Luận Văn Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty tnhh mtv cao su kon tum

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Báo cáo tốt nghiệp
    Đề tài: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM
    Định dạng file word


    MỤC LỤC
    CHƯƠNG 1. THỰC TẾ CÔNG TÁC TẠI CÔNG TY 4
    TNHH MTV CAO SU KON TUM 4
    1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM 4
    1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM 4
    1.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty. 4
    1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 4
    1.1.2.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. 4
    1.1.2.2 Đặc điểm về lao động. 4
    1.1.2.3 Đặc điểm về thị trường. 5
    1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÍ CUẢ CÔNG TY 5
    1.2.1 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 5
    1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lí 6
    1.2.2.1Sơ đồ tổ chức bộ máy. 6
    1.2.2.2Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 7
    1.2.2.3 Dòng sản phẩm và quy trình sản xuất 9
    1.2.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 9
    1.2.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 12
    1.2.3.1 Mô hình tổ chức công tác kế toán tại công ty. 12
    1.2.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 12
    1.2.3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 12
    1.2.3.4 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán. 13
    1.2.4 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán. 13
    1.2.4.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. 14
    1.2.4.2Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. 14
    1.2.4.3 Phương pháp lập chứng từ ghi sổ. 14
    1.2.4.4. Trình tự ghi sổ. 14
    1.2.4.5. Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán. 15
    1.2.5 Trang thiết bị kĩ thuật và trình độ nhân viên. 15
    1.2.5.1 Trang thiết bị kĩ thuật 15
    1.2.5.2. Trình độ nhân viên. 15
    1.3 THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM 15
    1.3.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 16
    1.4 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 16
    1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 16
    1.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 16
    1.4.3 Quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 16
    1.4.4.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 19
    1.4.5.Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 34
    1.4.6.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. 47
    1.4.6.1Chi phí nhân viên phân xưởng. 47
    1.4.6.2.Chi phí vật liệu. 48
    1.4.6.3.Chi phí công cụ dụng cụ. 48
    1.4.6.5.Chi phí dịch vụ mua ngoài 55
    1.4.6.6.Chi phí bằng tiền khác. 55
    1.5.Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 55
    1.5.1. Thiệt hại về sản phẩm hỏng. 55
    1.5.1.1. Thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch. 55
    1.6 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT , ĐÁNG GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KÌ 60
    1.6.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong kì 60
    1.6.2.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì 60
    1.7 KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 61
    1.7.1 Đối tượng tính giá thành của công ty. 61
    1.7.2. Kì tính giá thành. 61
    1.7.3.Phương pháp tính giá thành. 61
    CHƯƠNG 2. 71
    MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM 71
    2.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 71
    2.1.1.Ưu điểm 71
    2.1.2.Nhược điểm 71
    2.2.MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY. 72
    2.2.1.Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. 73
    2.2.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành. 73
    2.2.3.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 73
    2.2.4.Phương pháp tính giá thành. 73
    2.3. Tập hợp chi phí sản xuất 73
    2.3.1 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 73
    2.3.2.Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 74
    2.3.3.Tập hợp chi phí sản xuất chung. 74
    2.4.Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì và tính giá thành sản phẩm 75
    2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 75
    2.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì và tính giá thành sản phẩm 75
    2.4.3 Giai đoạn chăm sóc và khai thác mủ nguyên liệu. 75
    B2: Xác định chi phí sản phẩm dở dang cuối kì 76
    2.4.4 Giai đoạn chế biến mủ. 76


    Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh để tồn tại và phát triển giữa các doanh nghiệp diễn ra có tính chất thường xuyên phức tạp và mang tính khốc liệt. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý sản xuất một cách khoa học và hợp lý, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Từ thực tế đó nhu cầu quản lý quá trình sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng và quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.
    Để quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh một cách khoa học và hợp lý, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những thông tin chi tiết, chính xác về những hoạt động kinh doanh và đặc biệt là thông tin kế toán. Chất lượng của thông tin kế toán có vai trò quan trọng đến chất lượng quyết định kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó đặc biệt quan trọng là những thông tin về chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng, có liên quan chặt chẽ với nhau. Việc tính đúng tính đủ chi phí, xác định chính xác giá thành từng loại sản phẩm và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng, giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn trong kiểm soát chi phí và quyết định kinh doanh.
    Trong những năm qua Công ty TNHH MTV Cao Su Kon Tum không ngừng cải thiện quy trình sản xuất và tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời Công ty đã chú trọng đến công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đây là một vấn đề cơ bản gắn chặt với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
    Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, qua thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty em chọn đề tài “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM” làm đề tài cho Luận văn tốt nghiệp cho mình.
    Đề tài này thực hiện nhằm nghiên cứu tổng hợp một cách có hệ thống về lý luận của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được tiếp thu trong quá trình học tập, nghiên cứu thực tế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty, đồng thời qua đó đóng góp một số ý kiến nhằm cải thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trong thời gian tới.
    Với trình độ năng lực có hạn, điều kiện thời gian hạn chế, và do đặc điểm sản xuất kinh doanh cuả công ty nên đề tài này không nghiên cứu toàn bộ công tác kế toán của đơn vị, mà chỉ giới hạn trong việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của đơn vị dựa trên tài liệu kế toán năm 2012.





    Báo cáo gồm các phần chính sau:
    Chương 1. Thực tế công tại công ty TNHH MTV Cao Su Kon Tum
    Chương 2. Một số nhận xét đánh giá và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH MTV Cao Su Kon Tum
    Do còn hạn chế về thời gian cũng như kiến thức nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến của thầy cô và cán bộ trong công ty để rút kinh nghiệm cho công việc sau này.
    Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ các cán bộ phòng tài vụ - kế toán công ty. Đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Minh Trang

