Tiến Sĩ Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông v

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ
    Đề tài: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC
    CÁC KÝ HIỆU VÀ VIÉT TẮT sử DỤNG TRONG ĐẺ TÀI DANH MỤC BÀNG, HỈNH, sơ ĐÒ DANH MỤC PHỤ LỤC
    MỞ ĐÀU ' 1
    CHƯỠNG 1: TỒNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẺ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐÓI VỚI ĐÀU Tữ XÂY DựNG Cơ BẢN Từ VÓN NGÂN SÁCH TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TÀI 4
    11. Tồng quan các công trình nghiên cứu về quàn lý nhà nước đối với đầu
    tư xây dụng cơ bàn từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tài 4
    11.1. Tinh hình nghiên cữu ở nước ngoài 4
    11.2 Tình hình nghiên cúu trong nước về quản lynhả nước đối VÓI đầu tư xây
    dụng cơ bản từ vồn ngân sách trong ngành giao thông vân tải Vlệt Nam 9
    11.3 Nhận xét chung về kết quả của các công trinh đã nghiên cửu và
    nhiệm vụ của luân án 23
    12 Phương pháp nghiên cứu của luận án 25
    12.1 Khung phân tích cùa luận án 25
    12.2 Phương pháp tiếp cận và nghiên cửu 26
    Tiều két chương 1: 29
    CHƯỠNG 2: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỮC TIỄN VẺ QUÀN LÝ NHÀ NƯỚC ĐÓI VỚI ĐÀU TƯ XÂY DựNG cơ BAN TỪ VÓN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỠC NGHIÊN cứu TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 31
    21 Đầu tư xây dựng cơ bàn từ vốn ngân sách nhà nước trong ngành giao thông vận tải: khái niệm và đặc điểm 31
    21.1 Khái niệm đầu tư XDCB trong ngành giao thông vận tải 31
    21.2 Đặc điềm dư án đầu tư xây dựng tử ngằn sách nhà nước nói chung,
    trong ngành giao thông vận tải nói riêng 32
    21.3 Ngân sách nhã nước và vốn đằu tư XDCB từ NSNN nói chung, trong
    ngành giao thông vận tải nói riêng 39
    2 14.PhanloạicácdứansửdụngvồnđằutưXDCBtửvồnngânséchnhànuộc. 41
    22. Nội dung và nhân tố ành hường tới quàn lý nhà nước đối với
    DTXDCB từ vốn NSNN trong ngành giao thông vận tài 44
    22.1 Khái niệm quản lý nhã nước đổi VỚI đầu tư XDCB từ vốn NSNN
    trong ngành giao thông vận tải 44
    22.2 NỘI dung của quá trinh quản lý nhả nước về DTXDCB tử vốn Ngằn sách
    nhà nưởc trong ngành giao thông vận tải 48
    22.3 Các nhân tố ảnh hường đến quàn lý nhà nước đổi VỚI đấu tư XDCB
    tử vốn ngằn sách nhã nưởc trong ngành giao thông vận tài 62
    22.4 Sư cằn thiết phải hoàn thiện quản lý nhà nước đối VỚI đầu tu XDCB
    tử ngân sách ường ngành GTVT 75
    23. Kỉnh nghiệm quàn ỉy đầu tư tù ngân sách nhà nước trong lĩnh vục giao thông vận tài của một số nước trên thế giới .81
    23.1. Kinh nghiệm về quàn lý đằu tư XDCB tử nguồn vốn ngằn sách nhà
    nước trong giao thông vận tải ở Bắc Mỹ 81
    23.2 Kinh nghiệm cùa Trung Quốc về quản lý nhã nước đổi VỚI đấu tu
    XDCB từ NSNN đề phát triền kết cắu hạ tầng 85
    23.3. Những bài học kinh nghiệm chung về quản lý nhã nưởc đối VO1+~ đấu tư XDCB từ ngân sách đề phát tnền kết cấu hạ tầng của một sồ nước, có khả năng vân dụng ờ Vlệt Nam 90
    Tiều két chương 2 .93
