MỤC LỤC Chương I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI 2 I. Cơ sở lý luận của tiến thương mại. 2 1. Một số khái niệm về xúc tiến thương mại. 2 2. Vai trò của các tổ chức xúc tiến thương mại. 4 3. Chức năng của các tổ chức xúc tiến thương mại. 6 4. Các hình thức hoạt động của các tổ chức xúc tiến thương mại. 7 II. Nội dung hoạt động xúc tiến thương mại đối với các doanh nghiệp9 1. Tổ chức quảng cáo. 9 2. Tổ chức hoạt động khuyến mãi. 10 3. Tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm. 10 4. Tổ chức các hoạt động khuyếch trương khác. 11 III. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tiến thương mại và yêu cầu hỗ trợ từ phía Nhà nước và các tổ chức xúc tiến thương mại . 14 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tiến thương mại. 14 1.1. Các nhân tố chủ quan. 14 1.2. Các yếu tố khách quan. 16 2. Yêu cầu từ phía Nhà nước và các tổ chức xúc tiến thương mại 18 VI. Sự cần thiết hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp tại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.19 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 21 I. Khái quát về Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 21 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. 21 1.1. Thời kỳ 1963-1974. 22 1.2. Thời kỳ từ năm 1975- 1985 1.3. Thời kỳ từ 1986 đến nay.22 2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam. 23 2.1. Chức năng của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam 23 2.2. Nhiệm vụ của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. 23 2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam. 24 3. Kết quả hoạt động của VCCI trong những năm qua 32 III. Thực trạng hoạt động xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp tại Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam. 36 1. Mở các lớp đào tạo 37 2. Cung cấp thông tin 39 3. Tư vấn 41 4. Công tác chắp mối kinh doanh, tìm bạn hàng. 43 5. Công tác tổ chức hội chợ, triển lãm. 47 6. Hoạt động cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá xuất khẩu (C/O) 51 6.1. Phân loại C/O theo mẫu in sẵn. 52 6.2.Tình hình cấp C/O tại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trong thời gian qua. 52 7. Các công tác thường xuyên khác. 53 VI. Đánh giá chung hoạt động xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 55 1 Những thuận lợi và thành tựu 55 2. Những tồn tại và hạn chế. 57 2.1. Những hạn chế về hoạt động cung cấp thông tin, tư vấn 57 2.2. Hạn chế về công tác chắp mối kinh doanh. 57 2.3. Hạn chế về công tác mở các lớp đào tạo. 58 2.4. Hạn chế từ việc tổ chức hội chợ triển lãm. 58 2.5. Một số hạn chế khác 58 3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế. 59 3.1. Đối với các cán bộ của Phòng thương mại. 59 3.2. Ngân sách hoạt động còn hạn hẹp. 59 3.3. Số lượng hội viên tham gia. 60 2.4. Chính sách của Chính phủ. 60 3.5. Một số yếu tố khác. 61 CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HÒAN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 63 I. Phương hướng hoạt động xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp tại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đến năm 2010 63 II. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 67 1. Biện pháp của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. 67 1.1. Biện pháp cho công tác phát triển hội viên. 67 1.2. Đối với công tác tư vấn, góp ý, xây dựng chính sách tham mưu cho Chính phủ. 69 1.3. Công tác xúc tiến thương mại đầu tư. 70 1.4. Công tác thông tin, tư vấn . 71 1.5. Biện pháp nâng cao đội ngũ cán bộ 72 1.7. Một số biện pháp khác. 74 2. Các biện pháp của Chính phủ. 75 2.1. Hoàn thiện hành lang pháp luật. 75 2.2. Phối hợp đồng bộ với các cơ quan trong việc tạo điều kiện xúc tiến thương mại. 76 2.3. Đối với các doanh nghiệp 78 3. Biện pháp đối với các doanh nghiệp. 80 Kết luận 81