Luận Văn Hoàn thiện hồ sơ kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tại xã Hương Sơn huyện Lạng

Thảo luận trong 'Địa Lý' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    1. ĐẶT VẤN ĐỀ
    1.1 Tính cấp thiết của đề tài
    Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh quốc phòng .
    Đất đai đóng vai trò quan trọng trong đời sống và các ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nó vừa là đối tượng sản xuất vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt mà không có gì thay đổi hoặc thay thế được. Đất đai không giống bất cứ một loại tư liệu sản xuất nào nó có vị trí cố định trong không gian, không thể di chuyển được theo ý muốn chủ quan của con người. Đất đai không đồng nhất về chất lượng, hàm lượng và các chất dinh dưỡng trong đất cũng rất khác nhau do các yếu tố hình thành đất đai và chế độ sử dụng đất cũng rất khác nhau .
    Để quản lý, sử dụng hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã đòi hỏi phải có một phương án quy hoạch sử dụng đất thống nhất gắn liền với phương hướng phát triển kinh tế xã hội của xã phù hợp với quy hoạch chung của xã, tránh tình trạng sử dụng đất lãng phí, hạn chế việc tranh chấp, lấn chiếm, huỷ hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái môi trường, gây tổn thất hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội của xã.
    Đất đai là vốn quý giá của mỗi quốc gia là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ và là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Đất đai còn là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được trong một số ngành một số lĩnh vực. Vì vậy Mác đã khái quát vai trò kinh tế của đất. “Đất là mẹ, lao động là cha sản sinh ra mọi của cải vật chất ”.
    Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quan trọng và hơn thế nữa dân tộc Việt Nam đã trải qua hàng nghìn năm đấu tranh, bảo vệ dựng nước và giữ nước mỗi một tấc đất không chỉ thấm mồ hôi mà còn cả xương máu của bao thế hệ, mặt khác nước ta là một nước nông nghiệp, vì vậy vai trò của đất lại càng trở nên quan trọng hơn, đây cũng là nguồn lực chủ yếu trong việc phát triển kinh tế trong giai đoạn hiện nay và làm tiền đề cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong giai đoạn tới.
    Để bảo vệ đất đai nhằm khai thác sử dụng có hiệu quả trước mắt và lâu dài thì chúng ta phải có biện pháp quản lý đất đai một cách hợp lý hơn.
    Hiện nay nước ta “Đất chật người đông”, so với thế giới là nước có bình quân đầu người thấp. Do vậy trách nhiệm của chúng ta là phải quản lý sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả trên cơ sở khoa học, phải sử dụng tiết kiệm lâu bền.
    Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại điều 18 nêu rõ: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ tài nguyên đất theo quy hoạch và theo pháp luật nhằm sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả".
    Luật đất đai 1993, Luật đất đai 2003 đã nêu: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý.
    Việc cấp giấy chứng nhận sử dụng đất cho người sử dụng đất là nội dung quan trọng trong nhiệm vụ ngành Tài nguyên Đất và Môi trường nhằm quản lý và sử dụng đất có hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật.
    Đăng ký đất đai, cấp GCN QSDĐ là một thủ tục hành chính xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ, chặt chẽ giữa Nhà nước và người sử dụng đất, là cơ sở để Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo đúng pháp luật đồng thời bảo vệ quyền hợp pháp của người sử dụng đất. GCN QSDĐ là chứng thư pháp lý đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người sử dụng đất, từ đó họ yên tâm đầu tư, chủ động khai thác tiềm năng của đất và chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật về đất đai. Vì vậy công tác đăng ký đất đai, cấp GCN QSDĐ là nội dung quan trọng trong nhiệm vụ của ngành Tài nguyên Đất và Môi trường để quản lý và sử dụng đất theo Hiến pháp và Pháp luật.