    CHƯỠNG 3: THựC TRẠNG QUÀN LÝ NHÀ NƯỚC ĐÓI VỚI ĐÀU TƯ XÂY DỮNG Cơ BẢN TỪ VÓN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỠC TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM HIỆN NAY 95
    31 Khái quát về tinh hình đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong ngành
    GTVT nhũng năm qua .95
    31.1 về cơ sở hạ tầng giao thông ờ VietNâm hiên nay 95
    31.2. Tình hình vốn đầu tư phát triền cơ sở hạ tằng giao thông trong ngành
    giao thông vận tài (do Bộ GTVT trưc tiếp quản lí) 97
    32 Thực trạng quàn lý Nhà nước đối với DTXDCB từ vốn NSNN trong
    ngành GTVT của Việt Nam 103
    32.1 Khải quát công tác quàn lý nhà nưỡc đổi VỚI DTXDCB tử vốn NSNN
    trong ngành GTVT những năm qua 103
    32.2 Những hạn chế chủ yểu về quàn lý nhã nưởc đổi VỚI đằu tư xằy dựng
    cơ bàn từ vồn ngằn sách nhà nưởc trong ngành giao thông vận tải 126
    33 Nguyên nhân hạn chế về quàn lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ
    b àn từ vồn ngân sách nhà nước trong ngành giao thông vận tài hiện nay 147
    33.1 MÔI trường phép luật chưa hoàn thiên 147
    33.2 Công tác tồ chửc quản lý đằu tư XDCB hiên nay chưa phũ hợp VỚI
    VỚI thực tế 151
    3 3 3 Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý chưa đáp ứng yêu cầu 156
    33.4 Công tác thanh tra, kiểm ừa giám sảt còn nhiểu bắt cập 160
    Tiều két chương 3 163
    CHƯỠNG 4: HOÀN THIỆN QUÀN LÝ NHÀ NƯỠC ĐÓI VỚI ĐẰU Tữ XÂY DỮNG Cơ BÀN TỪ VÓN NGÂN SÁCH TRONG NGÀNH GIAO 
    THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM NHỮNG NĂM TỚI 165
    41 Mục tiêu, chiến lược phát triển và nhu cầu về vốn để phát triển
    DTXDCB trong ngành GTVT cùa Việt nam trong thời gian tới . 165
    41.1 Mục tiêu tổng quát đề phát triền DTXDCB trong ngành GTVT cùa
    Việt nam đến năm 2020 165
    41.2 Chiến lược phát triền nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là ha tầng giao
    thông cùa V lệt nam trong thời gian tới 167
    41.3 Nhu cầu vốn đầu tư phát triền cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ 168
    42 Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với DTXDCB từ
    nguồn vốn NSNN trongngành GTVT Việt Nam nhungnam+~ tới . 171
    42.1 Phương hướng hoàn thiên quản lý nhã nước trong xầy dựng quy
    hoạch, kể hoạch DTXDCB từ NSNN trong ngành GTVT 171
    42.2 Phucnig+ hưỡng hoàn thiện quàn lý nhã nưỡc ường khâu lâp, thẳm
    đinh, phê duyệt dư án đầu tư XDCB từ NSNN trong ngành GTVT 176
    42.3 Phương hướng hoàn thiện quàn lý nhã nước trong tnền khai đấu thầu
    và thi công các dự án DTXDCB tữ NSNN trong ngành GTVT 132
    42.4 Phương hưởng hoãn thiện quàn lý nhà nưỡc đoi VỚI nghiệm thu, thẳm
    định chất lương và bàn giao công trinh DTXDCB tử vốn ngần sách trong ngành GTVT 190
    42.5 Phương huoiig+' hoãn thiện quàn lý nhã nưỡc trong thanh toán, quyết
    toán vồn đầu tư XDCB tử NSNN trong ngành GTVT 193
    43 Các giải pháp hoàn thiện quàn lý nhà nước đổi với DTXDCB tù vốn
    ngân sách nhà nước trong ngành giao thông vận tài Việt Nam . 198
    43.1 Hoãn thiện khung klia(? pháp luật quản lỷ dự án đằu tư xây dưng từ ngân
