Luận Văn Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng Vinacone

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng Vinaconex số 17


    MỤC LỤC
    MỤC LỤC . i
    DANH MỤC BẢNG . v
    DANH MỤC LƯU ĐỒ vi
    DANH MỤC SƠ ĐỒ . vii
    LỜI MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHIPHÍ SẢN XUẤT
    VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP . 3
    1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3
    1.1.1 .Khái niệm . 3
    1.1.1.1Khái niệm về chi phí sản xuất 3
    1.1.1.2 . Khái niệm về giá thành sản phẩm 3
    1.1.2 .Phân loại . 3
    1.1.2.1.Phân loại chi phí 3
    1.1.2.2.Giá thành sản phẩm . 5
    1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
    hoàn thành trong các doanh nghiệp . 6
    1.2 . Kế toán tập hợp chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm xây lắp . 6
    1.2.1 .Yêu cầu cơ bản của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
    sản phẩm xây lắp 6
    1.2.2 .Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 7
    1.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất . 7
    1.2.2.2 . Đối tượng tính giá thành 8
    1.2.3 .Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất . 8
    1.2.4 . Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 8
    1.2.4.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 8
    1.2.4.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . 11
    1.2.4.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 13
    1.2.4.4.Kế toán chi phí sản xuất chung 16
    ii
    1.2.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 19
    1.2.5 Phương pháp xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ 20
    1.2.5.1.Xác định theo chi phí thực tế phát sinh 21
    1.2.5.2. Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm 21
    1.2.5.3.Xác định theo đơn giá dự toán . 21
    1.2.6 . Phương pháp tính giá thành 21
    1.2.6.1.Đối tượng tính giá thành 21
    1.2.6.2.Kỳ tính giá thành . 22
    1.2.6.3.Phương pháp tính giá thành . 22
    1.3 . Kế toán theo phương thức khoán gọn trong xây dựng . 23
    1.3.1. Đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng . 23
    1.3.2 Đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng 24
    1.3.2.1. Đơn vị nhận khoán tổ chức kế toán riêng nhưng không xác định
    kết quả kinh doanh riêng . 24
    1.3.2.2.Đơn vị nhận khoán tổ chức kế toán riêng và xác định kết quả kinh
    doanh riêng . 26
    1.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 26
    1.4.1 Thiệt hại do phá đi làm lại . 26
    1.4.2 Thiệt hại do ngừng sản xuất . 27
    CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍVÀ
    TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ
    17 VINACONEX 28
    2.1 Giới thiệu khát quát về công ty Cổ phần xây dựng số 17 Vianconex 28
    2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 28
    2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ . 30
    2.1.2.1 Chức năng . 30
    2.1.2.2 Nhiệm vụ 30
    2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 31
    2.1.4. Tổ chức bộmáy sản xuất tại công ty . 35
    iii
    2.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
    thời gian qua . 36
    2.1.5. Phương hướng phát triển công ty trong thời gian tới . 38
    2.1.5.1 Một số chỉ tiêu chính năm 2010 38
    2.1.5.2 Lĩnh vực hoạt động . 39
    2.1.5.3 Các biện pháp thực hiện 40
    2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
    Công ty Cổ phần xây dựng số 17 Vianconex 41
    2.2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 41
    2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 41
    2.2.1.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty . 43
    2.2.1.3. Tổ chức sổ kế toán tại công ty 44
    2.2.1.4. Các loại sổ sử dụng trong công ty . 45
    2.2.1.5 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại công ty 46
    2.2.1.6 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại công ty 54
    2.2.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến kế toán CPSX và tính giá thành
    sản phẩm tại công ty . 56
    2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
    ty cổ phần xây dựng số 17 VINACONEX 57
    2.2.2.1 Những vấn đề chung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
    giá thành sản phẩm . 57
    2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành . 58
    2.3 Đánh giá chung về công tác kếtoán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
    phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng số 17 Vianconex . 83
    2.3.1 Những mặt đạt được 83
    2.3.2 Những mặt tồn tại 85
    CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
    PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
