quả tr-ớc và sau thực hiện dự án
    Nơi thực
    hiện DA
    Tr-ớc khi thực hiện
    Dự án
    Kết quả thực hiện Dự án
    Tỉnh
    Lạng
    Sơn
    Trong 18 hộ triển
    khai DA ch-a có hộ
    nào nuôi vịt bố mẹ.
    Có 8 hộ nuôi vịt SM
    th-ơng phẩm lấy thịt
    theo ph-ơng thức thả
    trên ao, sông, suối.
    Công tác vệ sinh,
    phòng dịch khó khăn,
    làm ô nhiễm n-ớc ở
    sông, suối. Mỗi kg vịt
    th-ơng phẩm lãi
    2680đ.
    Có 5 hộ nuôi vịt bố mẹ theo ph-ơng thức nuôi trên
    khô nhốt trong chuồng có sân chơi: 2 hộ nuôi vịt
    SM, 3 hộ nuôi vịt Khaki Campbell. Năng suất trứng
    đạt 225 – 230 quả/mái vịt SM, 272 – 276 quả/mái
    KK. Lãi 205 – 327 đ/quả trứng. Nuôi 300 – 500 vịt
    đẻ có lãi 1,8 – 2 triệu đ/tháng, nếu kết hợp với ấp
    thì lãi 2,5 – 3 triệu đ/tháng.
    Có 13 hộ nuôi vịt th-ơng phẩm trong đó có 11 hộ
    nuôi vịt th-ơng phẩm thịt, chi phí TĂ thấp hợn có
    n-ớc bơi lội vì vịt giảm bớt đ-ợc tiêu hao Năng
    l-ợng cho việc bơi lội. Mỗi kg vịt th-ơng phẩm lãi
    2750 đ, công tác vệ sinh phòng dịch thuận lợi,
    những gia đình không có ao hồ vẫn nuôi đ-ợc vịt.
    Thái
    Nguyên
    Trong 32 hộ triển
    khai DA. Tr-ớc đó có
    11 hộ nuôi thả trên
    ao, suối, sông. đầu t-
    thấp không đủ so với
    nhu cầu nên năng
    Triển khai cho 32 hộ nuôi vịt Khaki Campbell sinh
    sản trong đó có 27 hộ nuôi nhốt trong chuồng kết
    hợ với nhốt trong vuờn cây, 5 hộ nuôi nhốt trong
    chuồng có sân chơi. có đầu t- đầy đủ nên năng suất
    đạt rất cao: ở thị xã Sông Công các hộ nuôi đạt
    năng suất 273 – 278 q/mái, ở thành phố Thái
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...