    sách nhà nước 198
    43.2 Hoãn thiên cơ chế, chinh sách đối VO1+~ dự án đầu tư xây dựng tử ngân
    sách nhà nước trong ngành giao thông vận tài Việt Nam 201
    43.3 Hoàn thiện quản lý nhà nước đổi VO1+~ các chủ thề tham gia dự ản
    DTXDCB tuNSNN+? trong ngành GTVT 212
    43.4 Nâng cao trinh độ năng lực vã phẩm chất của đội ngũ cán bộ lãm
    công tác quản lỷ DTXDCB từ NSNN trong ngành GTVT 215
    43.5 Tăng cường quàn lý công tác kiềm tra, kiềm soát, giảm sét của
    Nhà nưỡc 216
    Tiểu kết chương 4
    KÉT LUẬN
    CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÙA TÁC GIÀ ĐÃ CÔNG BÓ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



    MỞ ĐẦU
    1. Tỉnh cấp thiết của đề tài
    Trong quá trình chuyển từ nên kinli tê vận hành theo ca chè kê hoạch hoá tập trung sang vặn hành theo cơ chê thị trường, việc đổi mới và hoàn thiện quản lý nhà nước nói chung, đôi với từng ngành, từng lĩnh vưc, trong đó có đâu tư xây dựng cơ bàn từ vòn NSNN nói liêng ỉa vân đê tắt yêu. Đièu này lại càng có ý nghĩa bức xúc hơn đòi vói ngành GTVT, bời lẽ, đây là ngành sản xuât vật chât đặc biệt, sừ dụng khôi lượng vôn đâu tư phát triền ràt lớn tù NSNN đề xây dụng cơ sờ hạ tâng kỹ thuật cho nen kinh tê. CNH, HĐH càng phát triển, kinh tè thị trường càng mờ rộng, nguôn vôn tù NSNN mà ngành GTVT sỏ dụng ngày càng tăng len, điêu đó đòi hòi phải tăng cường quàn lý nhà 11ƯỚC đòi với đâu tu XDCB tù vòn NSNN, đảm bảo nguôn vôn được sử dụng tictkiemvậ có luễu quả.
    Những năm qua, Nhà 11ƯỚC ta đã ban hành nhiêu vãn bản pháp luật, cơ chê, chính sách vê quán lý DTXDCB nói chung, đôi vói ngành GTVT nói riẻng. Nhờ đó quàn lý nhà nước đôi với DTXDCB tù vôn NSNN trong ngành GTVT có nhiêu thanlì tim, hệ thông cơ sờ hạ tầng giao thông (iược xây dụng và tìmg bước ìuển đại hoá, góp phàn tích cực vằo sự phát triển nẻn kinh tê thị trường của đằt nước.
    Song bên cạnh những ini điểm, quán lý nhà nước đôi với DTXDCB tù vôn NSNN trong nganlì GTVT còn nhiêu hạn chè bắt cập: một sô luật pháp, cơ chè, chính sách CO11` chua phù hợp, chông chéo, thiêu và chua đòng bộ; tình trạng buông lòng quản ỉy dẫn đèn lãng phí, tliàt thoát, tham ồ, tham nlúíng, làm suy giảm chât lượng các công trinh, dụ án có vôn DTXDCB tù NSNN. Điêu này làm giảm hiệu lực và hiệu quà của quàn lý nhà nước nói chung, trong lĩnh vuc GTVT nói riêng. Vì vậy việc nghiên cứu đè tài Hoan thiện quản lý tilth nước đoi vói đầu tư xây đtptg Cữ bãn tit von tigati^ sách trong ttghfih giao thông vận tải Việt Nam có ý nghĩa lý luận và thục tiễn.
    2. Mục đích nghiên cửu của đề tài
    - Góp phàn làm lõ nlnmg vân đè cơ bản vê quàn lý nhà 11ƯỚC đôi với DTXDCB tù vốn NSNN trong ngành giao thòng vặn tải
    - Đánh giá thục trạng quàn lý nhà 11ƯỚC đôi với DTXDCB tù vòn NSNN trong ngành giao thông vận tải ờ Việt Nam hiện nay, chi ra nhung mặt đạt được, những mặt chua đạt được và nguyẻn nhàn của nlnmg hạn chê.
    - Đè xuàt plnrơng liướng và giài pháp hoàn thiện quản lý Nhà mtớc đôi với DTXDCB tù vốn NSNN trong Iiganlì GTVT ò Việt Nam những năm tói.