    Mặt khác việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản cũng đặt ra yêu cầu đối với việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong tình hình hiện nay công tác đăng ký đất đai, GCN QSDĐ đang là yêu cầu cấp bách, là nhiệm vụ chiến lược làm cơ sở cho việc triển khai thi hành luật đất đai đưa các hoạt động quản lý đất đai vào nề nếp, giải quyết tranh chấp về đất đai một cách triệt để. Những năm qua tiến độ thực hiện cấp GSN QSDĐ ở Bắc Giang nói riêng và cả nước nói chung diễn ra chậm đặc biệt là đối với đất ở còn gặp nhiều khó khăn phức tạp, việc đánh giá đúng thực trạng công tác này, tìm ra giải pháp tháo gỡ là vấn đề cấp thiết.
    1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài nghiên cứu
    1.2.1. Mục đích
    Mục đích cấp GCN quyền sử dụng đất ở không chỉ có ý nghĩa quan trọng với nhà nước và với người dân sử dụng đất, GCN quyền sử dụng đất có vai trò thiết thực với người dân có thể thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, bán, cho thuê, thế chấp, thừa kế, tặng cho hay hoạt động sản xuất lấy vốn, vay vốn phát triển kinh tế.
    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đáp ứng nguyện vọng của người sử dụng đất ở ổn định lâu dài .Tạo cho nhân dân có cuộc sống ổn định cuộc sống, thúc đẩy sản xuất hiệu quả kinh tế .
    Tìm hiểu tình hình đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Nông thôn xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, trên cơ sở đó tìm ra những vướng mắc làm hạn chế tiến độ cấp GCN QSDĐ của xã từ đó đề ra giải pháp để hoàn thành tốt hơn vấn đề quản lý đất đai nói chung cũng như công tác đăng ký đất đai, cấp GCN QSDĐ của xã nói riêng.
    Thông qua việc nghiên cứu nhằm nắm được tình hình đăng ký đất đai cấp GCN QSDĐ ở xã Hương Sơn hiện nay. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử đất ở xã Hương Sơn trong giai đoạn tới.
    1.2.2. Yêu cầu
    Việc đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chấp hành theo đúng chính sách pháp luật của nhà nước, quy trình quy phạm hiện hành của ngành địa chính. Quy định về mẫu GCNQSDĐ, nội dung cách viết và quản lý việc cấp GCN ,áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan tài nguyên môi trường , văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn người sử dụng đất tổ chức, cá nhân khác liên quan quản lý sử dụng đất nhằm cấp đúng thẩm quyền, mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thống nhất do bộ tài ngưyên và môi trường phát hành.
    - Phải nắm vững cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với đất đai.
    - Nắm vững quy trình về đăng ký đất đai, cấp GCN QSDĐ.
    - Số liệu điều tra phải đầy đủ, chính xác phản ánh trung thực công tác đăng ký đất đai.
    - Các đề xuất phải có tính khả thi, phù hợp với thực trạng của địa phương.
    Thực hiện đầy đủ mọi thủ tục hành chính pháp lý cần thiết trong quá trình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đảm bảo đầy đủ chính xác theo đúng hiện trạng đất đang sử dụng .
    Xuất phát từ tình hình thực tế của địa phương, được sự phân công của Khoa Tài Nguyên Đất và Môi Trường, Trường Cao Đẳng Nông Lâm - Bắc Giang, dưới sự hướng dẫn của Thầy thạc sỹ Nguyễn Văn Bài giáo viên khoa Tài nguyên đất và môi trường, Trường Cao Đẳng Nông Lâm, tôi được tiến hành nghiên cứu đề tài:
    "Hoàn thiện hồ sơ kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tại xã Hương Sơn huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang".

