Luận Văn Hoàn thiện Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Đông Á

Thảo luận trong 'Đầu Tư' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1
    1.1.Khái Quát Chung Về Kế Toán Vốn Bằng Tiền Trong Doanh Nghiệp 1
    1.1.1.Khái Niệm 1
    1.1.2 Phân loại vốn bằng tiền. .1
    1.1.3.Đặc điểm vốn bằng tiền, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán. 2
    1.1.4.Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 3
    1.1.4.1.Hạch toán quỹ tiền mặt. 3
    1.1.4.2.Hạch toán TGNH 7
    1.1.4.3.Đặc điểm hạch toán tiền mặt, TGNH bằng ngoại tệ. 9
    1.1.4.4. Hạch toán tiền đang chuyển. 12
    1.2. Sổ sách kế toán. 13
    1.3. Báo Cáo Kế Toán. 15
    1.3.1 Báo Cáo Tài Chính. 15
    CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG Á 16
    2.1. Khái quát chung về Công Ty Cổ Phần Đông Á. 16
    2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Đông Á. 16
    2.1.2. Khái quát tình hình SXKD của Doanh nghiệp. 17
    2.1.3. Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 18
    2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty. 19
    2.1.4.1. Cơ cấu bộ máy quản lý. 19
    2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban. 20
    2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty. 21
    2.1.6. Đánh giá khái quát tình hình tài chính Công Ty. 23
    2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Đông Á. 24
    2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Đông Á. 24
    2.2.1.1. Chế độ tài khoản. 24
    2.2.1.2. Chế độ sổ sách kế toán. 24
    2.2.1.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính. 25
    2.2.1.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán. 26
    2.2.2. Hạch toán kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Đông Á. 26
    2.2.2.1. Nguồn hình thành quỹ tiền mặt tại công ty. 26
    2.2.2.2. Nguyên tắc thu, chi tiền mặt tại công ty. 26
    2.2.2.3. Kế toán quỹ tiền mặt tại công ty. 26
    2.2.3. Hạch toán kế toán TGNH tại Công Ty Cổ Phần Đông Á. 55
    2.2.3.1. Nguồn hình thành quỹ TGNH tại công ty. 55
    2.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán TGNH tại công ty. 55
    2.2.3.3. Kế toán TGNH 55
    2.2.4. Kế toán tiền đang chuyển. 71
    CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG Á. 72
    3.1. Nhận xét về tình hình hạch toán vốn bằng tiền tại CT Cổ Phần Đông Á 72
    3.1.1. Ưu điểm 72
    3.1.2. Nhược điểm 73
    3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Đông Á. 74
    3.2.1. Về công tác quản lý. 74
    3.2.2. Về công tác kế toán vốn bằng tiền trong công ty Cổ Phần Đông Á. 75
    Kết luận. 76

    CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP
    1.1. Khái quát chung về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
    1.1.1.Khái Niệm
    Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, thực hiện chức năng là phương tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà DN nào cũng có và sử dụng
    Ngoài ra thì vốn bằng tiền còn được hiểu là những tài sản có thể dùng để dự trữ, tích luỹ và làm phương tiện để thanh toán như: tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển.
    Theo quan điểm của kiểm toán thì vốn bằng tiền là một khoản mục trong tài sản lưu động, được trình bày trước tiên trên bảng cân đối kế toán, và là căn cứ để đánh giá khả năng thanh toán của một DN.
    1.1.2 Phân loại vốn bằng tiền
    v Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền của DN được chia thành 3 loại:
    - Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
    - Ngoại tệ: Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trường Việt Nam như các đồng: đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), phrăng Pháp (FFr), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông (HKD), mác Đức (DM)
    - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền được dự trữ chủ yếu vì mục tiêu an toàn trong nền kinh tế hơn là mục đích thanh toán trong kinh doanh.
    v Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm 3 loại :
    - Tiền mặt tại quỹ: bao gồm giấy bạc Ngân hàng Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc hiện đang quản lý tại két DN để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
    - TGNH: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc mà DN đang gửi tại tài khoản của DN tại Ngân hàng. Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán và theo dõi số tiền
    của DN tại Ngân hàng đòi hỏi DN phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số dư

    của từng loại tiền gửi.
    - Tiền đang chuyển: là các khoản tiền của DN đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho Ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...