    3. Đối tượng và phạm vì nghiên cứu
    - Đôi tượng nghièn cứu là quản lý Nhà mtớc đòi với DTXDCB tù VOI1^ NSNN trong ngaùh giao thông vận tài. Tuy nliiên DTXDCB tù vốn NSNN trong ngành giao tliông vạn tải có phạm vi rộng. Luận án này tập trung ngiũẻn cihi đàu tu xây dựng cơ sờ hạ tâng kỹ thuật các công trình giao thông. Thêm nữa, có nhièu cách tiêp cận vè quản lý nlìa 11ƯỚC tioug đàu tu xây dụng cơ sờ hạ tâng. Luận án này phần tích quàn lý nhà nước tlieo các giai đoạn của quá trình quản iy? các khâu DTXDCB bao gôm quy hoạch, kè hoạch; lập, thẳm, phé duyệt và đâu thâu dự án đâu tu XDCB; triển khai các dự án DTXDCB; nghiệm thu và quản lý cliât lượng công trinlì và thanh toán, quyèt toán vòn đâu tu XDCB, dưới tác động của các yèu tô vê mòi tnìỡng luật pháp; phương pháp và còng cụ quản lý cùa nhà nước; các mô hình tể chức quàn lý; năng lực đội ngũ cán bộ quàn lý và coug^ tác thanh tra. Idem tra giám sát cùa nlìa 11ƯỚC.
    - Phạm vi nghiên cứu: ngliièn cứu quản lý Nhà 11ƯỚC đôi với DTXDCB vè giao thông đường bộ thòng qua kliào sát thục trạng của một Sỡ dụ án DTXDCB sù dụng vôn ngàn sách nhà 11ƯỚC do Tong Cục đường Bộ Việt Nam
    - Bộ giao thông vạn tài làm chủ đâu tu để minh chứng.
    - Thời gian nghiên cini chù yêu tính tù năm 2000 đèn nay. Đê xnât phương hướng và giài pháp hoàn thiện quản lý nhà 11ƯỚC đòi với DTXDCB tù vốn NSNN trong ngành GTVT đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
    4- Nliũng đóng góp mới của luận án
    - Góp phàn hệ thông hoá lý luận và kinli nghiệm quôc tè vê quàn lý Nhà nước đôi với DTXDCB tù vôn NSNN trong ngành giao thòng vận tài.
    - Đánh giá được thực trạng cùa quản lý Nhà nước đòi với DTXDCB từ vôn NSNN trong ngành giao thòng vặn tài Việt Nam hiện nay, chỉ ra được thanlì tim, hạn chề và ngiiyèn nhân của nlnmg hạn chè, bảt cập cằn giài qiiyèt.
    - Đè xuât pliương hướng và các giài pháp có cơ sờ lý luận và thục tiễn đề hoàn thiện quản lý Nhà nước đòi với DTXDCB từ VOI1^ NSNN trong ngành GTVT Việt Nam thời gian tói.
    5. Tên đề tài và kêt cằu của luận án
    Tên đề tài : " Hoàn thiện qtiãtt tỷ nhh nước đoi với đầu lít xây dtntg cơ
    bàn tít vốn ngân sách trong ngành giao utôttgvậti+' tải Việt Nam".
    Cùng với phân mờ dâu, kèt luận và (lanh mục tài liệu tham kliào, nội dung luận án được kêt càu thành 4 chương:
    Chương 1 : Tồng quan các còng trình và phương pháp nghiên cihi vê quán lý Nhà nước đòi với đâu tu xáy duiịg cơ bàn tù vòn ngàn sách nhà nước ường nganlì giao thông vặn tài
    Chương 2. Co sờ lý luận và kinh nghiệm thục tiễn VC quàn lý Nhà nước đòi với đâu tu xày dựng ca bản tù VO11^ ngàn sách nhà nước NGHI È N c Ư ứu ường nganlì giao thông vặn tài.
    Chương 3 : Thục trạng quản lý Nhà 11ƯỚC đôi với đâu tu xày dựng cơ bản từ vôn ngàn sách nhà 11ƯỚC trong ngành giao thòng vặn tài ờ Việt Nam hiện nay.
    Chương 4 : Hoàn thiện quàn lý Nhà 11ƯỚC dôi với DTXDCB tù vôn NSNN trong ngành GTVT Việt Nam nliững năm tới.
    CHƯƠNG 1: TỎNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÈ QUÀN LÝ NHÀ NƯỚC ĐÓI VỚI ĐẦU Tư XÂY DựNG Cơ BÀN TỪ VÓN NGÂN SÁCH TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
    11. Tổng quan các công trình nghiên cúu về quản lý nhà nước đối vói đầu tu xây đụng cơ bàn tù vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tài 11.1 Tình lutth` nghiên cứu ờ nước ngoài
    Nghiên cứu vê quàn lý xảy dụng cơ bàn nói chung, quàn lý nlìa nước đòi với đâu tu xày dụng cơ bàn tù vôn ngần sách nlìa nước nói liêng ường ngành giao thông vặn tải dã được các nlìa nghiên cứu nước ngoài đè cặp khá nhièu. Sau đày có thề nên lên một sô cồng trinlì có liên quan đèn lĩnh vuc này.