    CHƯƠNG 1. THỰC TẾ CÔNG TÁC TẠI CÔNG TY
    TNHH MTV CAO SU KON TUM
    1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM
    1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM
    1.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty
    Công ty Cao Su Kon Tum là một Doanh nghiệp Nhà nước được thành lập ngày 17/8/1984 theo quyết định số 87/TCCB-QĐ của Tổng cục cao su Việt Nam, Tập Đoàn Công Nghiệp cao su Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
    Ngày 31/05/2010, công ty Cao Su Kon Tum được chuyển đổi thành công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Cao Su Kon Tum theo Quyết định số 115/ QĐ/HĐQTCSVN ngày 04 tháng 05 năm 2010 của hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
    Những năm đầu mới thành lập, cơ sở vật chất thiết bị còn nghèo nàn lạc hậu,lại ảnh huởng cơ chế bao cấp thời kỳ đầu hoạt động nhờ vào nguồn vốn do Liên Xô cung cấp thông qua nghành. Sau khi khối liên bang Xô Viết tan rã, các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty rơi vào tình trạng khó khăn ách tắc. Trong suốt giai đoạn này do thiếu vốn đầu tư trầm trọng nên Công ty chỉ trồng được 1.656ha cây cao su, đời sống của cán bộ công nhân viên hết sức khó khăn.
    Nhiệm vụ kinh doanh chính: trồng trọt, chăm sóc, khai thác, gia công và chế biến mủ cao su, xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, kinh doanh xăng dầu, giáo dục mầm non.
    Công ty được bố trí nằm ở điạ phận tỉnh Kon Tum( thuộc phía bắc tây nguyên) nơi mà có điạ hình chiếm phần lớn là cao nguyên đất đỏ bazan rất phù hợp với phát triển cây cao su. Do có điều kiện thuận lợi đó nên hiện nay, Công ty có 12 nông trường, 1 đội sản xuất, 4 xí nghiệp, 2 nhà máy với tổng số CBCNV là 2.534 người và Công ty cao su Kon Tum đã thực hiện phủ xanh 7/8 huyện thị trong toàn tỉnh với diện tích là 10.206,85ha.
    1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
    1.1.2.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
    Công ty cao su Kon Tum là một doanh nghiệp nhà nước, quy mô sản xuất tương đối lớn và mang tính thời vụ. Hoạt động của công ty chính là trồng mới, chăm sóc, khai thác và chế biến mủ cao su, hằng năm công việc khai thác và chế biến mủ chỉ từ thực hiện khoảng 8- 10 tháng.
    1.1.2.2 Đặc điểm về lao động
    Hoạt động sản xuất của công ty có thể chia thành 3 mục chính:
    - Hoạt động trồng mới, chăm sóc vườn cây chưa đưa vào khai thác: Công việc này không đòi hỏi trình độ cao nên công nhân là lao động phổ thông.
    - Khai thác mủ cao su nguyên liệu và chăm sóc vườn cây khai thác: công nhân phải là những người phải qua khoá đào tạo cạo mủ do công ty tổ chức, phải có kiến thức về cây cao su.
    - Chế biến mủ cao su: Hoạt động này sản xuất với dây chuyền sản xuất hiện đại đòi hỏi lao động phải có trình độ và tay nghề cao, phải qua đào tạo trường lớp, nghề nghiệp vụ.
    Cho đến năm 2011, tổng số CBCNV toàn công ty là 2.534 người và 4.800 hộ nhận khoán cao su. Mức lương bình quân toàn Công ty là 5.500.000đ/người/tháng, ngoài tiền lương theo doanh thu người lao động còn có thu nhập khác từ tiền trợ cấp,thưởng.
    Số lượng lao động ở các nông trường, đội, và các xí nghiệp chiếm tỷ lệ cao trong tổng số lao động ở công ty. Họ là những lao động chính trực tiếp sản xuất ra sản phẩm và tạo ra doanh thu cho công ty, vì vậy công ty trả lương cho người lao động theo sản phẩm là chủ yếu. Bộ phận gián tiếp công ty trả lương theo hệ số.
    Để làm cơ sở tính lương cho từng lao động, công ty dựa vào trình độ, thâm niên của từng người để xắp xếp theo từng cấp bậc công việc và hệ số lương tương ứng trên cơ sở những quy định về cấp bậc công việc và hệ số lương mà Nhà nước ban hành trong Bộ luật Lao động và các văn bản dưới Luật.
    1.1.2.3 Đặc điểm về thị trường
    Thị trường là một yếu tố rất quan trọng với Công ty. Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường như hiện nay thì mọi tình hình biến động của thị trường sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
    Sản phẩm mủ sơ chế của công ty sẽ là nguyên liệu đầu vào cho nghành sản xuất giầy da, săm lốp ôtô, máy bay. Công ty chủ yếu thực hiện các hợp đồng kinh tế là sản xuất mủ cao su cho các doanh nghiệp trong nước như : Công ty khoa học cao su Viễn Đông Việt Nam, Công ty cao su Đà Nẵng, Công ty THHH Hương Hải . Và một số Doanh nghiệp giầy da khác. Không những thế công ty còn xuất khẩu qua Trung Quốc, Một số nước EU
    1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÍ CUẢ CÔNG TY
    1.2.1 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
    * Chức năng của từng tổ
    -Tổ khai thác: bao gồm cán bộ và công nhân có trình độ chuyên môn về kỹ thuật
    lấy mủ. Khi chưa tới mùa khai thác tổ này có trách nhiệm phải chăm sóc vườn .
    - Tổ chăm sóc : Có trách nhiệm trồng mới và chăm sóc cao su thời kỳ đầu
    - Tổ vận chuyển : Bao gồm công nhân lái xe có trách nhiệm vận chuyển mủ từ vườn nhà máy chế biến, vận chuyển hàng đi tiêu thụ và vật tư hàng hóa khác phục vụ cho việc kinh doanh của công ty .
    - Tổ chế biến : Là những người có trình độ tay nghề chuyên môn hóa cao nhất có trách nhiệm sơ chế mủ cao su đóng gói, nhập kho để đem đi tiêu thụ .
    - Tổ máy kéo : Tổ này có trách nhiệm san ủi mặt bằng để chuẩn bị trồng mới .- Đội thi công : Bao gồm các cán bộ và công nhân có trình độ cao có trách nhiệm xây dựng các Nông trường mới thành lập và lán trại bảo vệ
    Sơ đồ 05 : Sơ đồ tổ chức hoạt động của công ty :

     

    Các file đính kèm:

Đang tải...