Báo Cáo Hoàn thiện quy trình chăn nuôi vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm tại các tỉnh phía Bắc

Thảo luận trong 'Nông - Lâm - Ngư' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    DỰ ÁN ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC
    BÁO CÁO TỔNG HỢP
    KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ DỰ ÁN
    NĂM 2012

    Mục lục ( dài 142 trang)




    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT . I
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .VII
    MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 2
    1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .2
    1.1.1. Tình hình chăn nuôi và dinh dưỡng trong chăn nuôi vịt .2
    1.1.2. Thú y phòng bệnh cho vịt .6
    1.1.3. Ấp trứng vịt 7
    1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .9
    1.2.1. Tình hình chăn nuôi và dinh dưỡng trong chăn nuôi vịt .9
    1.2.2. Thú y phòng bệnh trong chăn nuôi vịt .13
    1.2.3. Ấp trứng vịt 15


    CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18
    2.1. Nội dung nghiên cứu 18
    2.2. Phương pháp nghiên cứu .19
    2.2.1. Phương pháp chọn lọc xây dựng đàn vịt Super M3 hạt nhân tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương 19
    2.2.2. Phương pháp nghiên cứu hoàn thiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, thú y phòng bệnh, ấp trứng đối với vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm 19
    2.2.2.1. Xác định mức ăn hạn chế để khống chế khối lượng vịt Super M3 sinh sản giai đoạn con, dò, hậu bị .19
    2.2.2.2. Xác định mức protein và axit amin thiết yếu (lysine) thích hợp trong khẩu phần thức ăn nuôi vịt Super M3 bố mẹ giai đoạn sinh sản 20
    2.2.2.3. Xác định mức protein và axit amin thiết yếu (lysine) thích hợp trong khẩu phần thức ăn nuôi vịt Super M3 thương phẩm .21
    2.2.2.4. Kiểm soát bệnh Salmonella đối với vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm 22
    2.2.2.5. Biện pháp phòng trị bệnh E. coli đối với vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm .22
    2.2.2.6. Lựa chọn kháng sinh phòng trị bệnh bằng phương pháp kháng sinh đồ 22
    2.2.2.7. Xác định mức nhiệt độ, ẩm độ thích hợp trong máy ấp trứng vịt Super M323
    2.2.3. Phương pháp xây dựng mô hình chăn nuôi vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm 24
    2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu .24


    CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 25
    3.1. Chọn lọc xây dựng đàn vịt Super M3 hạt nhân tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương 25
    3.1.1. Đặc điểm ngoại hình của vịt Super M3 dòng trống, dòng mái .25
    3.1.2. Tỷ lệ nuôi sống của vịt Super M3 dòng trống, dòng mái 25
    3.1.3. Khối lượng cơ thể của vịt Super M3 dòng trống, dòng mái 26
    3.1.4. Lượng thức ăn thu nhận của vịt Super M3 dòng trống, dòng mái 27
    3.1.5. Tuổi thành thục của vịt Super M3 dòng trống, dòng mái 28
    3.1.6. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng/mái, tiêu tốn thức ăn/10 trứng của vịt Super M3 dòng trống, dòng mái .28
    3.1.7. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở của vịt Super M3 dòng trống, dòng mái .29
    3.1.8. Vịt Super M3 bố mẹ .30
    3.1.9. Vịt Super M3 thương phẩm .30
    3.1.9.1. Tỷ lệ nuôi sống của vịt Super M3 thương phẩm 30
    3.1.9.2. Khối lượng cơ thể, TTTĂ/kg tăng khối lượng cơ thể vịt Super M3 qua các tuần tuổi .31
    3.1.9.3. Năng suất thịt của vịt Super M3 thương phẩm .32
    3.2. Hoàn thiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, thú y phòng bệnh, ấp trứng đối với vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm 32
    3.2.1. Hoàn thiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng đối với vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm 33
    3.2.1.1. Xác định mức ăn hạn chế để khống chế khối lượng vịt Super M3 sinh sản giai đoạn con, dò, hậu bị .33
    3.2.1.2. Xác định mức protein và axit amin thiết yếu (lysine) thích hợp trong khẩu phần thức ăn nuôi vịt Super M3 bố mẹ giai đoạn sinh sản 37
    3.2.1.3. Xác định mức protein và axit amin thiết yếu (lysine) thích hợp trong khẩu phần thức ăn nuôi vịt Super M3 thương phẩm 43
    3.2.2. Hoàn thiện quy trình thú y phòng bệnh đối với vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm .46
    3.2.2.1. Biện pháp phòng trị bệnh Salmonella đối với vịt Super M3 sinh sản 46
    3.2.2.2. Biện pháp phòng trị bệnh Salmonella đối với vịt Super M3 thương phẩm 47
    3.2.2.3. Biện pháp phòng trị bệnh E. coli đối với vịt Super M3 sinh sản 48
    3.2.2.4. Biện pháp phòng trị bệnh E. coli đối với vịt Super M3 thương phẩm .49
    3.2.2.5. Lựa chọn kháng sinh phòng trị bệnh cho vịt Super M3 sinh sản .50
    3.2.3. Hoàn thiện quy trình ấp trứng vịt Super M3 .53
    3.2.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm trong chế độ ấp đơn kỳ 53
    3.2.3.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm trong chế độ ấp đa kỳ 55
    3.3. Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm 59
    3.3.1. Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt Super M3 bố mẹ 59
    3.3.1.1. Tỷ lệ nuôi sống của vịt Super M3 giai đoạn con, hậu bị 59
    3.3.1.2. Khối lượng cơ thể vịt Super M3 qua các giai đoạn 59
    3.3.1.3. Tuổi thành thục sinh dục của vịt Super M3 60
    3.3.1.4. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn/10trứng của vịt Super M3 .61
    3.3.1.5. Tỷ lệ phôi, kết quả ấp nở và số vịt con/mái của vịt Super M3 .61
    3.3.1.6. Hiệu quả kinh tế chăn nuôi vịt Super M3 .62
    3.3.2. Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt Super M3 thương phẩm .62
    3.3.2.1. Tỷ lệ nuôi sống của vịt Super M3 thương phẩm 62
    3.3.2.2. Khối lượng cơ thể của vịt Super M3 thương phẩm 63
    3.3.2.3. Tiêu tốn và chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể vịt Super M3 thương phẩm .64
    3.3.2.4. Hạch toán thu chi nuôi vịt Super M3 thương phẩm .64
    3.4. Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi, thú y phòng bệnh, ấp trứng vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm 65
    3.5. Tác động đối với kinh tế xã hội và môi trường .65
    3.6. Các kết quả khác của dự án 65
    3.6.1. Bài báo đăng trên tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi: 02 bài báo 65
    3.6.2. Báo cáo khoa học: 02 báo cáo 65
    3.6.3. Kết quả phối hợp đào tạo trên đại học 65

    CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 66


    4. 1. Kết luận 66
    4.2. Đề nghị .67
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 68

    MỞ ĐẦU
    Hiện nay các giống vịt đang được nuôi nhiều trên thế giới như vịt siêu thịt Super M, Super M2, Super M3, Super Heavy; vịt siêu trứng CV. Layer 2000 do Hãng Cherry Valley của Vương Quốc Anh tạo ra. Vịt Star 57, Star 76, M15, . do Hãng Grimaud Frères cộng hòa Pháp tạo ra.
    Trong những năm qua nhờ ứng dụng thành tựu công nghệ giống của thế giới chăn nuôi vịt ở nước ta đứng thứ hai trên thế giới (sau Trung Quốc) về số lượng (FAO, 2009 [7]). Điều đó chứng tỏ nghề chăn nuôi vịt ở nước ta đã có bước phát triển đáng kích lệ và đóng góp một phần không nhỏ vào thu nhập của người chăn nuôi. Vịt Super M3 dòng ông nội có năng suất trứng/mái/48 tuần đẻ 238 quả, tỷ lệ phôi 85%, tỷ lệ nở 62%. Dòng bà ngoại có năng suất trứng/mái/48 tuần đẻ 263 quả, tỷ lệ phôi 86%, tỷ lệ nở 66%. Vịt bố mẹ có năng suất trứng/mái đạt 296 quả, tỷ lệ phôi 93%, tỷ lệ nở 78%. Vịt thương phẩm nuôi 47 ngày tuổi đạt 3,48 kg, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng 2,28 kg, tỷ lệ nuôi sống 97% [54].
    Nghiên cứu dinh dưỡng protein và một số axit amin quan trọng như lysine, methionine là cần thiết đối với gia cầm bởi những axit này thường xuyên thiếu hụt ở hầu hết các nguyên liệu thức ăn cho gia cầm (CAB International, 1987) [44].
    Bệnh do Salmonella ở gia cầm do Salmonella enteritidis và Salamonella typhymurium là hai typ huyết thanh thông thường nhất gây ngộ độc thực phẩm cho người (EFSA, 2004 [52]), đồng thời 2 typ huyết thanh này cũng gây chết cho gia cầm mới nở và gây ra nhiễm trùng ẩn ở gia cầm lấy thịt và đẻ trứng. Chính vì vậy gia cầm có cơ hội truyền S.enteritidis và S. typhymurium sang người qua nguồn trứng và thịt. Điều đáng lo ngại là
    Salmonella ngày càng kháng nhiều loại kháng sinh khác nhau làm cho việc điều trị các bệnh nhiễm Salmolella trở nên khó khăn (Cooke F.J. và Wain J. 2004 [50]). Vì vậy việc phòng trị bệnh do Salmonella cho gia cầm không chỉ để giảm thiểu tỷ lệ chết ở gia cầm mà còn là biện pháp hữu hiệu để giảm các bệnh do Salmonella gây ra ở người. Bệnh E. coli do vi khuẩn Escherichia coli gây nên, bệnh xuất hiện ở vịt mọi lứa tuổi, đặc biệt trong giai đoạn từ 3-15 ngày tuổi, tỷ lệ chết có thể đến 60%, những con sống sót thường còi cọc, chậm lớn và sử dụng thức ăn kém. Vi khuẩn E. coli, thường có sẵn ở ruột già của vịt khỏe mạnh, khi điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng không tốt, nhất là khi cho ăn không hợp lý sẽ tạo điều kiện cho E. coli phát triển và gây bệnh.
    Vịt Super M3 là dòng vịt có khối lượng trứng lớn khi áp dụng các quy trình ấp trứng vịt thông thường đã cho kết quả chưa đạt yêu cầu, trứng bị chết phôi và chết tắc chiếm tỷ lệ cao. Để nâng cao tỷ lệ ấp nở cần thiết phải nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả ấp nở, trong đó có 2 yếu tố quan trọng là nhiệt độ, độ ẩm.
    Để phát triển rộng chăn nuôi vịt Super M3 có hiệu quả, bền vững đòi hỏi phải có quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, thú y phòng bệnh, ấp trứng, mô hình chăn nuôi, . Từ thực tiễn trên chúng tôi triển khai dự án P: “Hoàn thiện quy trình chăn nuôi vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm tại các tỉnh phía Bắc” Mục tiêu của Dự án Hoàn thiện được các quy trình kỹ thuật chăn nuôi vịt Super M3 bố mẹ và thương phẩm nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế xã hội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...