    DỰNG SỐ 17 VINACONEX. . 87
    iv
    3.1 Đề xuất 1: Hoàn thiện bộ máy kế toán 87
    3.2 Đề xuất 2: Hoàn thiện hệ thống sổ sách, tổ chức cập nhật và quản lý
    chứng từ củađội. . 88
    3.3 Đề xuất 3: Hoàn thiện kế toán phế liệu thu hồi . 89
    3.4 . Đề xuất 4: Hoàn thiện kì tính giá thành 89
    KẾT LUẬN . 91
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 92
    v
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
    doanh qua các năm 2007 –2009 36
    Bảng 2.2: Bảng thể hiện chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 . 38
    Bảng 2.3: Bảng danh mục tài khoản chi tiết được sử dụng tại công ty . 46
    Bảng 2.4: Bảng danh mục chứng từ sử dụng tại công ty 54
    vi
    DANH MỤC LƯU ĐỒ
    vii
    DANH MỤC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
    Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 12
    Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 15
    Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công . 16
    Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 16
    Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 18
    Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 20
    Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty . 31
    Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 41
    Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức ghi sổ kế toán trên máy vi tính . 44
    Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. . 63
    Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 68
    Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 72
    Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 77
    Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm xây lắp 81
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn đề tài
    Đối với bất kỳ một nền kinh tế cơ sở hạ tầng luôn chiếm một vị trí quan
    trọng, cơ sở hạ tầng vững chắc sẽ tạo điều kiện cho kinh tế tăng trưởng. Nước ta
    trong những năm gần đây, ngành xây dựng luôn là ngành thu hút một lượng vốn đầu
    tư lớn. Vấn đề đặt ra hiện nay là làm sao sử dụng nguồn vốn đó có hiệu quả, tránh
    thất thoát, lãng phí trong quá trình sử dụng, giảm được những chi phí không cần
    thiết và hạ được giá thành sản phẩm.
    Mặt khác, những thông tin về chi phí, giá thành sản phẩm đóng vai trò quan
    trọng trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị để phân tích, đánh giá việc sử
    dụng các nguồn lực đầu vào củadoanh nghiệp. Từ đó đưa ra những phương án kinh
    doanh hiệu quả nhất. Điều này đặc biệt quan trọng trong các doanh nghiệp xây lắp
    vì doanh thu của các sản phẩm xây lắp (các công trình, hạng mục công trình) đều đã
    xác định trước khi thi công công trình, hạng mục công trình, được tính theo giá khi
    trúng thầu. Do vậy kiểm soát tốt chi phí, kế toán đầy đủ và chính xác sẽ giúp doanh
    nghiệp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mình.
    Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng số 17 Vinaconex,
    tìm hiểu về Công ty, Bộ máy kế toán của Công ty và đặc biệt là quy trình kế toán
    chi phí và tính giá thành. Em thấy việc kế toán chi phí tại Công ty đã tuân thủ đúng
    theo chế độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên, việc tổng hợp chi phí và tính giá thành
    sản phẩm vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết. Do đó, em chọn đề tài về kế toán chi
    phí và giá thành làm chuyên đề của mình.
    2. Mụcđích và phạm vi nghiên cứu của đề tài
    Em chọn đề tài kế toán chi phí và tính giá thành với mục đích tìm ra giải
    pháp giúp việc kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty chính xác v à linh hoạt hơn,
    giải quyết yêu cầu về cung cấp thông tin về chi phí và giá thành cho nhà quản trị.
    Phạm vi nghiên cứu của em là tập trung vào mảng kế toán chi phí và tính
    giá thành tại Công ty Cổ phần xây dựng số17 Vianconex
    2
    3. Tênvà kết cấu của đề tài
    Với sự hướng dẫn của thầy Ngô Xuân Ban cùng những tìm hiểu tại
    Công ty cũng như qua sách, báo, Em chọn tên đề tài để viết chuyên đề thực tập
    chuyên ngành là: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
    tại Công ty Cổ phần xây dựng Vinaconex số 17 ”.
    Đề tài của em gồm ba chương:
     Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm
     Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công
    ty Cổ phần xây dựng số 17 Vinaconex.
     Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
    thành tại Công ty Cổ phần xây dựng số 17 Vinaconex.
    4. Những đóng góp khoa học của đề tài
     Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận chung của hạch toán chi phí và
    tính giá thành sản phẩm xây lắp.