    Trong công trình nghiên cứu vế hệ thong quản ỉy chi phí trong xây dựng của Peter E. D. Love, Zahir Irani (2002) [97] cho lãng một mẫu dụ án quàn lý hệ thòng clù plú ckât lượng (PROMQACS) được phát triển đề xác định chi phí chàt lượng trong dụ ẩn xây dựng. Câu trúc và các thòng till quail trọng là cân tiiiểt được xác định và thào luận để cung càp cho một hệ thông phàn loại chi pỉu chát lượng. Hệ thông phát triển đã được thử nghiệm và triển khai thực hiện trong hai trường hợp xây dụng các dụ án nghiên cứu đề xác định các vân đề thòng tin và quản iy? cân tliièt đề phát triền một chương trình phàn mềm trong hệ ihổng thòng tin quản lý chi plú trong xày dung. Ngoài ra, hệ thòng đã được sir dụng đề xác định chi phí và nguyên nhàn gày ra các tluềt hại trong các dụ án. Vân đê đó được các chuyền gia ngliiển cihi dụ án hệ thòng thông till quàn lý chi phí chât lượng trong xày dựng để xác định nhũng tillẻ 11 sót trong hoạt động liên quan đèn dự án và dỡ đó có nlumg biện pháp thích hợp để cài thiện phương thức quàn lý cùa họ chỡ các dụ án trong tương
    tai. Và những lợi ích và hạn chê cùa hệ thòng thông tin quản lý chi phỉ chẩi lượng trong xây dựng cũng được đánh giá và xác định. ( Peter E. D. Love, Zahir Irani (2002). A project management quality cost information system for the construction industry. Information & Management 40 (2003) 649-661).[107]
    Trong bài A symptom of a dysfunctional supply chain, European Journal of Purchasing and Supply Management 5 (1), 1999, pp. 1-11) PẸD Love, H. Li, P. Mandal, Rework [108] cho răng, trong các dụ án xây dựng các hoạt động thường được chia thành các khu vuc chức nãng, vân đê mà được thục hiện bời các ngành học khác nhau (ví dụ nhu kỹ su, kiên trúc su, nhà thầu) và được hoạt động độc lặp.
    PẸD Love, 2002 cùa tạp clú quàn lý và kỹ thuật xây dụng nghiên cihi vê ảnh hường cùa loại hình dự án và phương tliúc hoạt động vê chi phỉ sừa chữa trong việc xày dụng các dự án xây dụng cho răng sụ văng mặt cùa tổ quàn lý và hệ thòng thông tin chât lượng để hỗ uọ+` vê hoạt động quàn lý chât lượng trong các dụ án xảy dụng là ràt nghiêm trọng. Hơn nua, sụ thièu sót cùa hệ thống là nguyên nhàn gày ra cho nhiều tồ chúc vể cách thức phát triền đề duy trì kiềm soát với trách nhiệm liêng cùa họ. Nhu vậy, báo cáo, thu thập thòng tin và quàn ỉy trong dự án uò+` thanlì không kêt hợp đông Iilìàt Cuôi cùng, điêu này dẫn (tên lãng pỉu thời gian, chi phỉ khồng cân tluẽt, tăng lỗi kỹ tlniậi và hièu sai vàn đè và do đó phái thục hiện xây dựng và sửa chữa lại và đó là yèu tò chính gây ra vượt mức độ, thời gian và chi plú dụ án xây dụng. Hơn nua, việc sừ dụng không hiệu quà còng nghệ thòng tin trong quản lý và trao đổi thông tin làm ânh hường và tăng thiệt hại CI1Ở dụ án. Dỡ đó, 11I1Ủ càu cho một hệ thòng thông tin là cân tliièt trong quàn lý chàt lượng do vậy tổ chúc thục hiện có thề được kiểm soát theo doi và xác định chi phí chất lượng. Đièu này cho phép các tổ chúc xác định các cỉu plú sai sót của họ (đặc biệt trong việc xây dụng lại) và (lo đó thục hiên các chiên lược, biện pháp nhăm
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...