    MỤC LỤC


    1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
    1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
    1.2.1. MỤC ĐÍCH 3
    1.2.2. YÊU CẦU 3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
    2.1. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 5
    2.2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC KÊ KHAI ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 5
    - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CẤP GCNQSDĐ 5
    2.2.1.1. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 5
    2.2.1.2. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 8
    2.2.1.3. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 9
    2.2.1.4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT 9
    2.2.1.5. TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI XÃ, THỊ TRẤN 11
    - CHỦ TRƯƠNG CHÍNH SÁCH CỦA HUYỆN LẠNG GIANG, XÃ HƯƠNG SƠN. 14
    2.2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 15
    3.1. Tình hình cơ bản của địa phương 25
    3.1.1. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 25
    3.1.2. MỨC ĐỘ THỰC HIỆN 26
    3.2. điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội 27
    3.2.1. đặc điểm Điều kiện tự nhiên, cảnh quan môi trường 27
    3.2.1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 27
    * VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 27
    * ĐỊA HÌNH, ĐỊA MẠO 27
    * THỔ NHƯỠNG 27
    * KHÍ HẬU, THỜI TIẾT 27
    * THUỶ VĂN 28
    * NGUỒN NƯỚC 28
    3.2.1.2. CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN 29
    * TÀI NGUYÊN ĐẤT 29
    * TÀI NGUYÊN NƯỚC 29
    * TÀI NGUYÊN NHÂN VĂN 29
    * TÀI NGUYÊN RỪNG 30
    3.2.2. CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC HỆ SINH THÁI 30
    * CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG, DANH LAM THẮNG CẢNH. 30
    * HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG 30
    4. ĐÁNH GIÁ CHUNG: (ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN VÀ CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG) 30
    3.2.2. điều kiện kinh tế - xã hội 31
    3.2.2.1. Tăng trưởng kinh tế 31
    3.2.2.2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH 31
    3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ 31
    * KHU VỰC KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 31
    * KHU VỰC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP: 33
    * KHU VỰC KINH TẾ DỊCH VỤ: 33
    4. DÂN SỐ, LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP. 33
    * DÂN SỐ: 33
    * VIỆC LÀM VÀ MỨC SỐNG 33
    5. THỰC TRẠNG PHÂN BỐ, MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN 34
    * VỊ TRÍ PHÂN BỐ. 34
    * QUY MÔ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ DÂN SỐ. 34
    * NHỮNG BẤT CẬP TỒN TẠI TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KHU DÂN CƯ 34
    6. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, HẠ TẦNG XÃ HỘI 34
    * XÂY DỰNG CƠ BẢN 35
    * GIAO THÔNG 35
    * THUỶ LỢI 35
    * GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO 35
    * Y TẾ 36
    * VĂN HOÁ 36
    * THỂ DỤC - THỂ THAO 36
    * QUỐC PHÒNG, AN NINH 36
    3.3 thực trạng công tác quản lý đất đai 38
    3.3.1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN LẠNG GIANG 38
    3.3.1.1. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 38
    3.3.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 40
    3.3.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI 41
    3.4. KẾT QUẢ CÔNG TÁC KÊ KHAI ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 43
    5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 44
    3.5.1. CHỦ TRƯƠNG CHÍNH SÁCH 45
    3.5.2. CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI , CẤP GCN QSDĐ Ở XÃ HƯƠNG SƠN 47
    3.5.2.1. CÔNG TÁC KÊ KHAI ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GCN QSDĐ TRƯỚC KHI LUẬT ĐẤT ĐAI 2003 CÓ HIỆU LỰC 47
    3.5.2.2. CÔNG TÁC KÊ KHAI ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GCN QSDĐ TỪ KHI LUẬT ĐẤT ĐAI 2003 CÓ HIỆU LỰC. 53
    3.6. nội dung thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Xã Hương Sơn 58
    3.6.1.CÁC BƯỚC NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRONG ĐĂNG KÝ ĐẤT BAN ĐẦU 58
    3.6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở NÔNG THÔN, XÃ HƯƠNG SƠN 59
    3.6.3. TỔNG HỢP ĐƠN KÊ KHAI ĐANG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 61
    3.6. 4. QUÁ TRÌNH XÉT DUYỆT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở 62
    - QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND HUYỆN LẠNG GIANG VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT . 62
    3.6.5. NHỮNG VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH KÊ KHAI 62
    4. KÊT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 64
    4.2. Kiến nghị 64
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...