     Tìm hiểu thực trạng hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành cho công ty.
     Đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác hoạch toán chi phí sản xuất
    tính giá thành sản phẩm, biện pháp hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
    Vớithời gian thực tập có hạn và kiến thức hạn hiểu biết còn nhiều hạn chế
    nên sai sót trong bài luận là điều không thểtránh khỏi, e rất mong được sự góp ý
    của thầy cô, cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong công ty và các bạn đọc góp ý
    kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
    3
    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍSẢN
    XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
    1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
    1.1.1 .Khái niệm
    1.1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất
    Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền về lao động sống v à lao động vật hóa mà
    doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành ho ạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
    Chi phí sản xuất có đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa
    dạng và phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất.
    Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật
    chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các loại sản
    phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu
    đã kí kết.
    1.1.1.2 . Khái niệm về giá thành sản phẩm
    Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tổng số các hao phí về lao
    động sống và lao động vật hóa có lien quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hay
    lao vụ đã hoàn thành.
    Đối với ngành xây lắp, giá thành sản phẩm chính là toàn bộ hao phí được
    biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho việc mua săm vật tư, nhiên liệu,
    các khoản chi phí phải trả cho công nhân viên để hoàn thành một công trình hay
    hạng mục công trình.
    1.1.2 Phân loại
    1.1.2.1 . Phân loại chi phí
    Dựa vào các căn cứ khác nhau ta có các cách phân loại chi phí như sau:
    - Phân loại theo phương pháp tính nhập chi phí v ào chỉ tiêu giá thành sản phẩm:
    Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp với việc sản xuất một
    loại sản phẩm, mộtcông việc nhất định. Những chi phí này được tính trực tiếp vào
    chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm.
    4
    Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến việc sản xuất những loại sản
    phẩm, nhiều loại công việc khác nhau và được tính vào chỉ tiêu giá thành của từng
    loại sản phẩm thôngqua phương pháp phân bổ gián tiếp thíchhợp.
    -Phân loại theo yếu tố của chi phí ( nội dung kinh tế của chi phí ):
    Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm tất cả các chi phí về các loại nguyên liệu,
    vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dung cho sản xuất kinh doanh
    trong kì báo cáo
    Chi phí nhân công: gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản tiền trích theo
    lương của công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện công việc lao
    vụ, dịch vụ trong kỳ.
    Chi phí khấuhao TSCD: bao gồm toàn bộ tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng
    trong hoạt động sản xuất kinh doanh cua doanh nghiệp trong kì báo cáo.
    Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ số tiền phải trả cho các dịch vụ
    mua ngoài như tiền điện, tiền nước phát sinh trong kì.
    Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi phí chưa được phản ánh trong
    các chỉ tiêu trên mà đã chi trả bằng tiền trong kì báo cáo như tiếp khách, lệ phí, thuế
    môn bài
    -Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành:
    Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): là toàn bộ chi phí về nguyên
    vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất; chế
    tạo sản phẩm (thực hiện lao vụ, dịch vụ).
    Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): bao gồm tiền lương, phụ cấp và các
    khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) theo tỷ
    lệ quy định của công nhân trực tiếp sản xuất hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
    Chi phí sản xuất chung (CPSXC): bao gồm các khoản chi phí trong phạm vi
    các bộ phận sản xuất, bộ phận thực hiện lao vụ, dịch vụ. Chi phí sản xuất chung bao
    gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất, chi phí khấu
    hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
    -Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc, sản
    phẩm hoàn thành:


    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Hệ thống kế toán Việt Nam -Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm
    QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
    2. Kế toán xây dựng cơ bản. Nguyễn Quỳnh Sang (chủ biên). Nhà xuất bản Giao
    thông vận tải, Hà Nội –2006.
    3. Hướng dẫn thực hành tập hợp chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp. Nhà
    xuất bản Tài chính –2008
    4. Kế toán Doanh nghiệp xây lắp 2008. Nhà xuất bản Giao thông vận tải –2008.
    5. Kế toán tài chính 1, 2 –Bộ môn kế toán –Trường đại học Nha Trang.
    6. QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
    7. Tài liệu và số liệu tại Công ty cổ phần xây dựng số 17 Vinaconex.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...